逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong nhóm người Lê-vi, có A-hi-gia cai quản các kho báu của nhà Đức Chúa Trời và kho tàng các phẩm vật thánh.
- 新标点和合本 - 利未子孙中有亚希雅掌管 神殿的府库和圣物的府库。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 利未人中有亚希雅 管理上帝殿的库房和圣物的库房。
- 和合本2010(神版-简体) - 利未人中有亚希雅 管理 神殿的库房和圣物的库房。
- 当代译本 - 利未人亚希雅负责掌管上帝殿里的库房和放圣物的库房。
- 圣经新译本 - 他们其他的利未亲族,就管理神殿里的库房和圣物的库房。
- 中文标准译本 - 利未人亚希雅管理神殿的库房,以及存放圣物的库房。
- 现代标点和合本 - 利未子孙中有亚希雅掌管神殿的府库和圣物的府库。
- 和合本(拼音版) - 利未子孙中有亚希雅掌管上帝殿的府库和圣物的府库。
- New International Version - Their fellow Levites were in charge of the treasuries of the house of God and the treasuries for the dedicated things.
- New International Reader's Version - Men were in charge of the treasures in the house of God. They were the Levite relatives of the men who guarded the gates. These men were also in charge of other treasures that had been set apart for God.
- English Standard Version - And of the Levites, Ahijah had charge of the treasuries of the house of God and the treasuries of the dedicated gifts.
- New Living Translation - Other Levites, led by Ahijah, were in charge of the treasuries of the house of God and the treasuries of the gifts dedicated to the Lord.
- The Message - Other Levites were put in charge of the financial affairs of The Temple of God. From the family of Ladan (all Gershonites) came Jehieli, and the sons of Jehieli, Zetham and his brother Joel. They supervised the finances of the sanctuary of God.
- Christian Standard Bible - From the Levites, Ahijah was in charge of the treasuries of God’s temple and the treasuries of what had been dedicated.
- New American Standard Bible - The Levites, their relatives, were in charge of the treasures of the house of God and of the treasures of the dedicated gifts.
- New King James Version - Of the Levites, Ahijah was over the treasuries of the house of God and over the treasuries of the dedicated things.
- Amplified Bible - Of the Levites, Ahijah was in charge of the treasuries of the house of God and the treasuries of the dedicated gifts.
- American Standard Version - And of the Levites, Ahijah was over the treasures of the house of God, and over the treasures of the dedicated things.
- King James Version - And of the Levites, Ahijah was over the treasures of the house of God, and over the treasures of the dedicated things.
- New English Translation - Their fellow Levites were in charge of the storehouses in God’s temple and the storehouses containing consecrated items.
- World English Bible - Of the Levites, Ahijah was over the treasures of God’s house and over the treasures of the dedicated things.
- 新標點和合本 - 利未子孫中有亞希雅掌管神殿的府庫和聖物的府庫。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 利未人中有亞希雅 管理上帝殿的庫房和聖物的庫房。
- 和合本2010(神版-繁體) - 利未人中有亞希雅 管理 神殿的庫房和聖物的庫房。
- 當代譯本 - 利未人亞希雅負責掌管上帝殿裡的庫房和放聖物的庫房。
- 聖經新譯本 - 他們其他的利未親族,就管理神殿裡的庫房和聖物的庫房。
- 呂振中譯本 - 他們的族弟兄 利未 人、管理上帝之殿的府庫、和聖物的府庫。
- 中文標準譯本 - 利未人亞希雅管理神殿的庫房,以及存放聖物的庫房。
- 現代標點和合本 - 利未子孫中有亞希雅掌管神殿的府庫和聖物的府庫。
- 文理和合譯本 - 利未人亞希雅、掌上帝室之府庫、及聖物之府庫、
- 文理委辦譯本 - 利未族中亞希雅掌上帝殿中府庫、及所獻寶物。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人中 亞希雅 、當天主殿之府庫、及所獻之聖物、
- Nueva Versión Internacional - A los otros levitas se les puso al cuidado de los tesoros del templo y de los depósitos de los objetos sagrados.
- 현대인의 성경 - 그리고 다른 레위 사람들은 성전 창고와 여호와께 바친 예물을 관리하였는데
- Новый Русский Перевод - Их собратьям-левитам были вверены сокровищницы Божьего дома и сокровищницы для посвященных вещей.
- Восточный перевод - Их собратьям-левитам были вверены сокровищницы дома Всевышнего и сокровищницы для посвящённых вещей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Их собратьям-левитам были вверены сокровищницы дома Аллаха и сокровищницы для посвящённых вещей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Их собратьям-левитам были вверены сокровищницы дома Всевышнего и сокровищницы для посвящённых вещей.
- La Bible du Semeur 2015 - D’autres lévites, tel Ahiya, étaient préposés aux trésors du Temple et aux trésors des objets sacrés.
- リビングバイブル - アヒヤを指導者とするレビ人は、神殿の宝物倉に納められたささげ物の保管に当たりました。ゲルション氏族から出たラダンの一族に、エヒエルの二人の子ゼタムとヨエルがいました。
- Nova Versão Internacional - Outros dos seus irmãos levitas estavam encarregados dos depósitos dos tesouros do templo de Deus e do depósito das dádivas sagradas.
