逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bên-gia-min có ba người con là Bê-la, Bê-ka, và Giê-đi-a-ên.
- 新标点和合本 - 便雅悯 的儿子是比拉、比结、耶叠,共三人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 便雅悯 :比拉、比结和耶叠,共三人。
- 和合本2010(神版-简体) - 便雅悯 :比拉、比结和耶叠,共三人。
- 当代译本 - 便雅悯的三个儿子是比拉、比结和耶叠。
- 圣经新译本 - 便雅悯的儿子是比拉、比结和耶叠,共三人。
- 中文标准译本 - 便雅悯的儿子是比拉、比结和耶迪阿业,共三人。
- 现代标点和合本 - 便雅悯的儿子是比拉、比结、耶叠,共三人。
- 和合本(拼音版) - 便雅悯 的儿子是比拉、比结、耶叠,共三人。
- New International Version - Three sons of Benjamin: Bela, Beker and Jediael.
- New International Reader's Version - The three sons of Benjamin were Bela, Beker and Jediael.
- English Standard Version - The sons of Benjamin: Bela, Becher, and Jediael, three.
- New Living Translation - Three of Benjamin’s sons were Bela, Beker, and Jediael.
- The Message - Benjamin had three sons: Bela, Beker, and Jediael. Bela had five: Ezbon, Uzzi, Uzziel, Jerimoth, and Iri, all of them chiefs and warriors. They counted 22,034 names in their family tree. Beker’s sons were Zemirah, Joash, Eliezer, Elioenai, Omri, Jeremoth, Abijah, Anathoth, and Alemeth. Through these chiefs their family tree listed 20,200 warriors. Jediael’s son was Bilhan and the sons of Bilhan were Jeush, Benjamin, Ehud, Kenaanah, Zethan, Tarshish, and Ahishahar—all sons of Jediael and family chiefs; they counted 17,200 combat-ready warriors. Shuppim and Huppim were the sons of Ir; Hushim were from the family of Aher.
- Christian Standard Bible - Three of Benjamin’s sons: Bela, Becher, and Jediael.
- New American Standard Bible - Benjamin had three sons: Bela, Becher, and Jediael.
- New King James Version - The sons of Benjamin were Bela, Becher, and Jediael—three in all.
- Amplified Bible - The sons of Benjamin were three: Bela, Becher, and Jediael.
- American Standard Version - The sons of Benjamin: Bela, and Becher, and Jediael, three.
- King James Version - The sons of Benjamin; Bela, and Becher, and Jediael, three.
- New English Translation - The sons of Benjamin: Bela, Beker, and Jediael – three in all.
- World English Bible - The sons of Benjamin: Bela, Becher, and Jediael, three.
- 新標點和合本 - 便雅憫 的兒子是比拉、比結、耶疊,共三人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 便雅憫 :比拉、比結和耶疊,共三人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 便雅憫 :比拉、比結和耶疊,共三人。
- 當代譯本 - 便雅憫的三個兒子是比拉、比結和耶疊。
- 聖經新譯本 - 便雅憫的兒子是比拉、比結和耶疊,共三人。
- 呂振中譯本 - 西布倫 的兒子 是 西烈 、 以倫 、 雅利 (或 耶疊 )、三個人。
- 中文標準譯本 - 便雅憫的兒子是比拉、比結和耶迪阿業,共三人。
- 現代標點和合本 - 便雅憫的兒子是比拉、比結、耶疊,共三人。
- 文理和合譯本 - 便雅憫子、比拉、比結、耶疊三人、
- 文理委辦譯本 - 便雅憫子庇拉、庇結、耶鐵、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 便雅憫 子 比拉 、 比結 、 耶叠 、三人、
- Nueva Versión Internacional - Los hijos de Benjamín fueron Bela, Béquer y Jediael, tres en total.
- 현대인의 성경 - 베냐민의 아들은 벨라, 베겔, 여디아엘이며
- Новый Русский Перевод - Три сына Вениамина: Бела, Бехер и Иедиаил.
- Восточный перевод - У Вениамина было три сына: Бела, Бехер и Иедиаил.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У Вениамина было три сына: Бела, Бехер и Иедиаил.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У Вениамина было три сына: Бела, Бехер и Иедиаил.
- La Bible du Semeur 2015 - Benjamin eut trois fils : Béla, Béker et Yediaël.
- リビングバイブル - ベニヤミンの子はベラ、ベケル、エディアエル。
- Nova Versão Internacional - Estes foram os três filhos de Benjamim: Belá, Bequer e Jediael.
- Hoffnung für alle - Benjamin hatte drei Söhne namens Bela, Becher und Jediaël.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรทั้งสามของเบนยามิน ได้แก่ เบลา เบเคอร์ และเยดียาเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เบนยามินมีบุตร 3 คนชื่อ เบ-ลา เบเคอร์ และเยดียาเอล
交叉引用
- Dân Số Ký 26:38 - Con cháu Bên-gia-min tính từng đại tộc: Từ Bê-la sinh ra gia tộc Bê-la. Từ Ách-bên sinh ra gia tộc Ách-bên. Từ A-chi-ram sinh ra gia tộc A-chi-ram.
- Dân Số Ký 26:39 - Từ Sê-phu-pham sinh ra gia tộc Sê-phu-pham. Từ Hu-pham sinh ra gia tộc Hu-pham.
- Dân Số Ký 26:40 - Các con của Bê-la là A-rết và Na-a-man: Từ A-rết sinh ra gia tộc A-rết. Từ Na-a-man sinh ra gia tộc Na-a-man.
- Dân Số Ký 26:41 - Đó là các gia tộc của đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người.
