逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
- 新标点和合本 - 守门的是沙龙、亚谷、达们、亚希幔,和他们的弟兄;沙龙为长。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 守卫是沙龙、亚谷、达们、亚希幔和他们的弟兄;沙龙是领袖。
- 和合本2010(神版-简体) - 守卫是沙龙、亚谷、达们、亚希幔和他们的弟兄;沙龙是领袖。
- 当代译本 - 负责守门的是沙龙、亚谷、达们、亚希幔和他们的亲族,沙龙是他们的首领,
- 圣经新译本 - 守门的有沙龙、亚谷、达们、亚希幔和他们的众亲族;沙龙是他们的首领。
- 中文标准译本 - 门卫有沙勒姆、阿库布、达门、亚希幔以及他们的族兄弟, 沙勒姆是首领,
- 现代标点和合本 - 守门的是沙龙、亚谷、达们、亚希幔和他们的弟兄,沙龙为长。
- 和合本(拼音版) - 守门的是沙龙、亚谷、达们、亚希幔和他们的弟兄,沙龙为长。
- New International Version - The gatekeepers: Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman and their fellow Levites, Shallum their chief
- New International Reader's Version - The men who guarded the gates were Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman and other Levites. Shallum was their chief.
- English Standard Version - The gatekeepers were Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their kinsmen (Shallum was the chief);
- New Living Translation - The gatekeepers who returned were Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their relatives. Shallum was the chief gatekeeper.
- The Message - The security guards were Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their brothers. Shallum was the chief and up to now the security guard at the King’s Gate on the east. They also served as security guards at the camps of Levite families.
- Christian Standard Bible - The gatekeepers: Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their relatives. Shallum was their chief;
- New American Standard Bible - Now the gatekeepers were Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their relatives (Shallum the chief
- New King James Version - And the gatekeepers were Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their brethren. Shallum was the chief.
- Amplified Bible - The gatekeepers were: Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their relatives (Shallum the chief
- American Standard Version - And the porters: Shallum, and Akkub, and Talmon, and Ahiman, and their brethren (Shallum was the chief),
- King James Version - And the porters were, Shallum, and Akkub, and Talmon, and Ahiman, and their brethren: Shallum was the chief;
- New English Translation - The gatekeepers were: Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their brothers. Shallum was the leader;
- World English Bible - The gatekeepers: Shallum, Akkub, Talmon, Ahiman, and their brothers (Shallum was the chief),
- 新標點和合本 - 守門的是沙龍、亞谷、達們、亞希幔,和他們的弟兄;沙龍為長。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 守衛是沙龍、亞谷、達們、亞希幔和他們的弟兄;沙龍是領袖。
- 和合本2010(神版-繁體) - 守衛是沙龍、亞谷、達們、亞希幔和他們的弟兄;沙龍是領袖。
- 當代譯本 - 負責守門的是沙龍、亞谷、達們、亞希幔和他們的親族,沙龍是他們的首領,
- 聖經新譯本 - 守門的有沙龍、亞谷、達們、亞希幔和他們的眾親族;沙龍是他們的首領。
- 呂振中譯本 - 守門的是 沙龍 、 亞谷 、 達們 、 亞希幔 、和他們的族弟兄; 沙龍 做頭。
- 中文標準譯本 - 門衛有沙勒姆、阿庫布、達門、亞希幔以及他們的族兄弟, 沙勒姆是首領,
- 現代標點和合本 - 守門的是沙龍、亞谷、達們、亞希幔和他們的弟兄,沙龍為長。
- 文理和合譯本 - 司閽者乃沙龍、亞谷、達們、亞希幔、及其昆弟、沙龍為長、
- 文理委辦譯本 - 司閽之長沙龍、亦有亞谷、達門、亞希慢、及其同宗。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 守門者乃 沙龍 、 亞谷 、 他勒門 、 亞希幔 、及其兄弟、 沙龍 為長、
- Nueva Versión Internacional - Los porteros: Salún, Acub, Talmón y Ajimán, y sus parientes; Salún era el jefe.
- 현대인의 성경 - 예루살렘에 살던 성전 문지기는 살룸, 악굽, 달몬, 아히만이었으며 살룸이 그들의 책임자였다.
