逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả đều ăn một thức ăn thiêng liêng,
- 新标点和合本 - 并且都吃了一样的灵食,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 并且都吃了一样的灵粮,
- 和合本2010(神版-简体) - 并且都吃了一样的灵粮,
- 当代译本 - 他们都吃过同样的灵粮,
- 圣经新译本 - 他们都吃了一样的灵粮,
- 中文标准译本 - 他们都吃了同样的属灵食物,
- 现代标点和合本 - 并且都吃了一样的灵食,
- 和合本(拼音版) - 并且都吃了一样的灵食,
- New International Version - They all ate the same spiritual food
- New International Reader's Version - They all ate the same spiritual food.
- English Standard Version - and all ate the same spiritual food,
- New Living Translation - All of them ate the same spiritual food,
- Christian Standard Bible - They all ate the same spiritual food,
- New American Standard Bible - and they all ate the same spiritual food,
- New King James Version - all ate the same spiritual food,
- Amplified Bible - and all [of them] ate the same spiritual food;
- American Standard Version - and did all eat the same spiritual food;
- King James Version - And did all eat the same spiritual meat;
- New English Translation - and all ate the same spiritual food,
- World English Bible - and all ate the same spiritual food;
- 新標點和合本 - 並且都吃了一樣的靈食,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 並且都吃了一樣的靈糧,
- 和合本2010(神版-繁體) - 並且都吃了一樣的靈糧,
- 當代譯本 - 他們都吃過同樣的靈糧,
- 聖經新譯本 - 他們都吃了一樣的靈糧,
- 呂振中譯本 - 都喫了一樣的靈食,
- 中文標準譯本 - 他們都吃了同樣的屬靈食物,
- 現代標點和合本 - 並且都吃了一樣的靈食,
- 文理和合譯本 - 皆食一靈食、
- 文理委辦譯本 - 食靈食、飲靈飲、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 皆食靈食、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且若輩亦共食同一神糧、
- Nueva Versión Internacional - Todos también comieron el mismo alimento espiritual
- 현대인의 성경 - 똑같이 신령한 양식을 먹었으며
- Новый Русский Перевод - Они все ели одну и ту же духовную пищу
- Восточный перевод - Они все ели одну и ту же духовную пищу
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они все ели одну и ту же духовную пищу
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они все ели одну и ту же духовную пищу
- La Bible du Semeur 2015 - Ils ont tous mangé une même nourriture spirituelle .
- リビングバイブル - さらに神様は奇跡によって、荒野で彼らに食べ物と飲み水をお与えになりました。彼らはキリストから水をいただいたのです。キリストは、信仰に新しい力を与える力強い岩として、いっしょにおられたのでした。
- Nestle Aland 28 - καὶ πάντες τὸ αὐτὸ πνευματικὸν βρῶμα ἔφαγον
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ πάντες τὸ αὐτὸ πνευματικὸν βρῶμα ἔφαγον,
- Nova Versão Internacional - Todos comeram do mesmo alimento espiritual
- Hoffnung für alle - Sie alle aßen dasselbe Brot vom Himmel,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาล้วนได้รับประทานอาหารทิพย์เหมือนกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุกคนได้รับประทานอาหารฝ่ายวิญญาณเหมือนกันหมด
交叉引用
- Giăng 6:22 - Sáng hôm sau, đoàn dân bên kia bờ biển nhìn sang, chỉ thấy chiếc thuyền của các môn đệ, vì lúc thuyền rời bến, không có Chúa Giê-xu đi theo.
- Giăng 6:23 - Lúc ấy, có mấy chiếc thuyền từ cảng Ti-bê-ri-át đến đậu gần nơi Chúa đãi dân chúng ăn bánh hôm trước.
- Giăng 6:24 - Thấy bên bờ này không có Chúa Giê-xu, các môn đệ Chúa cũng đã đi rồi, đoàn dân xuống thuyền qua Ca-bê-na-um tìm Ngài.
- Giăng 6:25 - Gặp Chúa bên bờ biển, họ hỏi: “Thầy đến đây bao giờ?”
- Giăng 6:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với anh chị em, anh chị em tìm Ta không phải vì tin Ta sau khi thấy Ta làm phép lạ, nhưng vì được ăn bánh no nê thỏa thích.
- Giăng 6:27 - Đừng nhọc công tìm kiếm thức ăn dễ hư nát. Nhưng hãy cất công tìm kiếm sự sống vĩnh cửu mà Con Người ban cho anh chị em. Chính vì mục đích ấy mà Đức Chúa Trời là Cha đã ấn chứng cho.”
- Giăng 6:28 - Họ hỏi: “Chúng tôi phải làm gì cho đẹp ý Đức Chúa Trời?”
- Giăng 6:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Anh chị em chỉ làm một việc Đức Chúa Trời muốn: Tin Đấng mà Ngài đã sai đến.”
- Giăng 6:30 - Họ thắc mắc: “Thầy làm phép lạ gì cho chúng tôi thấy, rồi chúng tôi mới tin Thầy. Thầy có thể làm gì?
- Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
- Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
- Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
- Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
- Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
- Giăng 6:36 - Nhưng anh chị em không tin Ta dù anh chị em đã thấy Ta.
- Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
- Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
- Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
- Giăng 6:41 - Người Do Thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài nói: “Ta là Bánh từ trời xuống.”
- Giăng 6:42 - Họ nói: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai của Giô-sép sao? Chúng ta đều biết cha và mẹ của ông ấy. Thế mà ông ấy dám nói: ‘Ta từ trời xuống’ sao?”
- Giăng 6:43 - Chúa Giê-xu nói với họ: “Hãy thôi phàn nàn về những gì Ta nói.
- Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
- Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
- Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
- Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
- Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
- Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
- Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
- Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
- Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
- Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
- Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
- Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
- Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
- Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
- Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
- Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
- Xuất Ai Cập 16:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta sẽ làm bánh rơi xuống từ trời như mưa. Ngày ngày, mỗi người sẽ đi ra nhặt bánh; nhưng chỉ nhặt đủ ăn trong ngày. Ta muốn thử xem họ có vâng lời Ta không.
- Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
- Xuất Ai Cập 16:15 - Người Ít-ra-ên trông thấy, hỏi nhau: “Vật gì vậy?” Môi-se nói: “Đó là bánh Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
- Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
- Xuất Ai Cập 16:35 - Người Ít-ra-ên ăn ma-na trong suốt bốn mươi năm cho đến khi vào đất Ca-na-an, là nơi họ định cư.
- Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.