逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Lê-vi thuộc tộc Kê-hát và Cô-rê đều nhất loạt đứng dậy, và lớn tiếng hát vang ca ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 哥辖族和可拉族的利未人都起来,用极大的声音赞美耶和华以色列的 神。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 哥辖子孙和可拉子孙的利未人都起来,用极大的声音赞美耶和华—以色列的上帝。
- 和合本2010(神版-简体) - 哥辖子孙和可拉子孙的利未人都起来,用极大的声音赞美耶和华—以色列的 神。
- 当代译本 - 哥辖族和可拉族的利未人都站起来,高声赞美以色列的上帝耶和华。
- 圣经新译本 - 哥辖子孙中和可拉子孙中的利未人,都站起来高声赞美耶和华以色列的 神。
- 中文标准译本 - 哥辖子孙中、可拉子孙中的利未人都起来,以高亢的声音赞美耶和华以色列的神。
- 现代标点和合本 - 哥辖族和可拉族的利未人都起来,用极大的声音赞美耶和华以色列的神。
- 和合本(拼音版) - 哥辖族和可拉族的利未人都起来,用极大的声音赞美耶和华以色列的上帝。
- New International Version - Then some Levites from the Kohathites and Korahites stood up and praised the Lord, the God of Israel, with a very loud voice.
- New International Reader's Version - Then some Levites from the families of Kohath and Korah stood up. They praised the Lord, the God of Israel. They praised him with very loud voices.
- English Standard Version - And the Levites, of the Kohathites and the Korahites, stood up to praise the Lord, the God of Israel, with a very loud voice.
- New Living Translation - Then the Levites from the clans of Kohath and Korah stood to praise the Lord, the God of Israel, with a very loud shout.
- Christian Standard Bible - Then the Levites from the sons of the Kohathites and the Korahites stood up to praise the Lord God of Israel shouting loudly.
- New American Standard Bible - The Levites, from the sons of the Kohathites and from the sons of the Korahites, stood up to praise the Lord God of Israel, with a very loud voice.
- New King James Version - Then the Levites of the children of the Kohathites and of the children of the Korahites stood up to praise the Lord God of Israel with voices loud and high.
- Amplified Bible - The Levites, from the sons of the Kohathites and the sons of the Korahites, stood up to praise the Lord God of Israel, with a very loud voice.
- American Standard Version - And the Levites, of the children of the Kohathites and of the children of the Korahites, stood up to praise Jehovah, the God of Israel, with an exceeding loud voice.
- King James Version - And the Levites, of the children of the Kohathites, and of the children of the Korhites, stood up to praise the Lord God of Israel with a loud voice on high.
- New English Translation - Then some Levites, from the Kohathites and Korahites, got up and loudly praised the Lord God of Israel.
- World English Bible - The Levites, of the children of the Kohathites and of the children of the Korahites, stood up to praise Yahweh, the God of Israel, with an exceedingly loud voice.
- 新標點和合本 - 哥轄族和可拉族的利未人都起來,用極大的聲音讚美耶和華以色列的神。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 哥轄子孫和可拉子孫的利未人都起來,用極大的聲音讚美耶和華-以色列的上帝。
- 和合本2010(神版-繁體) - 哥轄子孫和可拉子孫的利未人都起來,用極大的聲音讚美耶和華—以色列的 神。
- 當代譯本 - 哥轄族和可拉族的利未人都站起來,高聲讚美以色列的上帝耶和華。
- 聖經新譯本 - 哥轄子孫中和可拉子孫中的利未人,都站起來高聲讚美耶和華以色列的 神。
- 呂振中譯本 - 哥轄 子孫和 可拉 子孫的 利未 人都起來,用非常大的聲音讚美永恆主 以色列 的上帝。
- 中文標準譯本 - 哥轄子孫中、可拉子孫中的利未人都起來,以高亢的聲音讚美耶和華以色列的神。
- 現代標點和合本 - 哥轄族和可拉族的利未人都起來,用極大的聲音讚美耶和華以色列的神。
- 文理和合譯本 - 哥轄 可拉二族之利未人起立、頌讚以色列之上帝耶和華、其聲甚大、
- 文理委辦譯本 - 利未人、哥轄、可喇、二族群起、大聲頌讚以色列族之上帝耶和華。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 哥轄 族與 可拉 族之 利未 人起、大聲頌讚主 以色列 之天主、
- Nueva Versión Internacional - y los levitas de los hijos de Coat y de Coré se pusieron de pie para alabar al Señor a voz en cuello.
- 현대인의 성경 - 그때 고핫 자손과 고라 자손의 레위 사람들은 일어서서 큰 소리로 이스라엘의 하나님 여호와를 찬양하였다.
- Новый Русский Перевод - И некоторые левиты из каафитов и корахитов встали, чтобы во весь голос славить Господа, Бога Израиля.
- Восточный перевод - И некоторые левиты из каафитов и корахитов встали, чтобы во весь голос славить Вечного, Бога Исраила.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И некоторые левиты из каафитов и корахитов встали, чтобы во весь голос славить Вечного, Бога Исраила.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И некоторые левиты из каафитов и корахитов встали, чтобы во весь голос славить Вечного, Бога Исроила.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors les lévites qehatites et qoréites se levèrent pour louer l’Eternel, le Dieu d’Israël, en chantant d’une voix très forte.
- リビングバイブル - それから、ケハテ氏族とコラ氏族のレビ人が立ち上がり、力強く高らかに主を賛美しました。
- Nova Versão Internacional - Então os levitas descendentes dos coatitas e dos coreítas levantaram-se e louvaram o Senhor, o Deus de Israel, em alta voz.
- Hoffnung für alle - Die Leviten aus den Sippen Kehat und Korach standen auf und stimmten ein Loblied an. Sie priesen den Herrn, den Gott Israels, so laut sie konnten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วมีคนเลวีบางคนจากตระกูลโคฮาทและตระกูลโคราห์ยืนขึ้นเปล่งเสียงก้องกังวานสรรเสริญพระยาห์เวห์พระเจ้าแห่งอิสราเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวเลวีที่เป็นชาวโคฮาทและชาวโคราห์ก็ยืนขึ้นและสรรเสริญพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของอิสราเอลด้วยเสียงอันดัง
交叉引用
- Thi Thiên 49:1 - Hãy nghe đây, tất cả các dân tộc! Hỡi những ai sống trên đất hãy chú ý!
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
- 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
- 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
- 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
- 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
- Nê-hê-mi 12:42 - Các ca sĩ gồm Ma-a-xê-gia, Sê-ma-gia, Ê-lê-a-sa, U-xi, Giô-ha-nan, Manh-ki-gia, Ê-lam, và Ê-xe hát lớn tiếng theo sự hướng dẫn của Giê-ra-hia.
- Nê-hê-mi 12:43 - Hôm ấy, người ta dâng rất nhiều sinh tế vì Đức Chúa Trời làm cho mọi người hân hoan phấn khởi. Phụ nữ, trẻ em cũng hớn hở vui mừng. Từ Giê-ru-sa-lem tiếng reo vui vang đến tận miền xa.
- 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
- E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
- E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
- Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
- 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
- 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
- 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
- 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
- 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
- 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
- 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
- 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
- Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
- Thi Thiên 95:2 - Hãy đến trước mặt Chúa với lời cảm tạ. Hãy chúc tụng Ngài với nhã nhạc và bài ca.
- Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.