逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bên Ha-đát, vua A-ram, huy động quân lực, liên kết với ba mươi hai vua khác, đem theo vô số chiến xa và kỵ mã, đi vây đánh Sa-ma-ri.
- 新标点和合本 - 亚兰王便哈达聚集他的全军,率领三十二个王,带着车马上来围攻撒玛利亚;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚兰王便‧哈达召集他的全军,率领三十二个王,带着马和战车,上来围困撒玛利亚,要攻打它。
- 和合本2010(神版-简体) - 亚兰王便‧哈达召集他的全军,率领三十二个王,带着马和战车,上来围困撒玛利亚,要攻打它。
- 当代译本 - 亚兰王便·哈达率领全军,联合三十二个王,带着车马围攻撒玛利亚。
- 圣经新译本 - 亚兰王便.哈达聚集他的全军,有三十二个王与他在一起,他带着战马和战车,上去围困撒玛利亚,攻打那城。
- 中文标准译本 - 亚兰王本哈达招聚他的全军,还有三十二个王与他在一起,带着战车马匹。他上来围困撒玛利亚,攻打它。
- 现代标点和合本 - 亚兰王便哈达聚集他的全军,率领三十二个王,带着车马上来围攻撒马利亚。
- 和合本(拼音版) - 亚兰王便哈达聚集他的全军,率领三十二个王,带着车马上来围攻撒玛利亚。
- New International Version - Now Ben-Hadad king of Aram mustered his entire army. Accompanied by thirty-two kings with their horses and chariots, he went up and besieged Samaria and attacked it.
- New International Reader's Version - Ben-Hadad brought his whole army together. He was king of Aram. He went up to Samaria. He took 32 kings and their horses and chariots with him. All of them surrounded Samaria and attacked it.
- English Standard Version - Ben-hadad the king of Syria gathered all his army together. Thirty-two kings were with him, and horses and chariots. And he went up and closed in on Samaria and fought against it.
- New Living Translation - About that time King Ben-hadad of Aram mobilized his army, supported by the chariots and horses of thirty-two allied kings. They went to besiege Samaria, the capital of Israel, and launched attacks against it.
- The Message - At about this same time Ben-Hadad king of Aram mustered his troops. He recruited in addition thirty-two local sheiks, all outfitted with horses and chariots. He set out in force and surrounded Samaria, ready to make war. He sent an envoy into the city to set his terms before Ahab king of Israel: “Ben-Hadad lays claim to your silver and gold, and to the pick of your wives and sons.”
- Christian Standard Bible - Now King Ben-hadad of Aram assembled his entire army. Thirty-two kings, along with horses and chariots, were with him. He marched up, besieged Samaria, and fought against it.
- New American Standard Bible - Now Ben-hadad, king of Aram, gathered all his army, and there were thirty-two kings with him, and horses and chariots. And he went up and besieged Samaria, and fought against it.
- New King James Version - Now Ben-Hadad the king of Syria gathered all his forces together; thirty-two kings were with him, with horses and chariots. And he went up and besieged Samaria, and made war against it.
- Amplified Bible - Ben-hadad king of Aram (Syria) gathered all his army together; thirty-two kings were [allied] with him, with horses and chariots. And he went up and besieged Samaria [Israel’s capital], and fought against it.
- American Standard Version - And Ben-hadad the king of Syria gathered all his host together; and there were thirty and two kings with him, and horses and chariots: and he went up and besieged Samaria, and fought against it.
- King James Version - And Ben–hadad the king of Syria gathered all his host together: and there were thirty and two kings with him, and horses, and chariots: and he went up and besieged Samaria, and warred against it.
- New English Translation - Now King Ben Hadad of Syria assembled all his army, along with thirty-two other kings with their horses and chariots. He marched against Samaria and besieged and attacked it.
- World English Bible - Ben Hadad the king of Syria gathered all his army together; and there were thirty-two kings with him, with horses and chariots. He went up and besieged Samaria, and fought against it.
