逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ bỏ bê Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, để thờ thần A-sê-ra và các thần khác. Vì tội lỗi này, cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 新标点和合本 - 他们离弃耶和华他们列祖 神的殿,去侍奉亚舍拉和偶像;因他们这罪,就有忿怒临到犹大和耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们离弃耶和华—他们列祖上帝的殿,去事奉亚舍拉和偶像;因他们这罪,就有愤怒临到犹大和耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们离弃耶和华—他们列祖 神的殿,去事奉亚舍拉和偶像;因他们这罪,就有愤怒临到犹大和耶路撒冷。
- 当代译本 - 他们离弃他们祖先的上帝耶和华的殿,去供奉亚舍拉神像及其他偶像。因他们所犯的罪,上帝的烈怒临到犹大和耶路撒冷。
- 圣经新译本 - 他们离弃了耶和华他们列祖的 神的殿,去事奉亚舍拉和偶像。因为他们的罪, 神的忿怒临到犹大和耶路撒冷。
- 中文标准译本 - 他们离弃了他们祖先的神耶和华的殿,去服事亚舍拉和那些偶像。因他们的这罪,震怒就临到了犹大和耶路撒冷。
- 现代标点和合本 - 他们离弃耶和华他们列祖神的殿,去侍奉亚舍拉和偶像。因他们这罪,就有愤怒临到犹大和耶路撒冷。
- 和合本(拼音版) - 他们离弃耶和华他们列祖上帝的殿,去侍奉亚舍拉和偶像,因他们这罪,就有忿怒临到犹大和耶路撒冷。
- New International Version - They abandoned the temple of the Lord, the God of their ancestors, and worshiped Asherah poles and idols. Because of their guilt, God’s anger came on Judah and Jerusalem.
- New International Reader's Version - They turned their backs on the temple of the Lord, the God of their people. They worshiped poles made to honor the female god named Asherah. They also worshiped statues of other gods. Because Judah and Jerusalem were guilty of sin, God became angry with them.
- English Standard Version - And they abandoned the house of the Lord, the God of their fathers, and served the Asherim and the idols. And wrath came upon Judah and Jerusalem for this guilt of theirs.
- New Living Translation - They decided to abandon the Temple of the Lord, the God of their ancestors, and they worshiped Asherah poles and idols instead! Because of this sin, divine anger fell on Judah and Jerusalem.
- Christian Standard Bible - and they abandoned the temple of the Lord, the God of their ancestors, and served the Asherah poles and the idols. So there was wrath against Judah and Jerusalem for this guilt of theirs.
- New American Standard Bible - And they abandoned the house of the Lord, the God of their fathers, and served the Asherim and the idols; so wrath came upon Judah and Jerusalem for this guilt of theirs.
- New King James Version - Therefore they left the house of the Lord God of their fathers, and served wooden images and idols; and wrath came upon Judah and Jerusalem because of their trespass.
- Amplified Bible - They abandoned the house of the Lord, the God of their fathers, and served the Asherim and the idols; so [God’s] wrath came on Judah and Jerusalem for their sin and guilt.
- American Standard Version - And they forsook the house of Jehovah, the God of their fathers, and served the Asherim and the idols: and wrath came upon Judah and Jerusalem for this their guiltiness.
- King James Version - And they left the house of the Lord God of their fathers, and served groves and idols: and wrath came upon Judah and Jerusalem for this their trespass.
- New English Translation - They abandoned the temple of the Lord God of their ancestors, and worshiped the Asherah poles and idols. Because of this sinful activity, God was angry with Judah and Jerusalem.
- World English Bible - They abandoned the house of Yahweh, the God of their fathers, and served the Asherah poles and the idols, so wrath came on Judah and Jerusalem for this their guiltiness.
- 新標點和合本 - 他們離棄耶和華-他們列祖神的殿,去事奉亞舍拉和偶像;因他們這罪,就有忿怒臨到猶大和耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們離棄耶和華-他們列祖上帝的殿,去事奉亞舍拉和偶像;因他們這罪,就有憤怒臨到猶大和耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們離棄耶和華—他們列祖 神的殿,去事奉亞舍拉和偶像;因他們這罪,就有憤怒臨到猶大和耶路撒冷。
- 當代譯本 - 他們離棄他們祖先的上帝耶和華的殿,去供奉亞舍拉神像及其他偶像。因他們所犯的罪,上帝的烈怒臨到猶大和耶路撒冷。
- 聖經新譯本 - 他們離棄了耶和華他們列祖的 神的殿,去事奉亞舍拉和偶像。因為他們的罪, 神的忿怒臨到猶大和耶路撒冷。
- 呂振中譯本 - 人們離棄了永恆主他們列祖之上帝的殿,去服事 亞舍拉 神木和偶像。因了他們這罪過,就有上帝的震怒臨到了 猶大 和 耶路撒冷 。
- 中文標準譯本 - 他們離棄了他們祖先的神耶和華的殿,去服事亞舍拉和那些偶像。因他們的這罪,震怒就臨到了猶大和耶路撒冷。
- 現代標點和合本 - 他們離棄耶和華他們列祖神的殿,去侍奉亞舍拉和偶像。因他們這罪,就有憤怒臨到猶大和耶路撒冷。
- 文理和合譯本 - 遂棄其列祖之上帝耶和華室、奉事亞舍拉及偶像、緣此罪戾、震怒及於猶大與耶路撒冷、
- 文理委辦譯本 - 遂棄列祖之上帝耶和華殿、奉事偶像、於是干上帝震怒、降災於猶大族。耶路撒冷民。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂棄主其列祖之天主殿、奉事諸亞舍拉與偶像、因此罪、主震怒、降災於 猶大 及 耶路撒冷 、
- Nueva Versión Internacional - Abandonaron el templo del Señor, Dios de sus antepasados, y adoraron las imágenes de Aserá y de los ídolos. Debido a este pecado, la ira de Dios cayó sobre Judá y Jerusalén.
