Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu người nam trùm đầu khi cầu nguyện hoặc giảng đạo là làm nhục Chúa Cứu Thế.
  • 新标点和合本 - 凡男人祷告或是讲道(或作”说预言”。下同),若蒙着头,就羞辱自己的头。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡男人祷告或讲道 ,若蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡男人祷告或讲道 ,若蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 当代译本 - 男人在祷告和讲道时,若蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 圣经新译本 - 男人祷告或讲道的时候,如果蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 中文标准译本 - 凡是男人在祷告或做先知传道 的时候,如果蒙着头,就是羞辱自己的头;
  • 现代标点和合本 - 凡男人祷告或是讲道 ,若蒙着头,就羞辱自己的头。
  • 和合本(拼音版) - 凡男人祷告或是讲道 ,若蒙着头,就羞辱自己的头;
  • New International Version - Every man who prays or prophesies with his head covered dishonors his head.
  • New International Reader's Version - Every man who prays or prophesies with his head covered brings shame on his head.
  • English Standard Version - Every man who prays or prophesies with his head covered dishonors his head,
  • New Living Translation - A man dishonors his head if he covers his head while praying or prophesying.
  • Christian Standard Bible - Every man who prays or prophesies with something on his head dishonors his head.
  • New American Standard Bible - Every man who has something on his head while praying or prophesying disgraces his head.
  • New King James Version - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonors his head.
  • Amplified Bible - Every man who prays or prophesies with something on his head dishonors his head [and the One who is his head].
  • American Standard Version - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonoreth his head.
  • King James Version - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonoureth his head.
  • New English Translation - Any man who prays or prophesies with his head covered disgraces his head.
  • World English Bible - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonors his head.
  • 新標點和合本 - 凡男人禱告或是講道(或譯:說預言;下同),若蒙着頭,就羞辱自己的頭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡男人禱告或講道 ,若蒙着頭,就是羞辱自己的頭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡男人禱告或講道 ,若蒙着頭,就是羞辱自己的頭。
  • 當代譯本 - 男人在禱告和講道時,若蒙著頭,就是羞辱自己的頭。
  • 聖經新譯本 - 男人禱告或講道的時候,如果蒙著頭,就是羞辱自己的頭。
  • 呂振中譯本 - 凡男人禱告、或傳講神言、若覆着頭,就是侮辱他自己的頭。
  • 中文標準譯本 - 凡是男人在禱告或做先知傳道 的時候,如果蒙著頭,就是羞辱自己的頭;
  • 現代標點和合本 - 凡男人禱告或是講道 ,若蒙著頭,就羞辱自己的頭。
  • 文理和合譯本 - 男祈禱宣道而蒙首、則辱其首、
  • 文理委辦譯本 - 男祈禱傳教而蒙首、則愧其綱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡男祈禱講道而蒙首、則辱其首、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 男子祈禱宣道而蒙首則其首蒙羞辱。
  • Nueva Versión Internacional - Todo hombre que ora o profetiza con la cabeza cubierta deshonra al que es su cabeza.
  • 현대인의 성경 - 남자가 머리에 무엇을 쓰고 기도하거나 말씀을 전하면 그의 머리이신 그리스도를 욕되게 하는 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • Восточный перевод - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • La Bible du Semeur 2015 - Si donc un homme prie ou prophétise la tête couverte, il outrage son chef.
  • リビングバイブル - ですから、男が祈ったり説教をしたりする時、帽子を取らないなら、キリストを侮辱することになります。
  • Nestle Aland 28 - πᾶς ἀνὴρ προσευχόμενος ἢ προφητεύων κατὰ κεφαλῆς ἔχων καταισχύνει τὴν κεφαλὴν αὐτοῦ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πᾶς ἀνὴρ προσευχόμενος ἢ προφητεύων κατὰ κεφαλῆς ἔχων, καταισχύνει τὴν κεφαλὴν αὐτοῦ.
  • Nova Versão Internacional - Todo homem que ora ou profetiza com a cabeça coberta desonra a sua cabeça;
  • Hoffnung für alle - Ein Mann entehrt Christus , wenn er im Gottesdienst öffentlich betet oder im Auftrag Gottes prophetisch redet und dabei eine Kopfbedeckung trägt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายทุกคนที่อธิษฐานหรือเผยพระวจนะโดยมีผ้าคลุมศีรษะอยู่ก็สร้างความอัปยศแก่ศีรษะของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาย​ทุก​คน​ที่​ใช้​อะไร​ก็​ตาม​คลุม​ศีรษะ​ขณะ​อธิษฐาน หรือ​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​ก็​หลู่​เกียรติ​ศีรษะ​ของ​เขา
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 14:1 - Anh chị em hãy tìm cầu tình yêu và ao ước các ân tứ Chúa Thánh Linh, nhất là ân truyền giảng lời Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:2 - Người nói tiếng lạ không nói với con người nhưng với Đức Chúa Trời, không ai hiểu được vì người ấy nói về các huyền nhiệm do Chúa Thánh Linh cảm động.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:3 - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:6 - Thưa anh chị em, nếu tôi đến thăm anh chị em và nói thứ tiếng anh chị em không hiểu, thì ích lợi gì cho anh chị em? Anh chị em chỉ được gây dựng khi tôi nói cho anh chị em hiểu chân lý Chúa mặc khải, hoặc tri thức tâm linh, hoặc khi tôi công bố, giảng dạy lời Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:7 - Cũng như các nhạc khí, ống tiêu, hay đàn hạc, nếu phát ra âm thanh hỗn loạn, làm sao biết đang tấu bản nhạc gì?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:9 - Anh chị em cũng thế, nếu miệng lưỡi phát âm không rõ ràng, ai biết anh chị em muốn nói gì? Đó chỉ là lời nói vô nghĩa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:10 - Thế giới có nhiều ngôn ngữ, mỗi ngôn ngữ đều có ý nghĩa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:11 - Khi tôi không hiểu ngôn ngữ nào, người nói ngôn ngữ đó xem tôi là người ngoại quốc, và tôi cũng xem họ là người ngoại quốc.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:12 - Anh chị em đã ao ước nhận lãnh ân tứ Chúa Thánh Linh, hãy cầu xin ân tứ tốt nhất để gây dựng Hội Thánh.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:13 - Người nào nói tiếng lạ cũng cầu xin Chúa cho mình có khả năng thông dịch.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:14 - Nếu tôi cầu nguyện bằng tiếng lạ, tâm linh tôi cầu nguyện, nhưng trí óc tôi không hiểu.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:15 - Vậy tôi phải làm gì? Tôi cầu nguyện bằng cả tâm linh lẫn trí óc, ca ngợi Chúa bằng cả tâm linh lẫn trí óc.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:17 - Lời cảm tạ của anh chị em vẫn tốt, nhưng người khác không được gây dựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:18 - Tôi cảm tạ Đức Chúa Trời vì tôi nói được nhiều tiếng lạ hơn anh chị em.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:19 - Nhưng giữa Hội Thánh, thà tôi nói năm ba lời cho người khác hiểu để hướng dẫn họ còn hơn nói hàng vạn lời bằng ngôn ngữ không ai hiểu.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:21 - Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ dùng người nước ngoài và qua môi miệng của họ nói tiếng lạ với dân này. Nhưng họ không lắng nghe Ta.”
  • 1 Cô-rinh-tô 14:22 - Như thế, ngoại ngữ là dấu hiệu cho người vô tín biết quyền năng của Chúa, không phải cho tín hữu. Còn công bố lời Chúa là để giúp ích tín hữu, không phải cho người vô tín.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:23 - Nếu Hội Thánh nhóm họp, tất cả đều nói ngoại ngữ, và nếu có người không hiểu hoặc người vô tín bước vào, họ sẽ tưởng anh chị em điên loạn.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
  • 1 Cô-rinh-tô 14:25 - và những điều bí ẩn trong lòng bị phơi bày. Họ sẽ cúi đầu xuống thờ phượng Đức Chúa Trời và nhìn nhận Đức Chúa Trời thật đang sống giữa anh chị em.
  • 2 Sa-mu-ên 19:4 - Vua che mặt, lớn tiếng khóc than: “Áp-sa-lôm, con ơi! Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:14 - Theo lẽ tự nhiên, người nam để tóc dài là tự sỉ nhục.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 2 Sa-mu-ên 15:30 - Đa-vít lên Núi Ô-liu, đi chân không, trùm đầu lại, vừa đi vừa khóc. Những người khác cũng khóc lóc, trùm đầu.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu người nam trùm đầu khi cầu nguyện hoặc giảng đạo là làm nhục Chúa Cứu Thế.
  • 新标点和合本 - 凡男人祷告或是讲道(或作”说预言”。下同),若蒙着头,就羞辱自己的头。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡男人祷告或讲道 ,若蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡男人祷告或讲道 ,若蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 当代译本 - 男人在祷告和讲道时,若蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 圣经新译本 - 男人祷告或讲道的时候,如果蒙着头,就是羞辱自己的头。
  • 中文标准译本 - 凡是男人在祷告或做先知传道 的时候,如果蒙着头,就是羞辱自己的头;
  • 现代标点和合本 - 凡男人祷告或是讲道 ,若蒙着头,就羞辱自己的头。
  • 和合本(拼音版) - 凡男人祷告或是讲道 ,若蒙着头,就羞辱自己的头;
  • New International Version - Every man who prays or prophesies with his head covered dishonors his head.
  • New International Reader's Version - Every man who prays or prophesies with his head covered brings shame on his head.
  • English Standard Version - Every man who prays or prophesies with his head covered dishonors his head,
  • New Living Translation - A man dishonors his head if he covers his head while praying or prophesying.
  • Christian Standard Bible - Every man who prays or prophesies with something on his head dishonors his head.
  • New American Standard Bible - Every man who has something on his head while praying or prophesying disgraces his head.
  • New King James Version - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonors his head.
  • Amplified Bible - Every man who prays or prophesies with something on his head dishonors his head [and the One who is his head].
  • American Standard Version - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonoreth his head.
  • King James Version - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonoureth his head.
  • New English Translation - Any man who prays or prophesies with his head covered disgraces his head.
  • World English Bible - Every man praying or prophesying, having his head covered, dishonors his head.
  • 新標點和合本 - 凡男人禱告或是講道(或譯:說預言;下同),若蒙着頭,就羞辱自己的頭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡男人禱告或講道 ,若蒙着頭,就是羞辱自己的頭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡男人禱告或講道 ,若蒙着頭,就是羞辱自己的頭。
  • 當代譯本 - 男人在禱告和講道時,若蒙著頭,就是羞辱自己的頭。
  • 聖經新譯本 - 男人禱告或講道的時候,如果蒙著頭,就是羞辱自己的頭。
  • 呂振中譯本 - 凡男人禱告、或傳講神言、若覆着頭,就是侮辱他自己的頭。
  • 中文標準譯本 - 凡是男人在禱告或做先知傳道 的時候,如果蒙著頭,就是羞辱自己的頭;
  • 現代標點和合本 - 凡男人禱告或是講道 ,若蒙著頭,就羞辱自己的頭。
  • 文理和合譯本 - 男祈禱宣道而蒙首、則辱其首、
  • 文理委辦譯本 - 男祈禱傳教而蒙首、則愧其綱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡男祈禱講道而蒙首、則辱其首、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 男子祈禱宣道而蒙首則其首蒙羞辱。
  • Nueva Versión Internacional - Todo hombre que ora o profetiza con la cabeza cubierta deshonra al que es su cabeza.
  • 현대인의 성경 - 남자가 머리에 무엇을 쓰고 기도하거나 말씀을 전하면 그의 머리이신 그리스도를 욕되게 하는 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • Восточный перевод - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Любой мужчина бесчестит своего Главу , если молится или пророчествует с покрытой головой .
  • La Bible du Semeur 2015 - Si donc un homme prie ou prophétise la tête couverte, il outrage son chef.
  • リビングバイブル - ですから、男が祈ったり説教をしたりする時、帽子を取らないなら、キリストを侮辱することになります。
  • Nestle Aland 28 - πᾶς ἀνὴρ προσευχόμενος ἢ προφητεύων κατὰ κεφαλῆς ἔχων καταισχύνει τὴν κεφαλὴν αὐτοῦ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πᾶς ἀνὴρ προσευχόμενος ἢ προφητεύων κατὰ κεφαλῆς ἔχων, καταισχύνει τὴν κεφαλὴν αὐτοῦ.
  • Nova Versão Internacional - Todo homem que ora ou profetiza com a cabeça coberta desonra a sua cabeça;
  • Hoffnung für alle - Ein Mann entehrt Christus , wenn er im Gottesdienst öffentlich betet oder im Auftrag Gottes prophetisch redet und dabei eine Kopfbedeckung trägt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายทุกคนที่อธิษฐานหรือเผยพระวจนะโดยมีผ้าคลุมศีรษะอยู่ก็สร้างความอัปยศแก่ศีรษะของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาย​ทุก​คน​ที่​ใช้​อะไร​ก็​ตาม​คลุม​ศีรษะ​ขณะ​อธิษฐาน หรือ​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​ก็​หลู่​เกียรติ​ศีรษะ​ของ​เขา
  • 1 Cô-rinh-tô 14:1 - Anh chị em hãy tìm cầu tình yêu và ao ước các ân tứ Chúa Thánh Linh, nhất là ân truyền giảng lời Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:2 - Người nói tiếng lạ không nói với con người nhưng với Đức Chúa Trời, không ai hiểu được vì người ấy nói về các huyền nhiệm do Chúa Thánh Linh cảm động.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:3 - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:6 - Thưa anh chị em, nếu tôi đến thăm anh chị em và nói thứ tiếng anh chị em không hiểu, thì ích lợi gì cho anh chị em? Anh chị em chỉ được gây dựng khi tôi nói cho anh chị em hiểu chân lý Chúa mặc khải, hoặc tri thức tâm linh, hoặc khi tôi công bố, giảng dạy lời Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:7 - Cũng như các nhạc khí, ống tiêu, hay đàn hạc, nếu phát ra âm thanh hỗn loạn, làm sao biết đang tấu bản nhạc gì?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:9 - Anh chị em cũng thế, nếu miệng lưỡi phát âm không rõ ràng, ai biết anh chị em muốn nói gì? Đó chỉ là lời nói vô nghĩa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:10 - Thế giới có nhiều ngôn ngữ, mỗi ngôn ngữ đều có ý nghĩa.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:11 - Khi tôi không hiểu ngôn ngữ nào, người nói ngôn ngữ đó xem tôi là người ngoại quốc, và tôi cũng xem họ là người ngoại quốc.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:12 - Anh chị em đã ao ước nhận lãnh ân tứ Chúa Thánh Linh, hãy cầu xin ân tứ tốt nhất để gây dựng Hội Thánh.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:13 - Người nào nói tiếng lạ cũng cầu xin Chúa cho mình có khả năng thông dịch.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:14 - Nếu tôi cầu nguyện bằng tiếng lạ, tâm linh tôi cầu nguyện, nhưng trí óc tôi không hiểu.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:15 - Vậy tôi phải làm gì? Tôi cầu nguyện bằng cả tâm linh lẫn trí óc, ca ngợi Chúa bằng cả tâm linh lẫn trí óc.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
  • 1 Cô-rinh-tô 14:17 - Lời cảm tạ của anh chị em vẫn tốt, nhưng người khác không được gây dựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:18 - Tôi cảm tạ Đức Chúa Trời vì tôi nói được nhiều tiếng lạ hơn anh chị em.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:19 - Nhưng giữa Hội Thánh, thà tôi nói năm ba lời cho người khác hiểu để hướng dẫn họ còn hơn nói hàng vạn lời bằng ngôn ngữ không ai hiểu.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:21 - Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ dùng người nước ngoài và qua môi miệng của họ nói tiếng lạ với dân này. Nhưng họ không lắng nghe Ta.”
  • 1 Cô-rinh-tô 14:22 - Như thế, ngoại ngữ là dấu hiệu cho người vô tín biết quyền năng của Chúa, không phải cho tín hữu. Còn công bố lời Chúa là để giúp ích tín hữu, không phải cho người vô tín.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:23 - Nếu Hội Thánh nhóm họp, tất cả đều nói ngoại ngữ, và nếu có người không hiểu hoặc người vô tín bước vào, họ sẽ tưởng anh chị em điên loạn.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
  • 1 Cô-rinh-tô 14:25 - và những điều bí ẩn trong lòng bị phơi bày. Họ sẽ cúi đầu xuống thờ phượng Đức Chúa Trời và nhìn nhận Đức Chúa Trời thật đang sống giữa anh chị em.
  • 2 Sa-mu-ên 19:4 - Vua che mặt, lớn tiếng khóc than: “Áp-sa-lôm, con ơi! Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:14 - Theo lẽ tự nhiên, người nam để tóc dài là tự sỉ nhục.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 2 Sa-mu-ên 15:30 - Đa-vít lên Núi Ô-liu, đi chân không, trùm đầu lại, vừa đi vừa khóc. Những người khác cũng khóc lóc, trùm đầu.
圣经
资源
计划
奉献