- 新標點和合本 - 亞蘭王便‧哈達聚集他的全軍,率領三十二個王,帶着車馬上來圍攻撒馬利亞;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞蘭王便‧哈達召集他的全軍,率領三十二個王,帶着馬和戰車,上來圍困撒瑪利亞,要攻打它。
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞蘭王便‧哈達召集他的全軍,率領三十二個王,帶着馬和戰車,上來圍困撒瑪利亞,要攻打它。
- 當代譯本 - 亞蘭王便·哈達率領全軍,聯合三十二個王,帶著車馬圍攻撒瑪利亞。
- 聖經新譯本 - 亞蘭王便.哈達聚集他的全軍,有三十二個王與他在一起,他帶著戰馬和戰車,上去圍困撒瑪利亞,攻打那城。
- 呂振中譯本 - 亞蘭 王 便哈達 集合了他的全軍,又有三十二個王跟着他,以及馬匹車輛:他上來圍困 撒瑪利亞 ,攻打那城。
- 中文標準譯本 - 亞蘭王本哈達招聚他的全軍,還有三十二個王與他在一起,帶著戰車馬匹。他上來圍困撒瑪利亞,攻打它。
- 現代標點和合本 - 亞蘭王便哈達聚集他的全軍,率領三十二個王,帶著車馬上來圍攻撒馬利亞。
- 文理和合譯本 - 亞蘭王便哈達集其全軍、有三十二王偕之、統率車騎、上圍撒瑪利亞、攻之、
- 文理委辦譯本 - 亞蘭王便哈達、集其軍旅、備其車馬、同盟者三十二王、遂往環攻撒馬利亞、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞蘭 王 便哈達 集其全軍、偕之者有三十二王、又有馬與車、上而環攻 撒瑪利亞 、
- Nueva Versión Internacional - Entonces Ben Adad, rey de Siria, reunió a todo su ejército y, acompañado por treinta y dos reyes con sus caballos y carros de combate, salió a hacerle guerra a Samaria y la sitió.
- 현대인의 성경 - 시리아의 벤 – 하닷왕이 그의 모든 병력을 소집하였다. 그는 마병과 전차 부대를 이끌고 온 동맹국들의 왕 32명과 함께 이스라엘의 수도 사마리아를 포위하고
- Новый Русский Перевод - Венадад , царь Арама, собрал войско. С ним было тридцать два царя с конями и колесницами. Он выступил, осадил Самарию и повел войну против нее.
- Восточный перевод - Бен-Адад , царь Сирии, собрал войско. С ним было тридцать два царя с конями и колесницами. Он выступил, осадил Самарию и повёл войну против неё.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бен-Адад , царь Сирии, собрал войско. С ним было тридцать два царя с конями и колесницами. Он выступил, осадил Самарию и повёл войну против неё.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бен-Адад , царь Сирии, собрал войско. С ним было тридцать два царя с конями и колесницами. Он выступил, осадил Сомарию и повёл войну против неё.
- La Bible du Semeur 2015 - Ben-Hadad, roi de Syrie , mobilisa toute son armée et, assisté de trente-deux rois alliés , de chevaux et de chars de guerre, il alla assiéger la ville de Samarie et se prépara à lui donner l’assaut.
- リビングバイブル - シリヤ(アラム)の王ベン・ハダデ二世は全軍を率い、三十二の同盟国の戦車や騎兵の大軍とともに、イスラエルの首都サマリヤを包囲しました。
- Nova Versão Internacional - O rei Ben-Hadade, da Síria, convocou todo o seu exército e, acompanhado de trinta e dois reis com seus cavalos e carros de guerra, cercou e atacou Samaria.
