逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hòm ở lại Ki-ri-át Giê-a-rim suốt hai mươi năm. Suốt thời gian đó, toàn dân Ít-ra-ên đều than khóc vì Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ họ.
- 新标点和合本 - 约柜在基列耶琳许久。过了二十年,以色列全家都倾向耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 从约柜留在基列‧耶琳的那天起,经过了许多日子,有二十年;以色列全家都哀哭归向耶和华。
- 和合本2010(神版-简体) - 从约柜留在基列‧耶琳的那天起,经过了许多日子,有二十年;以色列全家都哀哭归向耶和华。
- 当代译本 - 约柜在基列·耶琳停留了二十年。那时,全体以色列人都痛悔地寻求耶和华。
- 圣经新译本 - 约柜停留在基列.耶琳很久,有二十年之久,以色列全家都痛悔寻求耶和华。
- 中文标准译本 - 从约柜停留在基列-耶琳那日起,许多年日过去了,有二十年之久;那期间,以色列全家都渴慕耶和华。
- 现代标点和合本 - 约柜在基列耶琳许久。过了二十年,以色列全家都倾向耶和华。
- 和合本(拼音版) - 约柜在基列耶琳许久。过了二十年,以色列全家都倾向耶和华。
- New International Version - The ark remained at Kiriath Jearim a long time—twenty years in all. Then all the people of Israel turned back to the Lord.
- New International Reader's Version - The ark remained at Kiriath Jearim for a long time. It was there for a full 20 years. Then all the Israelites turned back to the Lord.
- English Standard Version - From the day that the ark was lodged at Kiriath-jearim, a long time passed, some twenty years, and all the house of Israel lamented after the Lord.
- New Living Translation - The Ark remained in Kiriath-jearim for a long time—twenty years in all. During that time all Israel mourned because it seemed the Lord had abandoned them.
- The Message - From the time that the Chest came to rest in Kiriath Jearim, a long time passed—twenty years it was—and throughout Israel there was a widespread, fearful movement toward God.
- Christian Standard Bible - Time went by until twenty years had passed since the ark had been taken to Kiriath-jearim. Then the whole house of Israel longed for the Lord.
- New American Standard Bible - From the day that the ark remained at Kiriath-jearim, the time was long, for it was twenty years; and all the house of Israel mourned after the Lord.
- New King James Version - So it was that the ark remained in Kirjath Jearim a long time; it was there twenty years. And all the house of Israel lamented after the Lord.
- Amplified Bible - And from that day the ark remained in Kiriath-jearim for a very long time, for it was twenty years [until the reign of King David]; and all the house of Israel lamented (wailed) and grieved after the Lord.
- American Standard Version - And it came to pass, from the day that the ark abode in Kiriath-jearim, that the time was long; for it was twenty years: and all the house of Israel lamented after Jehovah.
- King James Version - And it came to pass, while the ark abode in Kirjath–jearim, that the time was long; for it was twenty years: and all the house of Israel lamented after the Lord.
- New English Translation - It was quite a long time – some twenty years in all – that the ark stayed at Kiriath Jearim. All the people of Israel longed for the Lord.
- World English Bible - From the day that the ark stayed in Kiriath Jearim, the time was long; for it was twenty years; and all the house of Israel lamented after Yahweh.
- 新標點和合本 - 約櫃在基列‧耶琳許久。過了二十年,以色列全家都傾向耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 從約櫃留在基列‧耶琳的那天起,經過了許多日子,有二十年;以色列全家都哀哭歸向耶和華。
- 和合本2010(神版-繁體) - 從約櫃留在基列‧耶琳的那天起,經過了許多日子,有二十年;以色列全家都哀哭歸向耶和華。
- 當代譯本 - 約櫃在基列·耶琳停留了二十年。那時,全體以色列人都痛悔地尋求耶和華。
- 聖經新譯本 - 約櫃停留在基列.耶琳很久,有二十年之久,以色列全家都痛悔尋求耶和華。
- 呂振中譯本 - 那櫃自從停在 基列耶琳 的日子以後,經過許多年日,有二十年, 以色列 全家都悲傷哀慟地仰望着永恆主。
- 中文標準譯本 - 從約櫃停留在基列-耶琳那日起,許多年日過去了,有二十年之久;那期間,以色列全家都渴慕耶和華。
- 現代標點和合本 - 約櫃在基列耶琳許久。過了二十年,以色列全家都傾向耶和華。
- 文理和合譯本 - 匱在基列耶琳、歷日已久、凡二十年、以色列家思慕耶和華、
- 文理委辦譯本 - 匱在基列耶林。歷日已久、凡閱二十年、以色列眾慕耶和華、群集於彼。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 匱在 基列耶琳 、歷日已久、越二十年、 以色列 族之眾向慕主、
- Nueva Versión Internacional - El arca permaneció en Quiriat Yearín durante mucho tiempo. Pasaron veinte años, y todo el pueblo de Israel buscaba con ansiedad al Señor.
