逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, tôi không thể chờ đợi nữa, phải nhờ Ti-mô-thê đến thăm cho biết tình trạng đức tin anh chị em, để Sa-tan khỏi cám dỗ anh chị em và phá hoại công trình chúng tôi.
- 新标点和合本 - 为此,我既不能再忍,就打发人去,要晓得你们的信心如何,恐怕那诱惑人的到底诱惑了你们,叫我们的劳苦归于徒然。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 为此,既然我不能再忍,就差派人去,要知道你们的信心如何,恐怕那诱惑人的果真诱惑了你们,以致我们的劳苦归于徒然。
- 和合本2010(神版-简体) - 为此,既然我不能再忍,就差派人去,要知道你们的信心如何,恐怕那诱惑人的果真诱惑了你们,以致我们的劳苦归于徒然。
- 当代译本 - 因此,我无法再等下去了,就派提摩太到你们那里看看你们的信心如何,免得那诱惑人的诱惑了你们,使我们的心血都白费了。
- 圣经新译本 - 因此,我既然不能再忍下去,就派人去打听你们的信心怎样;恐怕那试探人的诱惑了你们,以致我们的劳苦白费了。
- 中文标准译本 - 为此,我既然不能再等了,就派提摩太 去,要知道你们的信仰怎样,恐怕那试探者诱惑了你们,我们所劳苦的落了空。
- 现代标点和合本 - 为此,我既不能再忍,就打发人去,要晓得你们的信心如何,恐怕那诱惑人的到底诱惑了你们,叫我们的劳苦归于徒然。
- 和合本(拼音版) - 为此,我既不能再忍,就打发人去,要晓得你们的信心如何,恐怕那诱惑人的到底诱惑了你们,叫我们的劳苦归于徒然。
- New International Version - For this reason, when I could stand it no longer, I sent to find out about your faith. I was afraid that in some way the tempter had tempted you and that our labors might have been in vain.
- New International Reader's Version - That’s the reason I sent someone to find out about your faith. I couldn’t wait any longer. I was afraid that Satan had tempted you in some way. Then our work among you would have been useless.
- English Standard Version - For this reason, when I could bear it no longer, I sent to learn about your faith, for fear that somehow the tempter had tempted you and our labor would be in vain.
- New Living Translation - That is why, when I could bear it no longer, I sent Timothy to find out whether your faith was still strong. I was afraid that the tempter had gotten the best of you and that our work had been useless.
- Christian Standard Bible - For this reason, when I could no longer stand it, I also sent him to find out about your faith, fearing that the tempter had tempted you and that our labor might be for nothing.
- New American Standard Bible - For this reason, when I could no longer endure it, I also sent to find out about your faith, for fear that the tempter might have tempted you, and our labor would be for nothing.
- New King James Version - For this reason, when I could no longer endure it, I sent to know your faith, lest by some means the tempter had tempted you, and our labor might be in vain.
- Amplified Bible - For this reason, when I could no longer endure the suspense, I sent someone to find out about your faith [how you were holding up under pressure], for fear that somehow the tempter had tempted you and our work [among you] would prove to be ineffective.
- American Standard Version - For this cause I also, when I could no longer forbear, sent that I might know your faith, lest by any means the tempter had tempted you, and our labor should be in vain.
- King James Version - For this cause, when I could no longer forbear, I sent to know your faith, lest by some means the tempter have tempted you, and our labour be in vain.
- New English Translation - So when I could bear it no longer, I sent to find out about your faith, for fear that the tempter somehow tempted you and our toil had proven useless.
- World English Bible - For this cause I also, when I couldn’t stand it any longer, sent that I might know your faith, for fear that by any means the tempter had tempted you, and our labor would have been in vain.