- Hoffnung für alle - Eines Tages ließ König Ben-Hadad von Syrien sein ganzes Heer mit Pferden und Streitwagen gegen Israel aufmarschieren. Die 32 Könige, die von ihm abhängig waren, mussten ihm ihre Truppen zur Verfügung stellen. Mit diesem Heer belagerte er die Hauptstadt Samaria und erklärte Israel den Krieg.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ครั้งนั้นกษัตริย์เบนฮาดัดแห่งอารัมยกกองทัพมาสมทบกับกษัตริย์ 32 องค์ พร้อมรถม้าศึกและม้าเข้าล้อมและโจมตีสะมาเรีย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เบนฮาดัดกษัตริย์แห่งอารัมรวบรวมกองทัพทหารทั้งหมด มีกษัตริย์ 32 ท่านที่เป็นฝ่ายพันธมิตรร่วมไปกับท่านด้วย มีทั้งม้าและรถศึก ท่านยกทัพขึ้นไป และใช้กำลังล้อมสะมาเรีย และโจมตีเมือง
交叉引用
- Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
- Thẩm Phán 1:7 - A-đô-ni Bê-xéc nói: “Ta từng chặt ngón cái tay chân của bảy mươi vua, cho họ ăn thức ăn rơi rớt dưới bàn ta, ngày nay ta bị Đức Chúa Trời báo ứng.” Người ta giải vua lên Giê-ru-sa-lem, và vua chết tại đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:1 - “Khi anh em ra chinh chiến với quân thù, nếu thấy nhiều ngựa, nhiều xe, và thấy địch quân đông hơn mình thì đừng sợ. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã đem anh em ra khỏi Ai Cập, luôn ở với anh em.
- Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
- 2 Các Vua 8:7 - Ê-li-sê đi đến Đa-mách nhằm lúc Bên Ha-đát, vua A-ram đang bệnh. Hay tin người của Đức Chúa Trời đến,
- 2 Các Vua 8:8 - vua bảo tướng Ha-xa-ên: “Đem lễ vật đi tặng người của Đức Chúa Trời, và xin người cầu hỏi Đức Chúa Trời xem ta có khỏi bệnh không?”
- 2 Các Vua 8:9 - Ha-xa-ên lấy các phẩm vật giá trị của Đa-mách, chất đầy trên bốn mươi con lạc đà làm lễ vật, đi đến đứng trước mặt Ê-li-sê, thưa: “Con ngài là Bên Ha-đát vua A-ram sai tôi đến cầu hỏi ngài; xem vua có được khỏi bệnh không?”
- 2 Các Vua 8:10 - Ê-li-sê đáp: “Hãy về nói với vua: ‘Vua sẽ khỏi,’ thế nhưng, Chúa Hằng Hữu lại cho tôi biết: ‘Vua chắc chắn phải chết.’”
- Y-sai 37:24 - Ngươi đã dùng các thuộc hạ để phỉ báng Chúa. Ngươi nói rằng: ‘Nhờ vô số chiến xa, ta đã chinh phục các đỉnh núi cao nhất— phải, những mỏm núi hẻo lánh của Li-ban. Ta đã đốn hạ các cây bá hương cao vút và các cây bách tốt nhất. Ta sẽ lên đến tột đỉnh và thám hiểm những khu rừng sâu nhất.
- 1 Các Vua 20:16 - Giữa trưa, khi Bên Ha-đát và ba mươi hai vua đang uống rượu say trong trại, Ít-ra-ên kéo quân ra,
- 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
- Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
- 1 Sa-mu-ên 13:5 - Người Phi-li-tin cũng huy động quân lực gồm 3.000 chiến xa, 6.000 kỵ binh, còn quân lính thì đông như cát biển! Đoàn quân này đóng ở Mích-ma, phía đông Bết-a-ven.
- Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
- 2 Các Vua 6:24 - Tuy nhiên về sau, Vua Bên Ha-đát, nước A-ram, động viên toàn lực, kéo lên vây Sa-ma-ri.
- 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
- 2 Các Vua 6:26 - Một hôm, khi vua Ít-ra-ên đang đi thị sát trên thành, có một người đàn bà kêu lên: “Cứu tôi với, vua ơi!”
- 2 Các Vua 6:27 - Vua hỏi: “Nếu Chúa Hằng Hữu không cứu, ta cứu sao được? Vì ta đâu còn đập lúa, ép nho để có mà giúp chị?”