- 현대인의 성경 - 여호와의 궤가 기럇 – 여아림에 들어간 지 20년이 되었고 그 동안에 모든 이스라엘 사람들은 슬퍼하며 여호와를 찾았다.
- Новый Русский Перевод - Долгое время, на протяжении двадцати лет, ковчег оставался в Кирьят-Иеариме, и весь народ Израиля плакал и искал Господа .
- Восточный перевод - Долгое время, на протяжении двадцати лет, сундук оставался в Кириат-Иеариме, и весь народ Исраила плакал и искал Вечного .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Долгое время, на протяжении двадцати лет, сундук оставался в Кириат-Иеариме, и весь народ Исраила плакал и искал Вечного .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Долгое время, на протяжении двадцати лет, сундук оставался в Кириат-Иеариме, и весь народ Исроила плакал и искал Вечного .
- La Bible du Semeur 2015 - Vingt ans s’écoulèrent depuis le jour où le coffre avait été déposé à Qiryath-Yearim. L’ensemble du peuple d’Israël aspirait à revenir à l’Eternel.
- リビングバイブル - その箱は二十年間、そこに置かれたままでした。その間、イスラエルの全家は主に見放されたような悲しみの中にありました。
- Nova Versão Internacional - A arca permaneceu em Quiriate-Jearim muito tempo; foram vinte anos. E todo o povo de Israel buscava o Senhor com súplicas .
- Hoffnung für alle - Zwanzig Jahre waren vergangen, seit die Bundeslade nach Kirjat-Jearim gebracht worden war. In dieser Zeit litten die Israeliten große Not und schrien zu Gott um Hilfe.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หีบพันธสัญญาอยู่ที่คีริยาทเยอาริมเป็นเวลาถึงยี่สิบปี ในระหว่างนั้นอิสราเอลทั้งปวงพากันคร่ำครวญและแสวงหาองค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นับจากวันที่หีบพำนักอยู่ที่คีริยาทเยอาริม เวลาล่วงไปนานประมาณได้ 20 ปี และพงศ์พันธุ์อิสราเอลทั้งปวงก็ร้องคร่ำครวญถึงพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
- Thẩm Phán 2:4 - Nghe thiên sứ của Chúa Hằng Hữu trách, người Ít-ra-ên đều lên tiếng khóc.
- Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
- Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- 2 Cô-rinh-tô 7:10 - Đau buồn theo ý Đức Chúa Trời dẫn đến sự ăn năn để được cứu rỗi, đó là thứ đau buồn không cần hối tiếc. Còn đau buồn của thế gian đưa đến sự chết.
- 2 Cô-rinh-tô 7:11 - Anh chị em xem đau buồn theo ý Đức Chúa Trời đã đem lại cho anh chị em nhiều điểm tốt, như lòng nhiệt thành, cố gắng thanh minh, ân hận sợ sệt, mong mỏi, sốt sắng, sửa trị người có lỗi. Anh chị em đã tỏ ra trong sạch trong mọi việc.
- Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
- Xa-cha-ri 12:11 - Cuộc than khóc tại Giê-ru-sa-lem ngày ấy cũng lớn như cuộc than khóc Ha-đát Rim-môn trong thung lũng Mê-ghi-đô.
- Giê-rê-mi 3:22 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi con cái bội nghịch, hãy trở về với Ta, Ta sẽ chữa lành sự bội nghịch của ngươi.” Dân chúng đáp: “Chúng con xin đến với Chúa vì Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 3:24 - Từ lúc còn niên thiếu, chúng con đã thấy mọi thứ mà tổ phụ chúng con đã lao nhọc— các bầy bò và bầy chiên, con trai và con gái của họ— đã bị các tà thần nuốt chửng.
- Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”