逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trước mặt dân chúng, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, đưa hai tay lên trời,
- 新标点和合本 - 所罗门当着以色列会众,站在耶和华的坛前,向天举手说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门当着以色列全会众,站在耶和华的坛前,向天举手,
- 和合本2010(神版-简体) - 所罗门当着以色列全会众,站在耶和华的坛前,向天举手,
- 当代译本 - 所罗门当着以色列会众的面,站在耶和华的坛前,向天伸出双手,
- 圣经新译本 - 所罗门当着以色列的全体会众,站在耶和华的祭坛前,向天伸开双手,
- 中文标准译本 - 然后,所罗门在以色列全体会众面前,站在耶和华的祭坛前,向天伸开双手,
- 现代标点和合本 - 所罗门当着以色列会众,站在耶和华的坛前,向天举手说:
- 和合本(拼音版) - 所罗门当着以色列会众,站在耶和华的坛前,向天举手说:
- New International Version - Then Solomon stood before the altar of the Lord in front of the whole assembly of Israel, spread out his hands toward heaven
- New International Reader's Version - Then Solomon stood in front of the Lord’s altar. He stood in front of the whole community of Israel. He spread out his hands toward heaven.
- English Standard Version - Then Solomon stood before the altar of the Lord in the presence of all the assembly of Israel and spread out his hands toward heaven,
- New Living Translation - Then Solomon stood before the altar of the Lord in front of the entire community of Israel. He lifted his hands toward heaven,
- The Message - Before the entire congregation of Israel, Solomon took a position before the Altar, spread his hands out before heaven, and prayed, O God, God of Israel, there is no God like you in the skies above or on the earth below who unswervingly keeps covenant with his servants and relentlessly loves them as they sincerely live in obedience to your way. You kept your word to David my father, your personal word. You did exactly what you promised—every detail. The proof is before us today! Keep it up, God, O God of Israel! Continue to keep the promises you made to David my father when you said, “You’ll always have a descendant to represent my rule on Israel’s throne, on the condition that your sons are as careful to live obediently in my presence as you have.”
- Christian Standard Bible - Then Solomon stood before the altar of the Lord in front of the entire congregation of Israel and spread out his hands toward heaven.
- New American Standard Bible - Then Solomon stood before the altar of the Lord in the presence of all the assembly of Israel, and he spread out his hands toward heaven.
- New King James Version - Then Solomon stood before the altar of the Lord in the presence of all the assembly of Israel, and spread out his hands toward heaven;
- Amplified Bible - Then Solomon stood [in the courtyard] before the altar of the Lord in the presence of all the assembly of Israel and spread out his hands toward heaven.
- American Standard Version - And Solomon stood before the altar of Jehovah in the presence of all the assembly of Israel, and spread forth his hands toward heaven;
- King James Version - And Solomon stood before the altar of the Lord in the presence of all the congregation of Israel, and spread forth his hands toward heaven:
- New English Translation - Solomon stood before the altar of the Lord in front of the entire assembly of Israel and spread out his hands toward the sky.
- World English Bible - Solomon stood before Yahweh’s altar in the presence of all the assembly of Israel, and spread out his hands toward heaven;
- 新標點和合本 - 所羅門當着以色列會眾,站在耶和華的壇前,向天舉手說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門當着以色列全會眾,站在耶和華的壇前,向天舉手,
- 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門當着以色列全會眾,站在耶和華的壇前,向天舉手,
- 當代譯本 - 所羅門當著以色列會眾的面,站在耶和華的壇前,向天伸出雙手,
- 聖經新譯本 - 所羅門當著以色列的全體會眾,站在耶和華的祭壇前,向天伸開雙手,
- 呂振中譯本 - 所羅門 當着 以色列 全體大眾、站在永恆主的祭壇前向天伸開雙手禱告,
- 中文標準譯本 - 然後,所羅門在以色列全體會眾面前,站在耶和華的祭壇前,向天伸開雙手,
- 現代標點和合本 - 所羅門當著以色列會眾,站在耶和華的壇前,向天舉手說:
- 文理和合譯本 - 所羅門立於耶和華壇前、以色列會眾咸在、王乃張手向天、
- 文理委辦譯本 - 以色列族眾咸睹、所羅門立於耶和華壇前、向天舉手、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 當 以色列 會眾前、立於主之祭臺前、向天舉手、
- Nueva Versión Internacional - A continuación, Salomón se puso delante del altar del Señor y, en presencia de toda la asamblea de Israel, extendió las manos hacia el cielo