- 2 Các Vua 6:28 - Vua tiếp: “Chị có việc gì đó?” Người đàn bà thưa: “Chị này đề nghị ăn thịt con tôi ngày trước, qua ngày sau sẽ ăn thịt con chị ta.
- 2 Các Vua 6:29 - Chúng tôi đã nấu thịt con tôi ăn rồi; qua ngày sau tôi đòi ăn con chị, nhưng chị ấy đem giấu biệt.”
- 2 Các Vua 17:5 - Quân A-sy-ri đánh phá khắp nơi và vây Sa-ma-ri suốt ba năm.
- 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
- 2 Sử Ký 16:2 - A-sa lấy bạc vàng trong kho tàng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong ngân khố hoàng cung gửi tặng Bên Ha-đát, vua A-ram, tại thủ đô Đa-mách và yêu cầu:
- 2 Sử Ký 16:3 - “Hai nước chúng ta hãy lập giao ước với nhau như cha ông và cha tôi đã làm. Đây, tôi xin gửi tặng nhà vua bạc vàng. Vậy xin bãi bỏ minh ước với Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên, để ông ấy rút quân khỏi đất nước tôi!”
- 2 Sử Ký 16:4 - Bên Ha-đát chấp thuận đề nghị của Vua A-sa, và ra lệnh cho các tướng chỉ huy đem quân tấn công vào đất Ít-ra-ên, chiếm đóng các thành Y-giôn, Đan, A-bên Ma-im, và các thành dùng làm kho tàng trong xứ Nép-ta-li.
- Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- Sáng Thế Ký 14:1 - Lúc ấy, chiến tranh xảy ra trong xứ. Am-ra-phên, vua Si-nê-a; A-ri-óc, vua Ê-la-sa; Kết-rô-lao-me, vua Ê-lam; và Ti-đanh, vua Gô-im
- Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
- Sáng Thế Ký 14:3 - Năm vua này đóng quân tại thung lũng Si-đim (tức là Biển Chết).
- Sáng Thế Ký 14:4 - Trong mười hai năm, họ tùng phục Kết-rô-lao-me, nhưng sang năm thứ mười ba, họ nổi loạn.
- Sáng Thế Ký 14:5 - Một năm sau, Kết-rô-lao-me và các vua đồng minh đem quân chinh phạt người Rê-pha-im tại Ách-ta-rốt Cát-na-im, người Xu-xim tại Cham, người Ê-mim tại đồng bằng Ki-ri-a-ta-im,
- Giê-rê-mi 49:27 - “Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa-mách để đốt tan các cung điện của Bên Ha-đát.”
- E-xơ-ra 7:12 - “Ạt-ta-xét-xe, vua các vua, gửi cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời trên trời. Chúc ngươi bình an.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:52 - Họ sẽ vây hãm các thành, phá vỡ các tường thành cao và kiên cố, là những tường thành anh em từng tin tưởng. Chúng sẽ vây hãm khắp xứ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.
- A-mốt 1:4 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống cung điện của Vua Ha-xa-ên và các chiến lũy của Vua Bên Ha-đát sẽ bị hủy diệt.
- 1 Các Vua 20:24 - Lần này ta sẽ dùng các tướng thay thế các vua.
- Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
- 1 Các Vua 22:31 - Vua A-ram ra lệnh cho ba mươi hai tướng chỉ huy chiến xa: “Đừng đánh ai cả, lớn hay nhỏ cũng vậy, chỉ tìm giết vua Ít-ra-ên mà thôi.”
- 1 Các Vua 15:20 - Bên Ha-đát đồng ý với vua A-sa, sai các tướng kéo quân đi đánh Ít-ra-ên, tấn công các thành Ít-ra-ên là Đan, A-bên Bết-ma-ca, cả vùng Ki-nê-rốt, và đất Nép-ta-li.
- 1 Các Vua 15:18 - Thấy thế, A-sa lấy hết vàng bạc còn lại trong kho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và kho hoàng gia, giao cho sứ giả đem sang Đa-mách tặng Bên Ha-đát, vua A-ram, với những lời sau: