Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:37 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ phía đông Sông Giô-đan—nơi của đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se sống, có 120.000 binh sĩ được trang bị đủ loại khí giới.
  • 新标点和合本 - 约旦河东的流便支派、迦得支派、玛拿西半支派,拿着各样兵器打仗的有十二万人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约旦河东的吕便人、迦得人、玛拿西半支派,拿各样兵器打仗的有十二万人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约旦河东的吕便人、迦得人、玛拿西半支派,拿各样兵器打仗的有十二万人。
  • 当代译本 - 来自约旦河东边的吕便支派、迦得支派和玛拿西半个支派的十二万拥有各种兵器的人。
  • 圣经新译本 - 在约旦河东岸,流本支派、迦得支派和玛拿西半个支派的人中,能拿各种兵器作战的,共有十二万。
  • 中文标准译本 - 在约旦河东岸,鲁本支派、迦得支派和玛拿西半支派中,装备各样武器作战的军队有十二万人。
  • 现代标点和合本 - 约旦河东的鲁本支派、迦得支派、玛拿西半支派,拿着各样兵器打仗的有十二万人。
  • 和合本(拼音版) - 约旦河东的流便支派、迦得支派、玛拿西半支派,拿着各样兵器打仗的有十二万人。
  • New International Version - and from east of the Jordan, from Reuben, Gad and the half-tribe of Manasseh, armed with every type of weapon—120,000.
  • New International Reader's Version - The men from the tribes of Reuben, Gad and half the tribe of Manasseh were armed with every kind of weapon. The men came from the east side of the Jordan River. The total number of them was 120,000.
  • English Standard Version - Of the Reubenites and Gadites and the half-tribe of Manasseh from beyond the Jordan, 120,000 men armed with all the weapons of war.
  • New Living Translation - From the east side of the Jordan River—where the tribes of Reuben and Gad and the half-tribe of Manasseh lived—there were 120,000 troops armed with every kind of weapon.
  • Christian Standard Bible - From across the Jordan — from the Reubenites, Gadites, and half the tribe of Manasseh: 120,000 men equipped with all the military weapons of war.
  • New American Standard Bible - From the other side of the Jordan, from the Reubenites, the Gadites, and the half-tribe of Manasseh, there were 120,000 with all kinds of weapons of war for the battle.
  • New King James Version - of the Reubenites and the Gadites and the half-tribe of Manasseh, from the other side of the Jordan, one hundred and twenty thousand armed for battle with every kind of weapon of war.
  • Amplified Bible - From the other side [east] of the Jordan River, of [the tribes of] Reuben and Gad and the half-tribe of Manasseh, 120,000 men, armed with all kinds of weapons of war for the battle.
  • American Standard Version - And on the other side of the Jordan, of the Reubenites, and the Gadites, and of the half-tribe of Manasseh, with all manner of instruments of war for the battle, a hundred and twenty thousand.
  • King James Version - And on the other side of Jordan, of the Reubenites, and the Gadites, and of the half tribe of Manasseh, with all manner of instruments of war for the battle, an hundred and twenty thousand.
  • New English Translation - From the other side of the Jordan, from Reuben, Gad, and the half tribe of Manasseh, there were 120,000 men armed with all kinds of weapons.
  • World English Bible - On the other side of the Jordan, of the Reubenites, the Gadites, and of the half-tribe of Manasseh, with all kinds of instruments of war for the battle: one hundred twenty thousand.
  • 新標點和合本 - 約旦河東的呂便支派、迦得支派、瑪拿西半支派,拿着各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約旦河東的呂便人、迦得人、瑪拿西半支派,拿各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約旦河東的呂便人、迦得人、瑪拿西半支派,拿各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 當代譯本 - 來自約旦河東邊的呂便支派、迦得支派和瑪拿西半個支派的十二萬擁有各種兵器的人。
  • 聖經新譯本 - 在約旦河東岸,流本支派、迦得支派和瑪拿西半個支派的人中,能拿各種兵器作戰的,共有十二萬。
  • 呂振中譯本 - 屬 約但 河 東 邊、 如便 人 迦得 人 瑪拿西 半族派人之中、能拿着各樣軍器交戰的、有十二萬人。
  • 中文標準譯本 - 在約旦河東岸,魯本支派、迦得支派和瑪拿西半支派中,裝備各樣武器作戰的軍隊有十二萬人。
  • 現代標點和合本 - 約旦河東的魯本支派、迦得支派、瑪拿西半支派,拿著各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 文理和合譯本 - 約但東、流便族、迦得族、瑪拿西半支派、持諸軍器備戰者、十二萬人、
  • 文理委辦譯本 - 約但東、流便伽得二支派、馬拿西支派之半、持器械、能臨陣 者、十二萬人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約但 東 流便 支派、 迦得 支派、 瑪拿西 半支派、持諸兵器能戰者、十二萬人、
  • Nueva Versión Internacional - De las tribus al otro lado del Jordán, es decir, de Rubén, Gad y de la media tribu de Manasés: ciento veinte mil hombres equipados con todo tipo de armamento.
  • 현대인의 성경 - 그리고 요단강 동쪽의 르우벤 지파와 갓 지파와 므낫세 반 지파에서 모든 무기를 갖춘 무장 군인 120,000명이었다.
  • Новый Русский Перевод - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассии из-за Иордана – 120 000 человек, вооруженных всякого вида оружием.
  • Восточный перевод - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассы из-за Иордана – 120 000 человек, вооружённых всякого вида оружием.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассы из-за Иордана – 120 000 человек, вооружённых всякого вида оружием.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассы из-за Иордана – 120 000 человек, вооружённых всякого вида оружием.
  • La Bible du Semeur 2015 - D’Aser, 40 000 hommes entraînés à la guerre et prêts à combattre.
  • Nova Versão Internacional - e do leste do Jordão, das tribos de Rúben e de Gade, e da metade da tribo de Manassés, 120.000 completamente armados.
  • Hoffnung für alle - vom Stamm Asser ein geordnetes Heer von 40.000 Mann;
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนเผ่ารูเบน กาด และมนัสเสห์อีกครึ่งเผ่าจากฟากตะวันออกของแม่น้ำจอร์แดน 120,000 คน มีอาวุธทุกชนิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทาง​ฟาก​ตะวัน​ออก​ของ​แม่น้ำ​จอร์แดน มี 120,000 คน​จาก​ชาว​รูเบน ชาว​กาด และ​ครึ่ง​เผ่า​ของ​มนัสเสห์ ที่​พร้อม​รบ​ด้วย​อาวุธ​สงคราม​ทุก​ชนิด
交叉引用
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
  • 1 Sử Ký 5:1 - Ru-bên là trưởng nam của Ít-ra-ên. Nhưng từ khi ông làm xúc phạm cha mình vì đã ngủ với một trong các vợ lẽ của cha, quyền trưởng nam của ông được giao cho Giô-sép. Vì lý do đó, Ru-bên không được ghi vào gia phả như là con trưởng.
  • 1 Sử Ký 5:2 - Về sau, dòng dõi Giu-đa trở nên cường thịnh nhất, vua chúa cũng từ ông mà ra, nhưng quyền trưởng nam vẫn thuộc về Giô-sép.
  • 1 Sử Ký 5:3 - Các con của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên, là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • 1 Sử Ký 5:4 - Dòng dõi của Giô-ên là Sê-ma-gia, Gót, Si-mê-i,
  • 1 Sử Ký 5:5 - Mi-ca, Rê-a-gia, Ba-anh,
  • 1 Sử Ký 5:6 - và Bê-ê-ra. Bê-rê-a là một nhà lãnh đạo đại tộc Ru-bên, về sau bị Tiết-lát Phi-nê-se, vua A-sy-ri bắt đem đi đày.
  • 1 Sử Ký 5:7 - Họ hàng của Bê-ê-ra cũng được ghi vào gia phả: Trưởng tộc Giê-i-ên, Xa-cha-ri,
  • 1 Sử Ký 5:8 - và Bê-la là con của A-xa, cháu Sê-ma, chắt Giô-ên. Họ ở trong một miền từ A-rô-e cho đến Nê-bô và Ba-anh Mê-ôn.
  • 1 Sử Ký 5:9 - Vì họ có quá nhiều gia súc trên đất Ga-la-át nên họ phải chiếm đất từ phía đông hoang mạc đến tận Sông Ơ-phơ-rát.
  • 1 Sử Ký 5:10 - Dưới đời Sau-lơ, người Ru-bên chiến thắng người Ha-ga-rít, chiếm cứ lều trại của dân này tại các vùng phía đông Ga-la-át.
  • Giô-suê 14:3 - Còn hai đại tộc rưỡi kia, Môi-se đã chia cho họ đất bên bờ phía đông Sông Giô-đan rồi.
  • Giô-suê 13:7 - Đất này sẽ thuộc về chín đại tộc và nửa đại tộc Ma-na-se còn lại.”
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
  • Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
  • Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
  • Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
  • Giô-suê 13:22 - Lúc ấy người Ít-ra-ên cũng giết luôn thuật sĩ Ba-la-am, con của Bê-ô.
  • Giô-suê 13:23 - Sông Giô-đan là biên giới phía tây của đất Ru-bên. Vậy, người Ru-bên chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:24 - Môi-se chia cho đại tộc Gát một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
  • Giô-suê 13:26 - và từ Hết-bôn đến Ra-mát Mít-bê, Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im đến biên giới Đê-bia;
  • Giô-suê 13:27 - các thành trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, Xa-phôn; phần đất còn lại của Si-hôn, vua Hết-bôn; và đất dọc theo Sông Giô-đan bên bờ phía đông, cho đến biển Ki-nê-rết. Sông này là biên giới phía tây.
  • Giô-suê 13:28 - Người Gát chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận theo từng gia tộc trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:29 - Môi-se cũng chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se một phần đất tương xứng với số gia đình của họ.
  • Giô-suê 13:30 - Đất của họ chạy từ Ma-ha-na-im qua toàn lãnh vực Ba-san—đất của Óc, vua Ba-san—và Giai-rơ trong vùng Ba-san được sáu mươi thành;
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • Giô-suê 13:32 - Đó là cách Môi-se phân phối đất đai bên bờ phía đông Sông Giô-đan. Lúc ấy Ít-ra-ên đang ở trong đồng bằng Mô-áp đối diện Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 22:1 - Giô-suê triệu tập các đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 22:2 - Ông nói: “Anh em đã tuân lệnh Môi-se, đầy tớ Chúa và vâng lời tôi.
  • Giô-suê 22:3 - Anh em đã không bỏ rơi bà con mình tức các đại tộc khác trong một thời gian dài đằng đẵng. Như vậy anh em đã nghiêm chỉnh tuân hành mệnh lệnh của chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • Giô-suê 22:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho các đại tộc kia nghỉ ngơi như Ngài đã hứa; nên bây giờ anh em được về cùng gia đình, đất đai mình ở bên kia Sông Giô-đan, nơi Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho anh em.
  • Giô-suê 22:5 - Nhưng anh em phải luôn luôn hết lòng tuân giữ mệnh lệnh và luật lệ Môi-se đã truyền, yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo đúng đường lối Ngài, khắng khít với Ngài, đem hết tâm hồn phụng sự Ngài.”
  • Giô-suê 22:6 - Rồi Giô-suê chúc phước lành cho họ, và tiễn họ về trại.
  • Giô-suê 22:7 - Trước kia, Môi-se cấp đất Ba-san cho nửa đại tộc Ma-na-se. (Nửa đại tộc còn lại được Giô-suê chia cho đất bên phía tây Giô-đan). Trong lúc tiễn đưa, sau khi chúc phước lành xong,
  • Giô-suê 22:8 - Giô-suê tiếp: “Anh em ra về với bao nhiêu của cải trong tay: Súc vật, vàng, bạc, đồng, sắt, áo xống đầy dẫy. Xin nhớ chia sẻ chiến lợi phẩm với các anh em mình.”
  • Giô-suê 22:9 - Như thế, đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se từ giã Si-lô trong đất Ca-na-an để về Ga-la-át là đất mà Chúa Hằng Hữu cho họ theo lệnh Môi-se.
  • Giô-suê 22:10 - Khi đến vùng Giô-đan, còn thuộc về Ca-na-an, đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se lập một bàn thờ rất lớn gần sông Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ phía đông Sông Giô-đan—nơi của đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se sống, có 120.000 binh sĩ được trang bị đủ loại khí giới.
  • 新标点和合本 - 约旦河东的流便支派、迦得支派、玛拿西半支派,拿着各样兵器打仗的有十二万人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约旦河东的吕便人、迦得人、玛拿西半支派,拿各样兵器打仗的有十二万人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约旦河东的吕便人、迦得人、玛拿西半支派,拿各样兵器打仗的有十二万人。
  • 当代译本 - 来自约旦河东边的吕便支派、迦得支派和玛拿西半个支派的十二万拥有各种兵器的人。
  • 圣经新译本 - 在约旦河东岸,流本支派、迦得支派和玛拿西半个支派的人中,能拿各种兵器作战的,共有十二万。
  • 中文标准译本 - 在约旦河东岸,鲁本支派、迦得支派和玛拿西半支派中,装备各样武器作战的军队有十二万人。
  • 现代标点和合本 - 约旦河东的鲁本支派、迦得支派、玛拿西半支派,拿着各样兵器打仗的有十二万人。
  • 和合本(拼音版) - 约旦河东的流便支派、迦得支派、玛拿西半支派,拿着各样兵器打仗的有十二万人。
  • New International Version - and from east of the Jordan, from Reuben, Gad and the half-tribe of Manasseh, armed with every type of weapon—120,000.
  • New International Reader's Version - The men from the tribes of Reuben, Gad and half the tribe of Manasseh were armed with every kind of weapon. The men came from the east side of the Jordan River. The total number of them was 120,000.
  • English Standard Version - Of the Reubenites and Gadites and the half-tribe of Manasseh from beyond the Jordan, 120,000 men armed with all the weapons of war.
  • New Living Translation - From the east side of the Jordan River—where the tribes of Reuben and Gad and the half-tribe of Manasseh lived—there were 120,000 troops armed with every kind of weapon.
  • Christian Standard Bible - From across the Jordan — from the Reubenites, Gadites, and half the tribe of Manasseh: 120,000 men equipped with all the military weapons of war.
  • New American Standard Bible - From the other side of the Jordan, from the Reubenites, the Gadites, and the half-tribe of Manasseh, there were 120,000 with all kinds of weapons of war for the battle.
  • New King James Version - of the Reubenites and the Gadites and the half-tribe of Manasseh, from the other side of the Jordan, one hundred and twenty thousand armed for battle with every kind of weapon of war.
  • Amplified Bible - From the other side [east] of the Jordan River, of [the tribes of] Reuben and Gad and the half-tribe of Manasseh, 120,000 men, armed with all kinds of weapons of war for the battle.
  • American Standard Version - And on the other side of the Jordan, of the Reubenites, and the Gadites, and of the half-tribe of Manasseh, with all manner of instruments of war for the battle, a hundred and twenty thousand.
  • King James Version - And on the other side of Jordan, of the Reubenites, and the Gadites, and of the half tribe of Manasseh, with all manner of instruments of war for the battle, an hundred and twenty thousand.
  • New English Translation - From the other side of the Jordan, from Reuben, Gad, and the half tribe of Manasseh, there were 120,000 men armed with all kinds of weapons.
  • World English Bible - On the other side of the Jordan, of the Reubenites, the Gadites, and of the half-tribe of Manasseh, with all kinds of instruments of war for the battle: one hundred twenty thousand.
  • 新標點和合本 - 約旦河東的呂便支派、迦得支派、瑪拿西半支派,拿着各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約旦河東的呂便人、迦得人、瑪拿西半支派,拿各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約旦河東的呂便人、迦得人、瑪拿西半支派,拿各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 當代譯本 - 來自約旦河東邊的呂便支派、迦得支派和瑪拿西半個支派的十二萬擁有各種兵器的人。
  • 聖經新譯本 - 在約旦河東岸,流本支派、迦得支派和瑪拿西半個支派的人中,能拿各種兵器作戰的,共有十二萬。
  • 呂振中譯本 - 屬 約但 河 東 邊、 如便 人 迦得 人 瑪拿西 半族派人之中、能拿着各樣軍器交戰的、有十二萬人。
  • 中文標準譯本 - 在約旦河東岸,魯本支派、迦得支派和瑪拿西半支派中,裝備各樣武器作戰的軍隊有十二萬人。
  • 現代標點和合本 - 約旦河東的魯本支派、迦得支派、瑪拿西半支派,拿著各樣兵器打仗的有十二萬人。
  • 文理和合譯本 - 約但東、流便族、迦得族、瑪拿西半支派、持諸軍器備戰者、十二萬人、
  • 文理委辦譯本 - 約但東、流便伽得二支派、馬拿西支派之半、持器械、能臨陣 者、十二萬人。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約但 東 流便 支派、 迦得 支派、 瑪拿西 半支派、持諸兵器能戰者、十二萬人、
  • Nueva Versión Internacional - De las tribus al otro lado del Jordán, es decir, de Rubén, Gad y de la media tribu de Manasés: ciento veinte mil hombres equipados con todo tipo de armamento.
  • 현대인의 성경 - 그리고 요단강 동쪽의 르우벤 지파와 갓 지파와 므낫세 반 지파에서 모든 무기를 갖춘 무장 군인 120,000명이었다.
  • Новый Русский Перевод - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассии из-за Иордана – 120 000 человек, вооруженных всякого вида оружием.
  • Восточный перевод - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассы из-за Иордана – 120 000 человек, вооружённых всякого вида оружием.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассы из-за Иордана – 120 000 человек, вооружённых всякого вида оружием.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А из родов Рувима, Гада и половины рода Манассы из-за Иордана – 120 000 человек, вооружённых всякого вида оружием.
  • La Bible du Semeur 2015 - D’Aser, 40 000 hommes entraînés à la guerre et prêts à combattre.
  • Nova Versão Internacional - e do leste do Jordão, das tribos de Rúben e de Gade, e da metade da tribo de Manassés, 120.000 completamente armados.
  • Hoffnung für alle - vom Stamm Asser ein geordnetes Heer von 40.000 Mann;
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนเผ่ารูเบน กาด และมนัสเสห์อีกครึ่งเผ่าจากฟากตะวันออกของแม่น้ำจอร์แดน 120,000 คน มีอาวุธทุกชนิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทาง​ฟาก​ตะวัน​ออก​ของ​แม่น้ำ​จอร์แดน มี 120,000 คน​จาก​ชาว​รูเบน ชาว​กาด และ​ครึ่ง​เผ่า​ของ​มนัสเสห์ ที่​พร้อม​รบ​ด้วย​อาวุธ​สงคราม​ทุก​ชนิด
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
  • 1 Sử Ký 5:1 - Ru-bên là trưởng nam của Ít-ra-ên. Nhưng từ khi ông làm xúc phạm cha mình vì đã ngủ với một trong các vợ lẽ của cha, quyền trưởng nam của ông được giao cho Giô-sép. Vì lý do đó, Ru-bên không được ghi vào gia phả như là con trưởng.
  • 1 Sử Ký 5:2 - Về sau, dòng dõi Giu-đa trở nên cường thịnh nhất, vua chúa cũng từ ông mà ra, nhưng quyền trưởng nam vẫn thuộc về Giô-sép.
  • 1 Sử Ký 5:3 - Các con của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên, là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • 1 Sử Ký 5:4 - Dòng dõi của Giô-ên là Sê-ma-gia, Gót, Si-mê-i,
  • 1 Sử Ký 5:5 - Mi-ca, Rê-a-gia, Ba-anh,
  • 1 Sử Ký 5:6 - và Bê-ê-ra. Bê-rê-a là một nhà lãnh đạo đại tộc Ru-bên, về sau bị Tiết-lát Phi-nê-se, vua A-sy-ri bắt đem đi đày.
  • 1 Sử Ký 5:7 - Họ hàng của Bê-ê-ra cũng được ghi vào gia phả: Trưởng tộc Giê-i-ên, Xa-cha-ri,
  • 1 Sử Ký 5:8 - và Bê-la là con của A-xa, cháu Sê-ma, chắt Giô-ên. Họ ở trong một miền từ A-rô-e cho đến Nê-bô và Ba-anh Mê-ôn.
  • 1 Sử Ký 5:9 - Vì họ có quá nhiều gia súc trên đất Ga-la-át nên họ phải chiếm đất từ phía đông hoang mạc đến tận Sông Ơ-phơ-rát.