- Новый Русский Перевод - Привратниками были: Шаллум, Аккув, Талмон, Ахиман и их родственники. Шаллум был их главой,
- Восточный перевод - Привратниками были: Шаллум, Аккув, Талмон, Ахиман и их родичи. Шаллум был их главой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Привратниками были: Шаллум, Аккув, Талмон, Ахиман и их родичи. Шаллум был их главой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Привратниками были: Шаллум, Аккув, Талмон, Ахиман и их родичи. Шаллум был их главой.
- La Bible du Semeur 2015 - Il y avait encore des portiers : Shalloum, Aqqoub, Talmôn, Ahimân et leurs frères. Shalloum en était le chef.
- リビングバイブル - 門衛はみなレビ人で、その長のシャルムはじめ、アクブ、タルモン、アヒマンがいました。シャルムは今でも東方にある王の門を守っています。
- Nova Versão Internacional - Os guardas das portas eram: Salum, o chefe, Acube, Talmom, Aimã e os irmãos deles, sendo até hoje
- Hoffnung für alle - Dazu kamen folgende Torwächter: Schallum, Akkub, Talmon und Ahiman. Schallum war ihr Befehlshaber.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยามเฝ้าประตู ได้แก่ ชัลลูมผู้เป็นหัวหน้า อักขูบ ทัลโมน และอาหิมานกับพี่น้องของเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้เฝ้าประตูในเยรูซาเล็มคือ ชัลลูม อักขูบ ทัลโมน อาหิมาน และญาติพี่น้อง ชัลลูมเป็นหัวหน้า
交叉引用
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
- 1 Sử Ký 26:1 - Số người giữ cửa được chia như sau: Mê-sê-lê-mia, con Cô-rê, cháu A-sáp, thuộc dòng Cô-re.
- 1 Sử Ký 26:2 - Các con trai của Mê-sê-lê-mia là Xa-cha-ri (trưởng nam), Giê-đi-a-ên (thứ hai), Xê-ba-đia (thứ ba), Giát-ni-ên (thứ tư),
- 1 Sử Ký 26:3 - Ê-lam (thứ năm), Giô-ha-nan (thứ sáu), và Ê-li-ô-nai (thứ bảy).
- 1 Sử Ký 26:4 - Từ Ô-bết Ê-đôm có con trai là Sê-ma-gia (trưởng nam), Giê-hô-sa-bát (thứ hai), Giô-a (thứ ba), Sa-ca (thứ tư), Na-tha-na-ên (thứ năm),
- 1 Sử Ký 26:5 - A-mi-ên (thứ sáu), Y-sa-ca (thứ bảy), và Phu-lê-thai (thứ tám), vì Đức Chúa Trời ban phước lành cho Ô-bết Ê-đôm.
- 1 Sử Ký 26:6 - Riêng Sê-ma-gia, con Ô-bết Ê-đôm, có nhiều con trai làm chỉ huy trưởng.
- 1 Sử Ký 26:7 - Tên họ là Ốt-ni, Rê-pha-ên, Ô-bết, Ên-xa-bát. Anh em họ là Ê-li-hu và Sê-ma-kia, họ cũng là dũng sĩ.
- 1 Sử Ký 26:8 - Dòng họ Ô-bết Ê-đôm kể trên đều là dũng sĩ thông thạo việc canh gác đền thờ, tổng cộng sáu mươi hai người.
- 1 Sử Ký 26:9 - Anh em và con trai của Mê-sê-lê-mia gồm mười tám người cũng đều là dũng sĩ.
- 1 Sử Ký 26:10 - Hê-sa, dòng Mê-ra-ri, do Sim-ri làm chỉ huy, dù Sim-ri không phải là trưởng nam.
- 1 Sử Ký 26:11 - Các con trai khác của ông gồm Hinh-kia (thứ hai), Tê-ba-lia (thứ ba), và Xa-cha-ri (thứ tư). Các con trai và bà con của Hô-sa lo việc canh giữ cửa, tổng cộng là mười ba người.
- 1 Sử Ký 26:12 - Các nhóm canh gác cổng do các trưởng tộc điều khiển, thay phiên phục vụ trong nhà Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:13 - Tất cả lớn nhỏ đều bắt thăm theo gia tộc để canh gác các cổng đền thờ.
