num 26:19 VCB
逐节对照
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 38:1 - Giu-đa lìa gia đình, xuống A-đu-lam và trọ tại nhà Hy-ra.
  • Sáng Thế Ký 38:2 - Phải lòng một thiếu nữ Ca-na-an, con gái của Su-a, Giu-đa lo ngay việc cưới xin.
  • Sáng Thế Ký 38:3 - Hai vợ chồng sinh được con trai đặt tên là Ê-rơ.
  • Sáng Thế Ký 38:4 - Nàng thọ thai nữa, sinh một con trai, đặt tên là Ô-nan.
  • Sáng Thế Ký 38:5 - Nàng lại sinh thêm một con trai thứ ba và đặt tên là Sê-la. Lúc ấy, vợ chồng Giu-đa đang ở Kê-xíp.
  • Sáng Thế Ký 38:6 - Khi Ê-rơ đến tuổi trưởng thành, Giu-đa thu xếp cho con cưới cô Ta-ma.
  • Sáng Thế Ký 38:7 - Ê-rơ là người gian ác, nên bị Chúa Hằng Hữu phạt chết sớm.
  • Sáng Thế Ký 38:8 - Giu-đa bảo Ô-nan: “Con phải cưới Ta-ma và sinh con nối dõi cho anh, đúng theo luật định.”
  • Sáng Thế Ký 38:9 - Nhưng Ô-nan biết rằng con sinh ra cũng không thuộc về mình, nên cứ để xuất tinh ra ngoài, cho Ta-ma đừng thụ thai.
  • Sáng Thế Ký 38:10 - Hành động ấy không đẹp lòng Chúa Hằng Hữu, nên Ô-nan cũng chết sớm.
  • 1 Sử Ký 2:3 - Giu-đa cưới vợ là Ba-sua, người Ca-na-an, sinh ba con trai là Ê-rơ, Ô-nan, và Sê-la. Nhưng Ê-rơ gian ác đến nỗi bị Chúa Hằng Hữu giết.
  • 1 Sử Ký 2:4 - Ta-ma, con dâu của Giu-đa, sinh cho ông hai con sinh đôi là Phê-rết và Xê-rách. Vậy Giu-đa được năm con trai.
  • 1 Sử Ký 2:5 - Con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.
  • 1 Sử Ký 2:6 - Con trai của Xê-rách là Xim-ri, Ê-than, Hê-man, Canh-côn, và Đa-ra, tất cả là năm người.
  • 1 Sử Ký 2:7 - Con trai của Cát-mi là A-can (người ăn cắp thánh vật và gây đại nạn cho người Ít-ra-ên).
  • 1 Sử Ký 2:8 - Con trai của Ê-than là A-xa-ria.
  • Sáng Thế Ký 46:12 - Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Phê-rết, và Xê-rách. Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại xứ Ca-na-an. Các con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.
逐节对照交叉引用