- 新標點和合本 - 為此,我既不能再忍,就打發人去,要曉得你們的信心如何,恐怕那誘惑人的到底誘惑了你們,叫我們的勞苦歸於徒然。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 為此,既然我不能再忍,就差派人去,要知道你們的信心如何,恐怕那誘惑人的果真誘惑了你們,以致我們的勞苦歸於徒然。
- 和合本2010(神版-繁體) - 為此,既然我不能再忍,就差派人去,要知道你們的信心如何,恐怕那誘惑人的果真誘惑了你們,以致我們的勞苦歸於徒然。
- 當代譯本 - 因此,我無法再等下去了,就派提摩太到你們那裡看看你們的信心如何,免得那誘惑人的誘惑了你們,使我們的心血都白費了。
- 聖經新譯本 - 因此,我既然不能再忍下去,就派人去打聽你們的信心怎樣;恐怕那試探人的誘惑了你們,以致我們的勞苦白費了。
- 呂振中譯本 - 為了這緣故、我再也忍受不住了,就打發 人 去、要知道你們的信心 怎樣 ,恐怕那試誘者試誘了你們,我們的勞苦就落了空。
- 中文標準譯本 - 為此,我既然不能再等了,就派提摩太 去,要知道你們的信仰怎樣,恐怕那試探者誘惑了你們,我們所勞苦的落了空。
- 現代標點和合本 - 為此,我既不能再忍,就打發人去,要曉得你們的信心如何,恐怕那誘惑人的到底誘惑了你們,叫我們的勞苦歸於徒然。
- 文理和合譯本 - 緣此、我不能復忍、遣人欲知爾信、恐為試者所惑、而我徒勞、
- 文理委辦譯本 - 放我不能忍、遣人欲知爾之信主、恐試者惑爾、而我徒勞、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我不能忍、復遣人欲知爾之信、恐試者惑爾、而我儕之勞徒然、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 因此吾迫不及待、儘先遣人探訪、藉欲知爾信德、深恐誘人之物乘間誘爾、則我等之所為孳孳不倦者、盡付東流矣。
- Nueva Versión Internacional - Por eso, cuando ya no pude soportarlo más, mandé a Timoteo a indagar acerca de su fe, no fuera que el tentador los hubiera inducido a hacer lo malo y que nuestro trabajo hubiera sido en vano.
- 현대인의 성경 - 그래서 내가 더 이상 참을 수 없어서 여러분의 믿음을 알아보려고 디모데를 보냈습니다. 혹시 사탄이 여러분을 꾀어 우리가 수고한 것을 헛되게 할까 염려해서 그렇게 한 것입니다.
- Новый Русский Перевод - По этой причине, когда я не мог уже более терпеть, я послал Тимофея узнать о вашей вере, не искусил ли вас искуситель и не оказался ли наш труд напрасным.
- Восточный перевод - По этой причине, когда я не мог уже более терпеть, я послал Тиметея узнать о вашей вере, не увёл ли вас от истины искуситель и не оказался ли наш труд напрасным.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - По этой причине, когда я не мог уже более терпеть, я послал Тиметея узнать о вашей вере, не увёл ли вас от истины искуситель и не оказался ли наш труд напрасным.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - По этой причине, когда я не мог уже более терпеть, я послал Тиметея узнать о вашей вере, не увёл ли вас от истины искуситель и не оказался ли наш труд напрасным.
- La Bible du Semeur 2015 - Ainsi, ne pouvant supporter d’attendre davantage, j’ai envoyé Timothée pour prendre des nouvelles de votre foi. Je craignais que le Tentateur ne vous ait éprouvés au point de réduire à néant tout notre travail.
- リビングバイブル - そういうわけで、私は不安な気持ちに耐えきれず、あなたがたの信仰が以前のようにしっかりしているかどうか確かめたくて、テモテに行ってもらいました。悪魔に誘惑されて信仰を奪い取られ、これまでの苦労が水のあわになったのではないかと心配だったからです。
- Nestle Aland 28 - διὰ τοῦτο κἀγὼ μηκέτι στέγων ἔπεμψα εἰς τὸ γνῶναι τὴν πίστιν ὑμῶν, μή πως ἐπείρασεν ὑμᾶς ὁ πειράζων καὶ εἰς κενὸν γένηται ὁ κόπος ἡμῶν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - διὰ τοῦτο κἀγὼ μηκέτι στέγων, ἔπεμψα εἰς τὸ γνῶναι τὴν πίστιν ὑμῶν, μή πως ἐπείρασεν ὑμᾶς ὁ πειράζων, καὶ εἰς κενὸν γένηται ὁ κόπος ἡμῶν.
- Nova Versão Internacional - Por essa razão, não suportando mais, enviei Timóteo para saber a respeito da fé que vocês têm, a fim de que o tentador não os seduzisse, tornando inútil o nosso esforço.
- Hoffnung für alle - Das ist auch der Grund, weshalb ich es nicht länger aushalten konnte, nichts von euch zu hören, und weshalb ich Timotheus zu euch geschickt habe. Er sollte mir berichten, ob euer Glaube all diesen Angriffen standgehalten hat oder ob euch der Versucher zu Fall bringen konnte. Dann allerdings wäre all unsere Arbeit vergeblich gewesen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ด้วยเหตุนี้เมื่อข้าพเจ้าทนคอยต่อไปอีกไม่ได้จึงส่งคนมาดูความเชื่อของท่าน ข้าพเจ้ากลัวว่าซาตาน อาจจะล่อลวงท่านในทางใดทางหนึ่งเข้าแล้ว และความพยายามของเราก็อาจจะสูญเปล่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยเหตุนี้ เมื่อข้าพเจ้าทนต่อไปไม่ได้อีกแล้ว ข้าพเจ้าให้ทิโมธีไปดูว่าความเชื่อของท่านเป็นอย่างไร โดยเกรงว่าพญามารผู้ยั่วยุอาจจะยั่วยุท่านเข้าแล้ว และความอุตสาหะของพวกเราจะไร้ประโยชน์
交叉引用
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:6 - Nay Ti-mô-thê vừa quay về báo tin: Đức tin và lòng yêu thương của anh chị em vẫn vững bền. Ti-mô-thê cho biết anh chị em luôn nhắc đến chúng tôi, trông mong gặp mặt chúng tôi, cũng như chúng tôi mong gặp lại anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:1 - Thưa anh chị em thân yêu, anh chị em đã biết cuộc viếng thăm của chúng tôi không phải vô ích.
