逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ dâng các tế lễ thiêu và dâng hương lên Chúa Hằng Hữu mỗi sáng và mỗi chiều. Họ dâng Bánh Hiện Diện trên bàn thánh sạch, và thắp các ngọn đèn đặt trên giá mỗi đêm. Chúng ta vâng giữ mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, nhưng các ngươi đã dứt khoát lìa bỏ Ngài.
- 新标点和合本 - 每日早晚向耶和华献燔祭,烧美香,又在精金的桌子上摆陈设饼;又有金灯台和灯盏,每晚点起,因为我们遵守耶和华我们 神的命;惟有你们离弃了他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们每日早晚向耶和华献燔祭,烧芬芳的香,又在纯金的 供桌上摆供饼,每晚点燃金灯台上的灯盏,因为我们遵守耶和华—我们上帝的命令,但你们却离弃了他。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们每日早晚向耶和华献燔祭,烧芬芳的香,又在纯金的 供桌上摆供饼,每晚点燃金灯台上的灯盏,因为我们遵守耶和华—我们 神的命令,但你们却离弃了他。
- 当代译本 - 他们每天早晚向耶和华献燔祭,烧芬芳的香,把供饼摆在洁净 的桌子上,每晚点上金灯台的灯。我们遵守我们上帝耶和华的吩咐,你们却背弃祂。
- 圣经新译本 - 他们每日早晚向耶和华献燔祭,焚烧芬芳的香;在清洁的桌子上摆上陈设饼;每天晚上燃点金灯台的灯盏;我们谨守耶和华我们的 神的吩咐,你们却离弃了他。
- 中文标准译本 - 每天早晨和傍晚都向耶和华烧献燔祭和芬芳香;在洁净的桌子上有陈设饼;每日傍晚点燃金灯台的灯盏。我们一直遵守我们神耶和华的吩咐,你们却离弃了他。
- 现代标点和合本 - 每日早晚向耶和华献燔祭,烧美香,又在精金的桌子上摆陈设饼,又有金灯台和灯盏,每晚点起。因为我们遵守耶和华我们神的命,唯有你们离弃了他。
- 和合本(拼音版) - 每日早晚向耶和华献燔祭,烧美香,又在精金的桌子上摆陈设饼;又有金灯台和灯盏,每晚点起,因为我们遵守耶和华我们上帝的命,惟有你们离弃了他。
- New International Version - Every morning and evening they present burnt offerings and fragrant incense to the Lord. They set out the bread on the ceremonially clean table and light the lamps on the gold lampstand every evening. We are observing the requirements of the Lord our God. But you have forsaken him.
- New International Reader's Version - Every morning and evening the priests bring burnt offerings and sweet-smelling incense to the Lord. They set out the holy bread on the table. That table is ‘clean.’ They light the lamps on the gold lampstand every evening. We always do what the Lord our God requires in his law. But you have deserted him.
- English Standard Version - They offer to the Lord every morning and every evening burnt offerings and incense of sweet spices, set out the showbread on the table of pure gold, and care for the golden lampstand that its lamps may burn every evening. For we keep the charge of the Lord our God, but you have forsaken him.
- New Living Translation - They present burnt offerings and fragrant incense to the Lord every morning and evening. They place the Bread of the Presence on the holy table, and they light the gold lampstand every evening. We are following the instructions of the Lord our God, but you have abandoned him.
- Christian Standard Bible - They offer a burnt offering and fragrant incense to the Lord every morning and every evening, and they set the rows of the Bread of the Presence on the ceremonially clean table. They light the lamps of the gold lampstand every evening. We are carrying out the requirements of the Lord our God, while you have abandoned him.
- New American Standard Bible - Every morning and evening they burn to the Lord burnt offerings and fragrant incense, and the showbread is set on the clean table, and the golden lampstand with its lamps is ready to light every evening; for we perform our duty to the Lord our God, but you have abandoned Him.