- 현대인의 성경 - 그런 다음 솔로몬은 모든 군중들이 지켜 보는 가운데 제단 앞으로 가서 하늘을 향해 손을 들고
- Новый Русский Перевод - Соломон встал перед жертвенником Господа перед всем собранием израильтян, воздел руки к небу
- Восточный перевод - Сулейман встал перед жертвенником Вечного, перед всем собранием исраильтян, воздел руки к небу
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сулейман встал перед жертвенником Вечного, перед всем собранием исраильтян, воздел руки к небу
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сулаймон встал перед жертвенником Вечного, перед всем собранием исроильтян, воздел руки к небу
- La Bible du Semeur 2015 - Puis Salomon se plaça devant l’autel de l’Eternel, en faisant face à toute l’assemblée d’Israël. Il leva les mains vers le ciel
- リビングバイブル - 王は、人々が見守る中で祭壇の前に立ち、両手を天に差し伸べて祈りました。 「ああ、イスラエルの神、主。天にも地にも、あなたのようなお方はありません。あなたは、心からお従いしようとする民を愛し、約束を守ってくださるからです。
- Nova Versão Internacional - Depois Salomão colocou-se diante do altar do Senhor, diante de toda a assembleia de Israel, levantou as mãos para o céu
- Hoffnung für alle - Dann trat Salomo vor den Augen der versammelten Israeliten an den Altar des Herrn, erhob seine Hände zum Himmel
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นโซโลมอนประทับยืนอยู่หน้าแท่นบูชาขององค์พระผู้เป็นเจ้า ต่อหน้าชุมนุมประชากรอิสราเอลทั้งหมด และทรงชูพระหัตถ์ขึ้นฟ้าสวรรค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้วซาโลมอนก็ยืน ณ เบื้องหน้าแท่นบูชาของพระผู้เป็นเจ้า ต่อหน้าที่ประชุมของอิสราเอล และยกมือขึ้นสู่สวรรค์
交叉引用
- 2 Các Vua 11:14 - Khi bà đến, thấy vua đứng bên cột trụ theo nghi thức đăng quang. Các tướng và những người thổi kèn đứng quanh đó, mọi người hân hoan, trổi nhạc. A-tha-li xé áo, la lên: “Phản loạn! Phản loạn!”
- 1 Ti-mô-thê 2:8 - Ta muốn người nam khắp nơi đều đưa tay thánh sạch lên trời cầu nguyện; đừng giận dữ và cãi cọ.
- 2 Các Vua 23:3 - Vua đứng bên trụ cột, hứa nguyện trung thành với Chúa Hằng Hữu, hết lòng tuân giữ điều răn, luật lệ chép trong sách. Toàn dân cũng hứa nguyện như thế.
- Thi Thiên 28:2 - Xin vì lòng thương xót nghe lời cầu nguyện con, khi con kêu khóc xin Ngài cứu giúp, khi con đưa tay lên đền thánh của Ngài.
- Gióp 11:13 - Nếu anh dọn lòng trong sạch và đưa tay hướng về Chúa kêu cầu!
- 2 Sử Ký 6:12 - Sa-lô-môn đến trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, trước mặt toàn dân Ít-ra-ên và đưa tay lên cầu nguyện.
- 2 Sử Ký 6:13 - Bấy giờ, Sa-lô-môn đã cho làm một cái bệ bằng đồng, vuông vức mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét, đặt giữa sân trong Đền Thờ. Ông đứng lên bệ, rồi quỳ gối xuống trước toàn dân Ít-ra-ên, đưa hai tay hướng lên trời.
- 2 Sử Ký 6:14 - Ông cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, trên các tầng trời và dưới đất, không có thần nào giống như Đức Chúa Trời. Ngài luôn giữ giao ước và lòng nhân từ với những người hết lòng đi trước mặt Chúa.
- 2 Sử Ký 6:15 - Chúa đã giữ đúng lời hứa với Đa-vít, đầy tớ Chúa, là cha con. Thật thế, miệng Chúa phán dạy thì tay Chúa đã làm ứng nghiệm như hiện có ngày nay.
- 2 Sử Ký 6:16 - Bây giờ, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin Chúa giữ lời hứa với Đa-vít, là đầy tớ Chúa và là cha con. Vì Ngài đã phán: ‘Nếu con cháu con thận trọng trong nếp sống, và đi theo đường lối Ta như con đã đi, thì trước mặt Ta, con sẽ chẳng bao giờ thiếu người ngồi trên ngôi Ít-ra-ên.’
- 2 Sử Ký 6:17 - Bây giờ, lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, nguyện lời Chúa phán hứa với Đa-vít, đầy tớ Ngài, được ứng nghiệm.
- 2 Sử Ký 6:18 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa loài người trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
- 2 Sử Ký 6:19 - Tuy nhiên, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của con, Chúa đã xây lại nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Chúa. Chúa đã lắng nghe tiếng nài xin của đầy tớ Ngài đang cầu xin trước mặt Ngài.
