逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phúc Âm vinh quang do Đức Chúa Trời đầy ân sủng ủy thác cho ta phổ biến khắp nơi.
- 新标点和合本 - 这是照着可称颂之 神交托我荣耀福音说的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这是按照可称颂、荣耀之上帝交托我的福音说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 这是按照可称颂、荣耀之 神交托我的福音说的。
- 当代译本 - 这正道来自当受称颂的上帝托付我传扬的荣耀福音。
- 圣经新译本 - 这是照着可称颂之 神所交托我的荣耀福音说的。
- 中文标准译本 - 这教义是照着当受称颂之神的荣耀福音,就是所委托给我的福音。
- 现代标点和合本 - 这是照着可称颂之神交托我荣耀福音说的。
- 和合本(拼音版) - 这是照着可称颂之上帝交托我荣耀福音说的。
- New International Version - that conforms to the gospel concerning the glory of the blessed God, which he entrusted to me.
- New International Reader's Version - True teaching agrees with the good news about the glory of the blessed God. He trusted me with that good news.
- English Standard Version - in accordance with the gospel of the glory of the blessed God with which I have been entrusted.
- New Living Translation - that comes from the glorious Good News entrusted to me by our blessed God.
- Christian Standard Bible - that conforms to the gospel concerning the glory of the blessed God, which was entrusted to me.
- New American Standard Bible - according to the glorious gospel of the blessed God, with which I have been entrusted.
- New King James Version - according to the glorious gospel of the blessed God which was committed to my trust.
- Amplified Bible - according to the glorious gospel of the blessed God, with which I have been entrusted.
- American Standard Version - according to the gospel of the glory of the blessed God, which was committed to my trust.
- King James Version - According to the glorious gospel of the blessed God, which was committed to my trust.
- New English Translation - This accords with the glorious gospel of the blessed God that was entrusted to me.
- World English Bible - according to the Good News of the glory of the blessed God, which was committed to my trust.
- 新標點和合本 - 這是照着可稱頌之神交託我榮耀福音說的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是按照可稱頌、榮耀之上帝交託我的福音說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這是按照可稱頌、榮耀之 神交託我的福音說的。
- 當代譯本 - 這正道來自當受稱頌的上帝託付我傳揚的榮耀福音。
- 聖經新譯本 - 這是照著可稱頌之 神所交託我的榮耀福音說的。
- 呂振中譯本 - 照那當被祝頌的上帝之榮耀之福音、曾經託付於我 而宣傳 的。
- 中文標準譯本 - 這教義是照著當受稱頌之神的榮耀福音,就是所委託給我的福音。
- 現代標點和合本 - 這是照著可稱頌之神交託我榮耀福音說的。
- 文理和合譯本 - 依乎可頌之上帝、託我有榮之福音、○
- 文理委辦譯本 - 惟洪福之上帝、授我榮顯福音、在所必戒、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此正教、乃循所託我之福音、即可讚 可讚或作洪福 之天主榮耀之福音、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以及其他違悖正道者而設也。正道者何、即全德天主光榮之福音是已;而予則受斯重寄焉。
- Nueva Versión Internacional - enseñada por el glorioso evangelio que el Dios bendito me ha confiado.
- 현대인의 성경 - 이 건전한 교훈은 복되신 하나님의 영광스러운 기쁜 소식에 근거한 것이며 나는 이것을 전하는 일을 맡은 사람입니다.
- Новый Русский Перевод - и не соответствует доверенной мне славной Радостной Вести от Бога, достойного всякой хвалы.
- Восточный перевод - и не соответствует доверенной мне славной Радостной Вести от Всевышнего, достойного всякой хвалы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и не соответствует доверенной мне славной Радостной Вести от Аллаха, достойного всякой хвалы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и не соответствует доверенной мне славной Радостной Вести от Всевышнего, достойного всякой хвалы.
- La Bible du Semeur 2015 - Cet enseignement est conforme à l’Evangile qui m’a été confié et qui révèle la gloire du Dieu bienheureux.
- Nestle Aland 28 - κατὰ τὸ εὐαγγέλιον τῆς δόξης τοῦ μακαρίου θεοῦ, ὃ ἐπιστεύθην ἐγώ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - κατὰ τὸ εὐαγγέλιον τῆς δόξης τοῦ μακαρίου Θεοῦ, ὃ ἐπιστεύθην ἐγώ.
- Nova Versão Internacional - Esta sã doutrina se vê no glorioso evangelho que me foi confiado, o evangelho do Deus bendito.
- Hoffnung für alle - So lehrt es die rettende Botschaft, die der vollkommene Gott mir anvertraut hat und die seine Herrlichkeit zeigt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ซึ่งสอดคล้องกับข่าวประเสริฐอันรุ่งโรจน์ของพระเจ้าผู้ทรงเป็นที่สรรเสริญ คือข่าวประเสริฐที่ทรงมอบหมายให้ข้าพเจ้าประกาศนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตามข่าวประเสริฐอันยิ่งใหญ่ของพระเจ้าผู้ได้รับการสรรเสริญ ซึ่งเป็นข่าวประเสริฐที่พระองค์มอบไว้กับข้าพเจ้า
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 9:17 - Nếu tôi tình nguyện công bố Phúc Âm, tôi sẽ được tưởng thưởng. Nhưng Chúa đã bắt phục tôi, uỷ thác nhiệm vụ cho tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nhưng được Đức Chúa Trời tín nhiệm ủy thác, chúng tôi công bố Phúc Âm, không phải để thỏa mãn thị hiếu quần chúng, nhưng để làm hài lòng Đức Chúa Trời, Đấng dò xét lòng người.
- 1 Cô-rinh-tô 4:1 - Anh chị em hãy coi chúng tôi là đầy tớ của Chúa Cứu Thế, là quản gia có nhiệm vụ trình bày huyền nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 4:2 - Đức tính thiết yếu của quản gia là trung thành.
- Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
- Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
- Ê-phê-sô 2:7 - Muôn đời về sau, Ngài có thể tiếp tục bày tỏ ơn phước, nhân từ phong phú vô tận cho mọi người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Cô-lô-se 1:25 - Theo sự phân công của Đức Chúa Trời, Ngài cho tôi làm sứ giả loan báo cho các dân tộc nước ngoài chương trình huyền nhiệm của Ngài và phục vụ Hội Thánh.
- 2 Cô-rinh-tô 3:8 - hẳn công vụ của Chúa Thánh Linh truyền sự sống phải vô cùng rực rỡ hơn.
- 2 Cô-rinh-tô 3:9 - Nếu công vụ kết án đã vinh quang, công vụ công chính lại càng vinh quang hơn.
- 2 Cô-rinh-tô 3:10 - Vinh quang quá rực rỡ này che lấp cả vinh quang trước.
- 2 Cô-rinh-tô 3:11 - Nếu cái tạm thời đã vinh quang, cái trường cửu phải vinh quang bội phần hơn!
- Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
- Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
- Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
- 2 Ti-mô-thê 1:11 - Đức Chúa Trời đã chọn ta làm sứ đồ để truyền bá Phúc Âm và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài.
- 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
- 1 Ti-mô-thê 2:7 - Ta đã được cử làm người truyền giáo và sứ đồ để công bố thông điệp ấy và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài về đức tin và chân lý.
- 2 Ti-mô-thê 2:2 - Điều con nghe ta giảng dạy trước mặt nhiều nhân chứng, hãy truyền lại cho những người trung tín để họ dạy dỗ người khác.
- Thi Thiên 138:2 - Hướng về Đền Thờ, con thờ lạy Chúa. Nguyện tri ân thành tín, nhân từ vì Danh Chúa được đề cao; lời Chúa được tôn trọng vô cùng.
- 1 Ti-mô-thê 6:20 - Ti-mô-thê con, hãy giữ những điều Chúa đã ủy thác cho con, tránh những lời phàm tục và những cuộc tranh luận về lý thuyết mạo xưng là “tri thức.”
- 2 Ti-mô-thê 1:14 - Hãy bảo vệ mọi điều đã ủy thác cho con nhờ Chúa Thánh Linh đang ngự trong lòng.
- 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Tích 1:3 - Nay đã đến thời kỳ Đức Chúa Trời bày tỏ Phúc Âm và ủy thác cho ta công bố khắp nơi.
- Rô-ma 2:16 - Theo Phúc Âm tôi truyền giảng, đến ngày Đức Chúa Trời đã định, Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ xét xử mọi tư tưởng, hành động kín đáo của loài người.
- 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
- 1 Ti-mô-thê 6:15 - Ngài sẽ được tôn làm Vua các vua, Chúa các chúa trong thời kỳ Đức Chúa Trời đã định. Đức Chúa Trời là Đấng Chủ Tể tối cao, được chúc tụng đời đời.
- Ga-la-ti 2:7 - Trái lại, họ thấy rõ tôi được Chúa ủy thác việc truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại cũng như Phi-e-rơ truyền giáo cho người Do Thái.