逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người đầu tiên trở về sinh sống trong đất mình là một số thường dân Ít-ra-ên, cùng với một số thầy tế lễ, người Lê-vi và những người phục dịch Đền Thờ.
- 新标点和合本 - 先从巴比伦回来,住在自己地业城邑中的有以色列人、祭司、利未人、尼提宁的首领。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 从巴比伦先回来,住在自己地业城镇中的有以色列人、祭司、利未人和殿役。
- 和合本2010(神版-简体) - 从巴比伦先回来,住在自己地业城镇中的有以色列人、祭司、利未人和殿役。
- 当代译本 - 首先从巴比伦回到自己城邑和地业居住的有祭司、利未人、殿役和其他以色列人。
- 圣经新译本 - 那些最先回来,住在自己的地业、自己的城中的,有以色列人、祭司、利未人和作殿役的。
- 中文标准译本 - 第一批回来居住在自己的产业、自己城中的,有以色列人、祭司、利未人和圣殿仆役。
- 现代标点和合本 - 先从巴比伦回来住在自己地业城邑中的有以色列人、祭司、利未人、尼提宁的首领。
- 和合本(拼音版) - 先从巴比伦回来住在自己地业城邑中的有以色列人、祭司、利未人、尼提宁的首领。
- New International Version - Now the first to resettle on their own property in their own towns were some Israelites, priests, Levites and temple servants.
- New International Reader's Version - The first people who came back from Babylon were some Israelites, priests, Levites and temple servants. They made their homes again in their own towns on their own property.
- English Standard Version - Now the first to dwell again in their possessions in their cities were Israel, the priests, the Levites, and the temple servants.
- New Living Translation - The first of the exiles to return to their property in their former towns were priests, Levites, Temple servants, and other Israelites.
- The Message - The first Israelites to return from exile to their homes and cities were the priests, the Levites, and the temple support staff.
- Christian Standard Bible - The first to live in their towns on their own property again were Israelites, priests, Levites, and temple servants.
- New American Standard Bible - Now the first inhabitants who lived on their own property in their cities were people of Israel, including the priests, the Levites, and the temple servants.
- New King James Version - And the first inhabitants who dwelt in their possessions in their cities were Israelites, priests, Levites, and the Nethinim.
- Amplified Bible - Now the first [of the returned exiles] who lived [again] in their possessions in their cities were Israel, the priests, the Levites, and the Nethinim (temple servants).
- American Standard Version - Now the first inhabitants that dwelt in their possessions in their cities were Israel, the priests, the Levites, and the Nethinim.
- King James Version - Now the first inhabitants that dwelt in their possessions in their cities were, the Israelites, the priests, Levites, and the Nethinims.
- New English Translation - The first to resettle on their property and in their cities were some Israelites, priests, Levites, and temple servants.
- World English Bible - Now the first inhabitants who lived in their possessions in their cities were Israel, the priests, the Levites, and the temple servants.
- 新標點和合本 - 先從巴比倫回來,住在自己地業城邑中的有以色列人、祭司、利未人、尼提寧的首領。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 從巴比倫先回來,住在自己地業城鎮中的有以色列人、祭司、利未人和殿役。
- 和合本2010(神版-繁體) - 從巴比倫先回來,住在自己地業城鎮中的有以色列人、祭司、利未人和殿役。
- 當代譯本 - 首先從巴比倫回到自己城邑和地業居住的有祭司、利未人、殿役和其他以色列人。
- 聖經新譯本 - 那些最先回來,住在自己的地業、自己的城中的,有以色列人、祭司、利未人和作殿役的。
- 呂振中譯本 - 那些首先 回來 、住自己地業自己城中的、有 以色列 人、祭司、 利未 人和當殿役的。
- 中文標準譯本 - 第一批回來居住在自己的產業、自己城中的,有以色列人、祭司、利未人和聖殿僕役。
- 現代標點和合本 - 先從巴比倫回來住在自己地業城邑中的有以色列人、祭司、利未人、尼提寧的首領。
- 文理和合譯本 - 先返居其邑中之業者、即以色列族、與祭司利未人、及尼提甯人、
- 文理委辦譯本 - 厥後恢復舊業、仍居其邑者、以色列族人、及祭司、利未族人、及服事眾會之人。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自 巴比倫 而歸、 先居其舊業故邑者、有 以色列 人、祭司、 利未 人、尼提甯、 尼提甯或作殿役
- Nueva Versión Internacional - Los primeros en ocupar nuevamente sus posesiones y ciudades fueron israelitas, sacerdotes, levitas y servidores del templo.