- 1 Sử Ký 7:10 - Con Giê-đi-a-ên là Binh-han. Các con Binh-han là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-na, Xê-than, Ta-rê-si, và A-hi-sa-ha.
- 1 Sử Ký 7:11 - Họ đều là trưởng họ. Số con cháu họ làm chiến sĩ lên tới 17.200 người.
- 1 Sử Ký 8:1 - Con trưởng của Bên-gia-min là Bê-la, thứ hai là Ách-bên, thứ ba là A-ha-ra,
- 1 Sử Ký 8:2 - thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.
- 1 Sử Ký 8:3 - Các con Bê-la là Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,
- 1 Sử Ký 8:4 - A-bi-sua, Na-a-man, A-hô-a,
- 1 Sử Ký 8:5 - Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.
- 1 Sử Ký 8:6 - Các con của Ê-hút đều làm trưởng họ trong gia đình Ghê-ba, nhưng về sau, họ bị bắt đày sang Ma-na-hát.
- 1 Sử Ký 8:7 - Các con của A-bi-hút là Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra (còn gọi là Hê-lam) là cha của U-xa và A-hi-hút.
- 1 Sử Ký 8:8 - Còn một người nữa là Sa-ha-ra-im, có vợ con ở trong xứ Mô-áp. Sau khi ly dị hai vợ là Hu-sim và Ba-ra, ông cưới Hô-đe và sinh được
- 1 Sử Ký 8:9 - Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,
- 1 Sử Ký 8:10 - Giê-út, Sô-kia, và Mít-ma. Các con của Sa-ha-ra-im đều làm trưởng họ.
- 1 Sử Ký 8:11 - Bà Hu-sim cũng đã sinh được A-hi-túp và Ên-ba-anh.
- 1 Sử Ký 8:12 - Các con Ên-ba-anh là Ê-be, Mi-sê-am, Sê-mết (người xây thành Ô-nô, Lót và các thôn ấp phụ cận),
- 1 Sử Ký 8:13 - Bê-ri-a, và Sê-ma. Hai người này làm trưởng họ trong cộng đồng A-gia-lôn và có công đánh đuổi thổ dân ở đất Gát.
- 1 Sử Ký 8:14 - Các con trai của Bê-ri-a là A-hi-ô, Sa-sác, Giê-rê-mốt,
- 1 Sử Ký 8:15 - Xê-ba-đia, A-rát, Ê-đe,
- 1 Sử Ký 8:16 - Mi-ca-ên, Dít-pha, và Giô-ha.
- 1 Sử Ký 8:17 - Các con Ên-ba-anh là Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,
- 1 Sử Ký 8:18 - Gít-mê-rai, Gít-lia, và Giô-báp.
- 1 Sử Ký 8:19 - Các con Si-mê-i là Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi,
- 1 Sử Ký 8:20 - Ê-li-ê-nai, Xi-lê-thai, Ê-li-ên,
- 1 Sử Ký 8:21 - A-đa-gia, Bê-ra-gia, và Sim-rát.
- 1 Sử Ký 8:22 - Các con Sa-sác là Gít-ban, Ê-be, Ê-li-ên,
- 1 Sử Ký 8:23 - Áp-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan,
- 1 Sử Ký 8:24 - Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia,
- 1 Sử Ký 8:25 - Gíp-đê-gia, và Phê-nu-ên.
- 1 Sử Ký 8:26 - Các con Giê-rô-ham là Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-tha-li-a,
- 1 Sử Ký 8:27 - Gia-rê-sia, Ê-li, và Xiếc-ri.
- 1 Sử Ký 8:28 - Họ là người đứng đầu dòng tộc; tất cả đều được ghi vào sổ gia phả, và họ sống tại Giê-ru-sa-lem.
- 1 Sử Ký 8:29 - Giê-i-ên (ông tổ của dân thành Ga-ba-ôn) có vợ là bà Ma-a-ca,
- 1 Sử Ký 8:30 - và các con: Áp-đôn (con trưởng), Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,
- 1 Sử Ký 8:31 - Ghê-đô, A-hi-ô, Xê-ke,
- 1 Sử Ký 8:32 - và Mích-lô là cha Si-mê-a. Các gia đình này ở cạnh nhau gần Giê-ru-sa-lem.
- 1 Sử Ký 8:33 - Nê-rơ sinh Kích; Kích sinh Sau-lơ. Các con Sau-lơ là Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.
- 1 Sử Ký 8:34 - Giô-na-than sinh Mi-ri Ba-anh. Mê-ri Ba-anh sinh Mi-ca.
- 1 Sử Ký 8:35 - Các con Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.
- 1 Sử Ký 8:36 - A-cha sinh Giê-hô-a-đa. Giê-hô-a-đa sinh A-lê-mết, Ách-ma-vết, và Xim-ri. Xim-ri sinh Một-sa.
- 1 Sử Ký 8:37 - Một-sa sinh Bi-nê-a. Bi-nê-a sinh Ra-pha. Ra-pha sinh Ê-lê-a-sa. Ê-lê-a-sa sinh A-xên.
- 1 Sử Ký 8:38 - A-xên có sáu con: A-ri-kham, Bốc-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan.
- 1 Sử Ký 8:39 - Ê-sết, em A-xên, có các con sau đây: U-lam con trưởng, Giê-úc thứ hai, và Ê-li-phê-lết thứ ba.
- 1 Sử Ký 8:40 - Các con của U-lam đều là những chiến sĩ anh dũng, có tài bắn cung. Tổng số con và cháu nội của họ là 150 người. Tất cả những người này là dòng dõi Bên-gia-min.
- Sáng Thế Ký 46:21 - Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ka, Ách-bên, Ghê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rơ.