- New King James Version - And they burn to the Lord every morning and every evening burnt sacrifices and sweet incense; they also set the showbread in order on the pure gold table, and the lampstand of gold with its lamps to burn every evening; for we keep the command of the Lord our God, but you have forsaken Him.
- Amplified Bible - Every morning and every evening they offer the burnt offerings and the fragrant incense to the Lord; and the showbread is set on the clean table [of pure gold], and the golden lampstand with its lamps is ready to light every evening; for we keep the charge of the Lord our God [that is, the obligation we have to Him], but you have abandoned (turned away from) Him.
- American Standard Version - and they burn unto Jehovah every morning and every evening burnt-offerings and sweet incense: the showbread also set they in order upon the pure table; and the candlestick of gold with the lamps thereof, to burn every evening: for we keep the charge of Jehovah our God; but ye have forsaken him.
- King James Version - And they burn unto the Lord every morning and every evening burnt sacrifices and sweet incense: the shewbread also set they in order upon the pure table; and the candlestick of gold with the lamps thereof, to burn every evening: for we keep the charge of the Lord our God; but ye have forsaken him.
- New English Translation - They offer burnt sacrifices to the Lord every morning and every evening, along with fragrant incense. They arrange the Bread of the Presence on a ritually clean table and light the lamps on the gold lampstand every evening. Certainly we are observing the Lord our God’s regulations, but you have rejected him.
- World English Bible - and they burn to Yahweh every morning and every evening burnt offerings and sweet incense. They also set the show bread in order on the pure table; and the lamp stand of gold with its lamps, to burn every evening; for we keep the instruction of Yahweh our God, but you have forsaken him.
- 新標點和合本 - 每日早晚向耶和華獻燔祭,燒美香,又在精金的桌子上擺陳設餅;又有金燈臺和燈盞,每晚點起,因為我們遵守耶和華-我們神的命;惟有你們離棄了他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們每日早晚向耶和華獻燔祭,燒芬芳的香,又在純金的 供桌上擺供餅,每晚點燃金燈臺上的燈盞,因為我們遵守耶和華-我們上帝的命令,但你們卻離棄了他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們每日早晚向耶和華獻燔祭,燒芬芳的香,又在純金的 供桌上擺供餅,每晚點燃金燈臺上的燈盞,因為我們遵守耶和華—我們 神的命令,但你們卻離棄了他。
- 當代譯本 - 他們每天早晚向耶和華獻燔祭,燒芬芳的香,把供餅擺在潔淨 的桌子上,每晚點上金燈臺的燈。我們遵守我們上帝耶和華的吩咐,你們卻背棄祂。
- 聖經新譯本 - 他們每日早晚向耶和華獻燔祭,焚燒芬芳的香;在清潔的桌子上擺上陳設餅;每天晚上燃點金燈臺的燈盞;我們謹守耶和華我們的 神的吩咐,你們卻離棄了他。
- 呂振中譯本 - 他們每天早晚向永恆主燻燔祭,燒芳料 作 的香,在淨 金 的桌子上擺陳設餅;又有金燈臺和燈盞,每天晚上要點起來;因為我們守盡了永恆主我們的上帝所交付的職守;惟獨你們卻離棄了他。
- 中文標準譯本 - 每天早晨和傍晚都向耶和華燒獻燔祭和芬芳香;在潔淨的桌子上有陳設餅;每日傍晚點燃金燈檯的燈盞。我們一直遵守我們神耶和華的吩咐,你們卻離棄了他。
- 現代標點和合本 - 每日早晚向耶和華獻燔祭,燒美香,又在精金的桌子上擺陳設餅,又有金燈臺和燈盞,每晚點起。因為我們遵守耶和華我們神的命,唯有你們離棄了他。
- 文理和合譯本 - 每朝夕獻燔祭芳品、奉於耶和華、列陳設餅於精金之几、有金燈臺與盞、每夕燃之、蓋我儕守我上帝耶和華之命、惟爾曹棄之、
- 文理委辦譯本 - 每值朝夕獻燔、及芬芳之品、陳設之餅、置諸潔几、有金燈臺、竟夕常明、以役事我上帝耶和華、永不遺棄、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 每日朝夕、於主前獻火焚祭、焚香、在清潔之案供奉陳設餅、亦有金燈臺、每夕燃燈、蓋我儕守主我天主之命、惟爾曹棄之、
- Nueva Versión Internacional - Todos los días, por la mañana y por la tarde, ofrecen al Señor los holocaustos y queman el incienso; además, todas las tardes colocan el pan consagrado sobre la mesa de oro puro, y encienden las lámparas del candelabro de oro. Dense cuenta de que nosotros sí mantenemos el culto al Señor nuestro Dios, a quien ustedes han abandonado.