- 현대인의 성경 - 제일 먼저 자기들의 본 고장으로 돌아와서 살게 된 사람들은 일부 이스라엘 사람들, 제사장들, 레위 사람들, 그리고 성전 봉사자들이었다.
- Новый Русский Перевод - Первыми, кто вернулся к своим владениям в своих городах, были простые израильтяне, священники, левиты и храмовые слуги.
- Восточный перевод - Первыми, кто вернулся к своим владениям в своих городах, были простые исраильтяне, священнослужители, левиты и служители при храме.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Первыми, кто вернулся к своим владениям в своих городах, были простые исраильтяне, священнослужители, левиты и служители при храме.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Первыми, кто вернулся к своим владениям в своих городах, были простые исроильтяне, священнослужители, левиты и служители при храме.
- La Bible du Semeur 2015 - Les premiers à s’établir de nouveau dans leurs propriétés et dans leurs villes respectives, furent des Israélites, des prêtres, des lévites, et desservants du Temple.
- リビングバイブル - 以前住んでいた町へ最初に帰還したのは、イスラエルの諸部族の家族、祭司、レビ人、それに神殿奉仕者でした。
- Nova Versão Internacional - Os primeiros a voltarem às suas propriedades e às suas cidades foram algumas pessoas do povo e alguns sacerdotes, levitas e servidores do templo.
- Hoffnung für alle - Die Ersten, die zurückkehrten und wieder ihren Grund und Boden in den Städten erhielten, waren Leute aus dem Volk sowie Priester, Leviten und Tempeldiener.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกแรกที่กลับมาอาศัยอยู่ในเมืองของตนอีกครั้งมีชนอิสราเอล ปุโรหิต ชนเลวี และผู้ช่วยงานในพระวิหาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาชนกลุ่มแรกที่กลับไปอาศัยอยู่ในเมืองที่มีดินแดนเป็นของพวกเขาอีกคือ ชาวอิสราเอลบางคน บรรดาปุโรหิต ชาวเลวี และบรรดาผู้รับใช้ประจำพระตำหนัก
交叉引用
- Giô-suê 9:21 - Vậy, dân các thành ấy trở nên những người giúp việc cho Ít-ra-ên, lo việc đốn củi xách nước.
- Giô-suê 9:22 - Giô-suê gọi dân các thành ấy đến trách: “Tại sao các anh đánh lừa chúng tôi, nói rằng ở cách đây rất xa trong khi chỉ là người địa phương?
- Giô-suê 9:23 - Thế nên bây giờ các anh sẽ bị nguyền rủa, không một ai sẽ thoát khỏi ách nô dịch. Mọi người phải lo đốn củi xách nước, làm nô dịch cho nhà của Đức Chúa Trời chúng tôi.”
- Giô-suê 9:24 - Họ đáp lời Giô-suê: “Vì chúng tôi biết rằng Đức Chúa Trời các ông đã ra lệnh cho đầy tớ Ngài là Môi-se phải chiếm trọn đất này và tiêu diệt mọi người. Chúng tôi sợ các ông và lo mạng sống mình nên mới làm như vậy.
- Giô-suê 9:25 - Bây giờ, chúng tôi ở trong tay các ông, các ông muốn đối xử thế nào tùy ý.”
- Giô-suê 9:26 - Vì thế, Giô-suê không cho người Ít-ra-ên giết họ.
- Giô-suê 9:27 - Từ đó, họ trở thành nô dịch, phải cung cấp củi, nước cho người Ít-ra-ên và cho bàn thờ của Chúa Hằng Hữu—tại nơi Chúa Hằng Hữu sẽ chọn. Đó là việc họ làm cho đến ngày nay.