- 2 Sử Ký 6:20 - Xin mắt Chúa đoái xem Đền Thờ này ngày đêm, là nơi Chúa hứa sẽ đặt Danh Ngài tại đó, để nghe con cầu nguyện mỗi khi con hướng về nơi này.
- 2 Sử Ký 6:21 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Chúa khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
- 2 Sử Ký 6:22 - Khi có người phạm tội, buộc phải thề trước bàn thờ tại Đền Thờ này,
- 2 Sử Ký 6:23 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Báo trả người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
- 2 Sử Ký 6:24 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
- 2 Sử Ký 6:25 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha thứ tội ác cho Ít-ra-ên, dân Ngài và ban lại cho họ đất nước này mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 6:26 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
- 2 Sử Ký 6:27 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
- 2 Sử Ký 6:28 - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
- 2 Sử Ký 6:29 - và nếu Ít-ra-ên, dân Chúa cầu nguyện về các nan đề hay các sự buồn phiền của họ, đưa tay họ về phía Đền Thờ này,
- 2 Sử Ký 6:30 - xin Chúa từ trời lắng nghe, và tha thứ, báo trả cho mỗi người cách công minh, vì Chúa biết rõ lòng dạ của loài người.
- 2 Sử Ký 6:31 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa đời đời và mãi mãi đi theo đường lối Chúa hướng dẫn suốt thời gian họ sống trên đất mà Ngài đã ban cho tổ phụ chúng con.
- 2 Sử Ký 6:32 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài. Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
- 2 Sử Ký 6:33 - xin Chúa từ trời lắng nghe và thực hiện những điều họ cầu xin. Như thế, tất cả dân tộc trên đất đều sẽ biết và kính sợ Chúa như Ít-ra-ên, dân Ngài đã làm. Họ cũng sẽ biết Đền Thờ này con đã xây cất hầu cho Danh Chúa được vinh quang.
- 2 Sử Ký 6:34 - Nếu dân Chúa vâng lệnh Chúa ra đi chống đánh quân thù, khi họ hướng về thành này mà Chúa đã chọn và về Đền Thờ này mà con đã xây cất cho Danh Chúa,
- 2 Sử Ký 6:35 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe lời cầu nguyện của họ và cho dân Ngài chiến thắng.
- 2 Sử Ký 6:36 - Nếu họ phạm tội với Chúa—vì có ai mà chẳng bao giờ phạm tội?—và khi Chúa nổi giận cùng họ, cho phép quân thù đánh bại họ rồi bắt họ làm phu tù, lưu đày ra một nước ngoài, hoặc gần hoặc xa.
- 2 Sử Ký 6:37 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
- 2 Sử Ký 6:38 - Nếu từ nơi họ bị lưu đày, họ hết lòng, hết linh hồn quay trở lại cùng Chúa, cầu nguyện hướng về đất nước mà Chúa đã ban cho tổ phụ họ—về thành này Ngài đã chọn, và Đền Thờ này mà con xây cất cho Danh Chúa—
- 2 Sử Ký 6:39 - xin Chúa lắng nghe lời cầu nguyện của họ và nài xin của họ từ trời, nơi Ngài đang ngự, và giải cứu họ. Xin tha thứ cho dân Chúa, là dân đã phạm tội với Ngài.
- 2 Sử Ký 6:40 - Lạy Đức Chúa Trời của con, bây giờ xin Chúa đoái nhìn và lắng nghe các lời cầu nguyện tại nơi này.
- 2 Sử Ký 6:41 - Lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời, xin hãy chỗi dậy và ngự vào nơi an nghỉ của Chúa, là nơi đã đặt chiếc Hòm tượng trưng sức mạnh của Chúa. Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin cho các thầy tế lễ của Chúa mặc lấy sự cứu rỗi; cho các thánh đồ Ngài vui mừng vì các việc nhân từ Chúa thực hiện.
- 2 Sử Ký 6:42 - Lạy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, xin đừng xây mặt khỏi vua đã được Chúa xức dầu. Xin ghi nhớ lòng yêu thương và nhân từ Ngài đối với Đa-vít, là đầy tớ Ngài.”
- Thi Thiên 63:4 - Con sẽ chúc tụng Chúa suốt đời con, đưa tay hướng về Ngài, cầu nguyện.
- Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- Xuất Ai Cập 9:33 - Như thế Môi-se rời Pha-ra-ôn, ra ngoài thành, đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu. Tất cả sấm sét đều lặn, mưa đá ngừng, và mưa cũng dứt.
- 1 Các Vua 8:54 - Lúc cầu nguyện, Sa-lô-môn quỳ gối trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, hai tay đưa thẳng lên trời.
- E-xơ-ra 9:5 - Lúc ấy, tôi đứng lên, lòng nặng trĩu, áo xống tả tơi. Tôi quỳ xuống, dang tay hướng về Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.