- 현대인의 성경 - 여호와께 아침저녁으로 제물을 드리고 분향하며 차림상에 거룩한 빵을 차리고 저녁마다 금등대에 불을 켜고 있다. 이와 같이 우리는 우리 하나님 여호와의 명령을 이행하고 있으나 너희는 그분을 저버렸다.
- Новый Русский Перевод - Каждое утро и каждый вечер они возносят Господу всесожжения и благовония. Они кладут хлеб на чистый стол и каждый вечер зажигают светильники на золотых подсвечниках. Мы соблюдаем установления Господа, нашего Бога, а вы оставили Его.
- Восточный перевод - Каждое утро и каждый вечер они возносят Вечному всесожжения и благовония. Они кладут хлеб на чистый стол и каждый вечер зажигают светильники на золотых подсвечниках. Мы соблюдаем установления Вечного, нашего Бога, а вы оставили его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Каждое утро и каждый вечер они возносят Вечному всесожжения и благовония. Они кладут хлеб на чистый стол и каждый вечер зажигают светильники на золотых подсвечниках. Мы соблюдаем установления Вечного, нашего Бога, а вы оставили его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Каждое утро и каждый вечер они возносят Вечному всесожжения и благовония. Они кладут хлеб на чистый стол и каждый вечер зажигают светильники на золотых подсвечниках. Мы соблюдаем установления Вечного, нашего Бога, а вы оставили его.
- La Bible du Semeur 2015 - Chaque matin et chaque soir, nous offrons des holocaustes à l’Eternel, nous faisons fumer des parfums aromatiques, nous disposons sur la table rituellement pure les pains qui doivent être exposés devant l’Eternel , et chaque soir nous allumons les lampes du chandelier d’or. Nous suivons le rituel prescrit par l’Eternel notre Dieu, alors que vous, vous l’avez abandonné.
- リビングバイブル - 彼らは朝夕、焼き尽くすいけにえを主にささげ、香りの高い香をたき、供えのパンを聖なる机の上に置いている。金の燭台には、毎晩、火がともされている。このように、われわれは主の教えを忠実に守っているが、おまえたちはその主を捨ててしまった。
- Nova Versão Internacional - Todas as manhãs e todas as tardes eles apresentam holocaustos e incenso aromático ao Senhor, arrumam os pães sobre a mesa cerimonialmente pura e todas as tardes acendem as lâmpadas do candelabro de ouro. Pois nós observamos as exigências do Senhor, o nosso Deus, enquanto vocês o abandonaram.