- 2 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi ghen tức anh chị em—với lòng ghen thánh của Đức Chúa Trời—vì tôi gả anh chị em cho một Người Chồng, trình diện anh chị em như một trinh nữ cho Chúa Cứu Thế.
- 2 Cô-rinh-tô 11:3 - Tôi sợ anh chị em suy tư lầm lạc, mất lòng trong sạch chuyên nhất với Chúa Cứu Thế, như Ê-va ngày xưa bị Con Rắn dùng quỷ kế lừa gạt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:36 - Sau một thời gian, Phao-lô đề nghị với Ba-na-ba: “Chúng ta nên trở lại thăm viếng anh em tín hữu tại các thành phố chúng ta đã truyền bá Đạo Chúa!”
- 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
- 2 Cô-rinh-tô 7:6 - Nhưng Đức Chúa Trời, Đấng khích lệ người nản lòng, đã an ủi chúng tôi, đưa Tích đến thăm chúng tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 7:7 - Chẳng những được an ủi vì gặp Tích, chúng tôi còn phấn khởi vì Tích được anh chị em khích lệ. Tích cho biết anh chị em đã buồn rầu khắc khoải, trông mong chờ đợi chúng tôi, anh chị em cũng hăng hái đáp ứng lời kêu gọi của tôi, nên tôi càng thêm vui mừng!
- Ga-la-ti 4:11 - Tôi lo ngại cho anh chị em. Tôi sợ rằng công lao khó nhọc của tôi hóa ra vô ích.
- Ga-la-ti 2:2 - Vâng theo lời Chúa chỉ bảo, tôi về Giê-ru-sa-lem gặp riêng các lãnh đạo Hội Thánh, trình bày Phúc Âm tôi đã truyền giảng cho Dân Ngoại, để họ biết rõ công việc của tôi trước nay là đúng và hữu ích.
- 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
- 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
- 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:1 - Vì không thể chờ lâu hơn nữa, tôi quyết định ở lại A-thên một mình,
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
- Ga-la-ti 1:6 - Tôi ngạc nhiên vì anh chị em đã vội bỏ Đức Chúa Trời để theo một Phúc Âm khác, mặc dù Ngài đã cho anh chị em hưởng ơn phước của Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 1:7 - Thật ra chẳng có Phúc Âm nào khác, nhưng chỉ có những người gieo hoang mang, xuyên tạc Phúc Âm của Chúa Cứu Thế, khiến anh chị em lầm lạc.
- Ga-la-ti 1:8 - Dù chính chúng tôi, dù thiên sứ từ trời hiện xuống, nếu ai truyền giảng một Phúc Âm nào khác với Phúc Âm chúng tôi đã công bố cho anh chị em, cũng sẽ bị Đức Chúa Trời lên án.
- Ga-la-ti 1:9 - Tôi xin nhắc lại: Nếu ai truyền giảng cho anh chị em một “Phúc Âm” nào khác với Phúc Âm anh chị em đã tin nhận, người ấy đáng bị Đức Chúa Trời lên án.
- Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
- 1 Cô-rinh-tô 7:5 - Đừng từ khước nhau, ngoại trừ khi hai bên đồng ý dành một thời gian để cầu nguyện. Nhưng sau đó trở lại với nhau, đừng để Sa-tan cám dỗ nhân lúc anh chị em không tự kiềm chế.
- Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
- 2 Cô-rinh-tô 2:11 - Như thế Sa-tan không thể thắng chúng ta, vì chúng ta thừa biết mưu lược của nó.
- Phi-líp 2:16 - Hãy giữ vững lời hằng sống ngõ hầu khi Chúa Cứu Thế trở lại, tôi có thể tự hào rằng những gian khổ, đấu tranh của tôi không phải là vô ích.
- Gia-cơ 1:13 - Khi bị cám dỗ, đừng đổ lỗi cho Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời không hề làm điều sai quấy và chẳng bao giờ cám dỗ ai.
- Gia-cơ 1:14 - Chính những tư tưởng, dục vọng xấu xa trong con người thôi thúc, tạo ra sự cám dỗ.
- Ma-thi-ơ 4:3 - Lúc đó ma quỷ liền đến và nói với Ngài: “Nếu Thầy là Con Đức Chúa Trời hãy hóa đá này thành bánh.”