- 1 Sử Ký 26:14 - Sê-lê-mia bắt thăm được cổng đông; Xa-cha-ri, con Sê-lê-mia, một mưu sĩ khôn ngoan, bắt thăm được cổng bắc;
- 1 Sử Ký 26:15 - Ô-bết Ê-đôm bắt thăm được cổng nam; còn các kho tàng lại về phần các con trai người.
- 1 Sử Ký 26:16 - Súp-bim và Hô-sa bắt thăm được cổng tây và cổng Sê-lê-kết, gần con đường lên dốc, hai nhóm canh gác đối mặt nhau.
- 1 Sử Ký 26:17 - Mỗi ngày cổng đông có sáu người Lê-vi canh gác, cổng bắc bốn người, cổng nam bốn người, và các kho tàng mỗi cửa hai người.
- 1 Sử Ký 26:18 - Tại Bạt-ba về phía tây, có hai người, còn đường dốc có bốn người.
- 1 Sử Ký 26:19 - Đó là các nhóm gác cổng, đều là dòng dõi Cô-rê và Mê-ra-ri.
- 1 Sử Ký 26:20 - Trong nhóm người Lê-vi, có A-hi-gia cai quản các kho báu của nhà Đức Chúa Trời và kho tàng các phẩm vật thánh.
- 1 Sử Ký 26:21 - Trong họ La-ê-đan, thuộc dòng Ghẹt-sôn, có Giê-hi-ên làm trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 26:22 - Xê-tham và Giô-ên, con trai của Giê-hi-ên, canh giữ kho tàng của nhà Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:23 - Đây là những trưởng tộc thuộc họ Am-ram, họ Dít-sê-ha, họ Hếp-rôn, và họ U-xi-ên:
- 1 Sử Ký 26:24 - Sê-bu-ên, con Ghẹt-sôn, cháu nội Môi-se, cai quản các kho báu.
- 1 Sử Ký 26:25 - Các người kế nghiệp , thuộc họ Ê-li-ê-se, gồm có: Rê-ha-bia, Y-sai, Giô-ram, Xiếc-ri, và Sê-lô-mít.
- 1 Sử Ký 26:26 - Sê-lô-mít và bà con của ông cai quản kho tàng các phẩm vật mà Vua Đa-vít, các trưởng tộc và các tướng lãnh dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:27 - Họ biệt riêng ra thánh các chiến lợi phẩm để bảo trì nhà của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:28 - Tất cả các phẩm vật do Nhà Tiên kiến Sa-mu-ên, Vua Sau-lơ, con của Kích, Tướng Áp-ne, con Nê-rơ, Tướng Giô-áp, con Xê-ru-gia, và bất luận ai dâng hiến đều đặt dưới quyền cai quản của họ.
- 1 Sử Ký 26:29 - Trong họ Dít-sê-ha, có Cô-na-nia và các con trai người được cử làm phán quan và viên chức đặc trách về ngoại vụ của nước Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 26:30 - Ha-sa-bia, thuộc họ Hếp-rôn, và các cấp lãnh đạo đều là các dũng sĩ, gồm 1.700 người, phân công cai trị Ít-ra-ên vùng hữu ngạn Sông Giô-đan. Họ chịu trách nhiệm coi sóc việc Đức Chúa Trời và phục vụ vua.
- 1 Sử Ký 26:31 - Trong dòng họ Hếp-rôn, có Giê-ri-gia là trưởng tộc như được ghi trong gia phả. (Năm thứ bốn mươi đời Đa-vít trị vì, theo ghi chép trong ký lục, những dũng sĩ thuộc dòng Hếp-rôn đến từ Gia-ê-xe trong xứ Ga-la-át.)
- 1 Sử Ký 26:32 - Có 2.700 dũng sĩ trong vòng bà con của Giê-ri-gia. Vua Đa-vít cử họ đến phía tây Sông Giô-đan và cai trị các đại tộc Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se. Họ chịu trách nhiệm coi sóc việc của Đức Chúa Trời và phục vụ vua.
- Nê-hê-mi 11:19 - Những người gác cổng: A-cúp, Tanh-môn và những người khác, tổng cộng 172 người.