  • 1 Sử Ký 5:10 - Dưới đời Sau-lơ, người Ru-bên chiến thắng người Ha-ga-rít, chiếm cứ lều trại của dân này tại các vùng phía đông Ga-la-át.
  • Giô-suê 14:3 - Còn hai đại tộc rưỡi kia, Môi-se đã chia cho họ đất bên bờ phía đông Sông Giô-đan rồi.
  • Giô-suê 13:7 - Đất này sẽ thuộc về chín đại tộc và nửa đại tộc Ma-na-se còn lại.”
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
  • Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
  • Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
  • Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
  • Giô-suê 13:22 - Lúc ấy người Ít-ra-ên cũng giết luôn thuật sĩ Ba-la-am, con của Bê-ô.
  • Giô-suê 13:23 - Sông Giô-đan là biên giới phía tây của đất Ru-bên. Vậy, người Ru-bên chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:24 - Môi-se chia cho đại tộc Gát một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
  • Giô-suê 13:26 - và từ Hết-bôn đến Ra-mát Mít-bê, Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im đến biên giới Đê-bia;
  • Giô-suê 13:27 - các thành trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, Xa-phôn; phần đất còn lại của Si-hôn, vua Hết-bôn; và đất dọc theo Sông Giô-đan bên bờ phía đông, cho đến biển Ki-nê-rết. Sông này là biên giới phía tây.
  • Giô-suê 13:28 - Người Gát chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận theo từng gia tộc trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:29 - Môi-se cũng chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se một phần đất tương xứng với số gia đình của họ.
  • Giô-suê 13:30 - Đất của họ chạy từ Ma-ha-na-im qua toàn lãnh vực Ba-san—đất của Óc, vua Ba-san—và Giai-rơ trong vùng Ba-san được sáu mươi thành;
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • Giô-suê 13:32 - Đó là cách Môi-se phân phối đất đai bên bờ phía đông Sông Giô-đan. Lúc ấy Ít-ra-ên đang ở trong đồng bằng Mô-áp đối diện Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 22:1 - Giô-suê triệu tập các đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 22:2 - Ông nói: “Anh em đã tuân lệnh Môi-se, đầy tớ Chúa và vâng lời tôi.
  • Giô-suê 22:3 - Anh em đã không bỏ rơi bà con mình tức các đại tộc khác trong một thời gian dài đằng đẵng. Như vậy anh em đã nghiêm chỉnh tuân hành mệnh lệnh của chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • Giô-suê 22:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho các đại tộc kia nghỉ ngơi như Ngài đã hứa; nên bây giờ anh em được về cùng gia đình, đất đai mình ở bên kia Sông Giô-đan, nơi Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho anh em.
  • Giô-suê 22:5 - Nhưng anh em phải luôn luôn hết lòng tuân giữ mệnh lệnh và luật lệ Môi-se đã truyền, yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo đúng đường lối Ngài, khắng khít với Ngài, đem hết tâm hồn phụng sự Ngài.”
  • Giô-suê 22:6 - Rồi Giô-suê chúc phước lành cho họ, và tiễn họ về trại.
  • Giô-suê 22:7 - Trước kia, Môi-se cấp đất Ba-san cho nửa đại tộc Ma-na-se. (Nửa đại tộc còn lại được Giô-suê chia cho đất bên phía tây Giô-đan). Trong lúc tiễn đưa, sau khi chúc phước lành xong,
  • Giô-suê 22:8 - Giô-suê tiếp: “Anh em ra về với bao nhiêu của cải trong tay: Súc vật, vàng, bạc, đồng, sắt, áo xống đầy dẫy. Xin nhớ chia sẻ chiến lợi phẩm với các anh em mình.”
  • Giô-suê 22:9 - Như thế, đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se từ giã Si-lô trong đất Ca-na-an để về Ga-la-át là đất mà Chúa Hằng Hữu cho họ theo lệnh Môi-se.
  • Giô-suê 22:10 - Khi đến vùng Giô-đan, còn thuộc về Ca-na-an, đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se lập một bàn thờ rất lớn gần sông Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
圣经
资源
计划
奉献