- Hoffnung für alle - Andere Leviten hatten die Aufsicht über den Tempelschatz und die Gaben, die für den Tempel gestiftet wurden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนเลวีคนอื่นๆ ดูแลคลังพระนิเวศของพระเจ้าและคลังของถวายต่างๆ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาหิยาห์ชาวเลวีมีหน้าที่ดูแลคลังพระตำหนักของพระเจ้า และคลังเก็บสิ่งบริสุทธิ์
交叉引用
- 1 Sử Ký 22:3 - Đa-vít cung cấp đủ thứ vật liệu: Một số lượng sắt dồi dào để làm đinh, bản lề, và rất nhiều đồng đến nỗi không thể cân hết được.
- 1 Sử Ký 22:4 - Ông còn cho thêm gỗ bá hương nhiều vô kể mà người Si-đôn và Ty-rơ chở đến cho Đa-vít cách dư dật.
- 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
- 1 Sử Ký 28:13 - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
- 1 Sử Ký 28:14 - Đa-vít cho cân đủ số lượng vàng và bạc để chế các vật dụng đó.
- 1 Sử Ký 28:15 - Ông dặn Sa-lô-môn dùng vàng để làm chân đèn và đèn, bạc để làm chân đèn và đèn, tùy theo cách sử dụng mỗi chân đèn.
- 1 Sử Ký 28:16 - Vua cho cân vàng để chế các bàn để Bánh Hiện Diện, cân bạc để chế các bàn bằng bạc.
- 1 Sử Ký 28:17 - Đa-vít cân vàng ròng để làm nĩa, chậu và ly; cân vàng để làm chén vàng; và cân bạc làm chén bạc.
- 1 Sử Ký 28:18 - Vua cũng cân vàng tinh chế để làm bàn thờ xông hương. Cuối cùng, vua đưa cho Sa-lô-môn sơ đồ làm xe với các chê-ru-bim có cánh xòe ra trên Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
- 1 Sử Ký 18:11 - Đa-vít biệt ra thánh cho Chúa Hằng Hữu tất cả bạc vàng đã thu được trong các nước: Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc.
- Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- 2 Sử Ký 31:11 - Ê-xê-chia ra lệnh dọn các phòng chứa trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Khi đã dọn xong
- 2 Sử Ký 31:12 - họ trung tín mang các lễ vật, phần mười, và các vật thánh vào Đền Thờ. Cô-na-nia, người Lê-vi, được cử chức cai quản kho tàng, em ông là Si-mê-i làm phụ tá.
- 1 Các Vua 15:18 - Thấy thế, A-sa lấy hết vàng bạc còn lại trong kho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và kho hoàng gia, giao cho sứ giả đem sang Đa-mách tặng Bên Ha-đát, vua A-ram, với những lời sau:
- 1 Các Vua 14:26 - Ông vơ vét kho tàng của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và của cung vua đem về Ai Cập, kể cả các khiên vàng Sa-lô-môn đã làm.
- 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
- 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
- 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
- 1 Sử Ký 9:30 - Việc pha chế hương liệu là công việc của các thầy tế lễ.
- 1 Sử Ký 22:14 - Cha đã chịu biết bao gian khổ để thu trữ cho việc xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu—gần 4.000 tấn vàng và 40.000 tấn bạc, vô số đồng, sắt, với một số lớn gỗ và đá, nhưng con cũng cần đóng góp thêm.
- 1 Sử Ký 22:15 - Hơn nữa, con có đầy đủ nhân công, thợ đá, thợ nề, thợ mộc, và chuyên viên đủ các ngành,
- 1 Sử Ký 22:16 - và vô số vàng, bạc, đồng, sắt. Hãy bắt tay vào việc thì Chúa Hằng Hữu sẽ ở cùng con!”
- E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- 1 Sử Ký 29:2 - Ta đã cố gắng hết sức chuẩn bị vật liệu cần thiết để xây cất Đền Thờ cho Đức Chúa Trời ta. Nào vàng, bạc, đồng, sắt, và gỗ, rất nhiều ngọc mã não, ngọc khảm, ngọc chiếu sáng, ngọc đủ màu, các thứ đá quý và cẩm thạch.
- 1 Sử Ký 29:3 - Do lòng sốt sắng của ta đối với Đền Thờ Đức Chúa Trời, ngoài vật liệu đã chuẩn bị, ta dâng vào vàng bạc riêng của ta cho việc xây cất.
- 1 Sử Ký 29:4 - Ta sẽ dâng 112 tấn vàng ô-phia, 262 tấn bạc tinh chế để lát tường.
- 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
- 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
- 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
- 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
- 1 Sử Ký 26:24 - Sê-bu-ên, con Ghẹt-sôn, cháu nội Môi-se, cai quản các kho báu.
- 1 Sử Ký 26:26 - Sê-lô-mít và bà con của ông cai quản kho tàng các phẩm vật mà Vua Đa-vít, các trưởng tộc và các tướng lãnh dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:27 - Họ biệt riêng ra thánh các chiến lợi phẩm để bảo trì nhà của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:28 - Tất cả các phẩm vật do Nhà Tiên kiến Sa-mu-ên, Vua Sau-lơ, con của Kích, Tướng Áp-ne, con Nê-rơ, Tướng Giô-áp, con Xê-ru-gia, và bất luận ai dâng hiến đều đặt dưới quyền cai quản của họ.
- 1 Sử Ký 26:22 - Xê-tham và Giô-ên, con trai của Giê-hi-ên, canh giữ kho tàng của nhà Chúa Hằng Hữu.