- Hoffnung für alle - Jeden Morgen und jeden Abend bringen sie ihm Brandopfer und wohlriechende Räucheropfer dar. Auf dem heiligen Tisch liegen die aufgeschichteten Brote; die Lampen auf dem goldenen Leuchter werden jeden Abend angezündet. Ja, wir richten uns nach den Anordnungen des Herrn, unseres Gottes, ihr aber habt ihn verlassen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาเหล่านั้นถวายเครื่องเผาบูชาและเครื่องหอมแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าทุกเช้าเย็น และวางขนมปังบนโต๊ะที่ไม่เป็นมลทินตามระเบียบพิธี คันประทีปทองคำก็จุดอยู่ทุกค่ำคืน เราเพียรปฏิบัติตามพระบัญชาของพระยาห์เวห์พระเจ้าของเรา ส่วนท่านละทิ้งพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุกเช้าและทุกเย็นพวกเขามอบสัตว์ที่เผาเป็นของถวาย และเครื่องหอมแด่พระผู้เป็นเจ้า เขาวางขนมปังไร้เชื้อบนโต๊ะทองคำบริสุทธิ์ และจุดคันประทีปทองคำทุกเวลาเย็น ด้วยว่าพวกเราปฏิบัติรับใช้พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเรา แต่ท่านได้ละทิ้งพระองค์เสียแล้ว
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 44:15 - Tuy nhiên, các thầy tế lễ người Lê-vi thuộc con cháu Xa-đốc đã tiếp tục trung tín phục vụ trong Đền Thờ khi người Ít-ra-ên lìa bỏ Ta để theo thần tượng. Những người này sẽ được phục vụ Ta. Họ sẽ được đứng trong sự hiện diện Ta, dâng mỡ và máu của sinh tế, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 44:8 - Thay vì ngươi phải tự mình gìn giữ nghi lễ thánh của Ta thì ngươi lại thuê những người nước ngoài làm việc trong nơi thánh của Ta.
- Dân Số Ký 9:19 - Khi trụ mây cứ ở trên Đền Tạm một thời gian dài, người Ít-ra-ên cũng vâng lệnh Chúa Hằng Hữu và không ra đi.
- Xuất Ai Cập 30:1 - “Hãy đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo.
- Xuất Ai Cập 30:2 - Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:3 - Lấy vàng ròng bọc mặt bàn, cạnh bàn, các sừng và viền khắp chung quanh bàn.
- Xuất Ai Cập 30:4 - Làm mỗi bên hai khoen vàng gắn ngay bên dưới đường viền, để giữ đòn khiêng.
- Xuất Ai Cập 30:5 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
- Xuất Ai Cập 30:6 - Bàn thờ này được đặt ở trước bức màn che Hòm Giao Ước và nắp chuộc tội trên Hòm, là nơi Ta gặp con.
- Xuất Ai Cập 30:7 - Mỗi buổi sáng, lúc A-rôn sửa soạn đèn, người sẽ đốt hương thơm trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:8 - Và mỗi buổi tối, khi A-rôn đốt đèn, người cũng sẽ đốt hương. Như vậy, hương sẽ được đốt liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Xuất Ai Cập 30:9 - Trên bàn thờ này không được đốt hương lạ, cũng không dâng tế lễ thiêu, tế lễ chay, hay tế lễ thức uống.
- Xuất Ai Cập 30:10 - Hằng năm, A-rôn phải làm lễ chuộc tội tại bàn thờ, lấy máu con sinh tế chuộc tội bôi trên sừng bàn thờ. Lễ này phải làm mỗi năm, từ thế hệ này sang thế hệ khác, vì đây là một bàn thờ Chúa Hằng Hữu rất thánh.”
- Sáng Thế Ký 26:5 - Ta sẽ thực hiện điều đó, vì Áp-ra-ham đã vâng giữ điều răn và luật lệ Ta.”
- Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
- Ê-xê-chi-ên 48:11 - Đây là đất dành cho các thầy tế lễ thánh, thuộc dòng dõi Xa-đốc, là những người đã trung tín phục vụ Ta, không để cho người Ít-ra-ên bị lôi cuốn theo dòng tội ác như những người Lê-vi khác đã làm.
- Lê-vi Ký 2:1 - “Nếu có ai muốn dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy sẽ lấy bột mịn chế dầu vào, rắc nhũ hương lên trên,
- Lê-vi Ký 2:2 - rồi đem đến cho các thầy tế lễ con A-rôn. Người ấy sẽ bốc một nắm bột—tượng trưng cho toàn số bột đem dâng—trao cho thầy tế lễ đốt trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 2:3 - Phần bột còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người. Bột được đốt dâng lên Chúa Hằng Hữu là lễ vật rất thánh.