- Nê-hê-mi 11:3 - Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem. (Mặc dù đa số các nhà lãnh đạo toàn dân Ít-ra-ên, các thầy tế lễ người Lê-vi, người phục dịch Đền Thờ, và con cháu quần thần Sa-lô-môn vẫn sống trong đất mình tại các thành khác thuộc Giu-đa,
- Nê-hê-mi 11:4 - nhưng có vài người Giu-đa và Bên-gia-min vẫn sống tại Giê-ru-sa-lem.) Người thuộc đại tộc Giu-đa: A-tha-gia, con Ô-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-tia, chít Ma-ha-la-lê, thuộc dòng Phê-rết.
- Nê-hê-mi 11:5 - Ma-a-xê-gia, con Ba-rúc, cháu Côn-hô-xe, chắt Ha-xa-gia, chút A-đa-gia, chít Giô-a-ríp; Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri, cháu Si-lô-ni.
- Nê-hê-mi 11:6 - Con cháu Phê-rết có 468 người sống ở Giê-ru-sa-lem, toàn là người dũng cảm.
- Nê-hê-mi 11:7 - Người thuộc đại tộc Bên-gia-min: Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Giô-ết, chắt Phê-đa-gia, chút Cô-loa-gia, chít Ma-a-xê-gia; Ma-a-xê-gia là con Y-thi-ên, cháu Ê-sai.
- Nê-hê-mi 11:8 - Sau ông có Gáp-bai, Sa-lai và 928 người khác.
- Nê-hê-mi 11:9 - Đứng đầu những người này có Giô-ên, con Xiếc-ri, và Giu-đa, con Ha-sê-nua, làm phó thị trưởng.
- Nê-hê-mi 11:10 - Các thầy tế lễ: Giê-đa-gia, con Giô-gia-ríp, Gia-kin;
- Nê-hê-mi 11:11 - và Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:12 - Và 822 thầy tế lễ khác phục vụ trong Đền Thờ. A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Phê-la-lia, chắt Am-si, chút Xa-cha-ri, chít Pha-sua; Pha-sua là con Manh-ki-gia,
- Nê-hê-mi 11:13 - và 242 thầy tế lễ khác đều là trưởng họ; A-ma-sai, con A-xa-rên, cháu Ạc-xai, chắt Mê-si-lê-mốt, chút Y-mê,
- Nê-hê-mi 11:14 - và 128 thầy tế lễ khác đều là người dũng cảm. Đứng đầu những người này có Xáp-đi-ên, con Hát-ghê-đô-lim.
- Nê-hê-mi 11:15 - Những người Lê-vi: Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, chút Bun-ni.
- Nê-hê-mi 11:16 - Sa-bê-thai, Giô-xa-bát, là những nhà lãnh đạo Lê-vi trông coi các công việc bên ngoài Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:17 - Mát-ta-nia, con Mai-ca cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trách nhiệm việc khởi xướng cầu nguyện cảm tạ. Bác-bu-kia, con thứ hai trong gia đình, và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.
- Nê-hê-mi 11:18 - Có tất cả 284 người Lê-vi ở trong thành thánh.
- Nê-hê-mi 11:19 - Những người gác cổng: A-cúp, Tanh-môn và những người khác, tổng cộng 172 người.
- Nê-hê-mi 11:20 - Những người còn lại gồm các thầy tế lễ người Lê-vi, và các thường dân và ở rải rác trong các thành khác thuộc Giu-đa. Họ sống trong phần đất thừa hưởng của cha ông.
- Nê-hê-mi 11:21 - Còn những người phục dịch Đền Thờ và hai người đứng đầu nhóm này, Xi-ha và Ghít-ba, đều ở tại Ô-phên.
- Nê-hê-mi 11:22 - U-xi, con Ba-ni, cháu Ha-sa-bia, chắt Mát-ta-nia, chút Mai-ca, thuộc dòng A-sáp là dòng các ca sĩ, đứng đầu những người Lê-vi làm công việc trong Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 7:60 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là 392 người.
- E-xơ-ra 8:20 - và 220 người phục dịch Đền Thờ. Quy chế của những người phục dịch Đền Thờ được Vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập; mục đích là để họ phụ tá người Lê-vi. Tên những người này đều được ghi vào danh sách.
- E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
- E-xơ-ra 2:58 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người.
- E-xơ-ra 2:43 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
- Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.