- Lu-ca 1:9 - Ông bắt thăm nhằm phần việc dâng hương cho Chúa trong Đền Thờ.
- Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
- Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
- Xuất Ai Cập 25:30 - Phải luôn luôn có Bánh Thánh trên bàn trước mặt Ta.”
- Xuất Ai Cập 25:31 - “Hãy làm một chân đèn bằng vàng ròng, dát từ chân cho đến thân. Đài, bầu, và hoa của đèn đều dính liền nhau.
- Xuất Ai Cập 25:32 - Từ thân mọc ra sáu cành, mỗi bên ba cành.
- Xuất Ai Cập 25:33 - Mỗi cành mang ba hoa hạnh nhân.
- Xuất Ai Cập 25:34 - Thân của chân đèn mang bốn hoa hạnh nhân.
- Xuất Ai Cập 25:35 - Làm một cái đài bên dưới, mỗi hai cành mọc ra từ thân.
- Xuất Ai Cập 25:36 - Đài và cành dính liền nhau, làm bằng vàng ròng dát nguyên miếng.
- Xuất Ai Cập 25:37 - Làm bảy cái đèn, đem đặt trên chân đèn thế nào cho ánh sáng chiếu ra phía trước.
- Xuất Ai Cập 25:38 - Kéo cắt tàn tim đèn và đĩa đựng tàn cũng làm bằng vàng ròng.
- Xuất Ai Cập 25:39 - Dùng 34 ký vàng ròng đủ để làm chân đèn và đồ phụ tùng.
- Xuất Ai Cập 29:38 - Mỗi ngày phải dâng trên bàn thờ hai con chiên một tuổi,
- Xuất Ai Cập 27:20 - “Hãy truyền cho người Ít-ra-ên đem dầu ô-liu nguyên chất đến để đốt đèn trong đền, đèn này phải cháy sáng luôn.
- Xuất Ai Cập 27:21 - A-rôn và các con trai người phải lo chăm sóc đèn cho sáng luôn cả đêm lẫn ngày trong Đền Tạm, bên ngoài bức màn, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Đây là một quy lệ người Ít-ra-ên phải giữ mãi mãi.”
- Lê-vi Ký 24:2 - “Hãy dặn người Ít-ra-ên đem dầu ô-liu nguyên chất đến để đốt đèn cho cháy mãi.
- Lê-vi Ký 24:3 - A-rôn người phải lo chăm sóc đèn cho sáng luôn cả đêm lẫn ngày trong Đền Tạm, bên ngoài bức màn, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Đây là một quy lệ các ngươi phải giữ mãi mãi.
- Lê-vi Ký 24:4 - Các đèn trên chân đèn vàng ròng này phải được chăm nom thường xuyên cho cháy sáng luôn trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 24:5 - Lấy bột mịn làm mười hai ổ bánh, mỗi ổ dùng 4,4 lít bột.
- Lê-vi Ký 24:6 - Xếp bánh trên bàn bằng vàng ròng trước mặt Chúa Hằng Hữu thành hai hàng, mỗi hàng sáu ổ.
- Lê-vi Ký 24:7 - Lấy nhũ hương nguyên chất rắc lên mỗi hàng bánh. Đó là một lễ vật tưởng niệm dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 24:8 - Mỗi ngày lễ Sa-bát, A-rôn sẽ xếp mười hai ổ bánh mới trước mặt Chúa Hằng Hữu, tượng trưng cho giao ước trường tồn đã thiết lập với người Ít-ra-ên.
- Lê-vi Ký 24:9 - Bánh sẽ là thực phẩm của A-rôn và các con trai người, họ sẽ ăn tại một nơi thánh, vì đây là những lễ vật rất thánh, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.”
- 2 Sử Ký 2:4 - Tôi dự định xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, để dâng hương, bày bánh thánh, dâng lễ thiêu buổi sáng buổi chiều, lễ Sa-bát, ngày trăng mới, và những ngày lễ khác cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng tôi. Đó là những nghi lễ đời đời cho dân tộc chúng tôi.