- 현대인의 성경 - 그러자 백성들은 그들 조상의 하나님 여호와의 성전에서 예배하는 일을 중단하고 대신 우상과 아세라 여신상을 섬기기 시작하였다. 그래서 그들이 범한 이 죄로 유다와 예루살렘은 하나님의 분노를 사게 되었다.
- Новый Русский Перевод - Они оставили дом Господа, Бога своих предков, и стали служить столбам Ашеры и идолам. За их вину на Иудею и Иерусалим обрушился Божий гнев.
- Восточный перевод - Они оставили храм Вечного, Бога своих предков, и стали служить столбам Ашеры и идолам. За их вину, на Иудею и Иерусалим обрушился гнев Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они оставили храм Вечного, Бога своих предков, и стали служить столбам Ашеры и идолам. За их вину, на Иудею и Иерусалим обрушился гнев Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они оставили храм Вечного, Бога своих предков, и стали служить столбам Ашеры и идолам. За их вину, на Иудею и Иерусалим обрушился гнев Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils délaissèrent le temple de l’Eternel, le Dieu de leurs ancêtres, et ils rendirent un culte aux Ashéras et aux idoles. Par cette conduite coupable, ils provoquèrent la colère de l’Eternel contre Juda et Jérusalem.
- Nova Versão Internacional - Então abandonaram o templo do Senhor, o Deus dos seus antepassados, e prestaram culto aos postes sagrados e aos ídolos. Por culpa deles, a ira de Deus veio sobre Judá e Jerusalém.
- Hoffnung für alle - nicht mehr in den Tempel des Herrn, des Gottes seiner Vorfahren, zu gehen. Wie alle anderen verehrte er nun Götzenstatuen und heilige Pfähle, die anderen Göttern geweiht waren. Darum wurde Gott zornig über Juda und Jerusalem.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาพากันละทิ้งพระวิหารของพระยาห์เวห์พระเจ้าของบรรพบุรุษไปกราบไหว้เสาเจ้าแม่อาเชราห์และรูปเคารพต่างๆ พระพิโรธของพระเจ้าจึงตกแก่ยูดาห์และเยรูซาเล็มเนื่องจากความผิดของพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาทอดทิ้งพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของบรรพบุรุษของพวกเขา และบูชาเทวรูปอาเชราห์และพวกรูปเคารพ ความโกรธของพระเจ้าจึงตกอยู่กับยูดาห์และเยรูซาเล็มเพราะความผิดของพวกเขาครั้งนี้
交叉引用
- Thẩm Phán 5:8 - Khi Ít-ra-ên chọn các thần mới, thì chiến tranh đến trước cổng thành Trong số bốn mươi nghìn quân lính Ít-ra-ên, chẳng thấy có khiên, cũng chẳng có giáo.
- Ê-phê-sô 5:6 - Đừng để những người ấy dùng lời rỗng tuếch lừa gạt anh chị em, họ sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt vì không vâng phục Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 24:1 - Một lần nữa Chúa Hằng Hữu nổi giận người Ít-ra-ên, nên Ngài khiến Đa-vít kiểm kê dân số để hại họ. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và kiểm kê dân số Ít-ra-ên và Giu-đa.”
- Ô-sê 5:10 - Các nhà lãnh đạo Giu-đa dời mộc giới để cướp đất. Nên Ta sẽ đổ cơn thịnh nộ trên chúng như mưa rào.
- Ô-sê 5:11 - Ép-ra-im sẽ bị đánh tan và nghiền nát trong ngày Ta xử đoán vì chúng vâng phục và chạy theo các thần tượng.
- 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
- 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
- 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
- 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
- Sô-phô-ni 1:4 - “Ta sẽ đưa tay hại Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ tiêu diệt tàn tích của Ba-anh ra khỏi nơi này. Ta sẽ xóa sạch tên của những người thờ thần tượng và các thầy tế lễ tà thần.
- Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
- Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Các Vua 14:9 - Thêm vào đó, ngươi lại làm điều ác hơn cả những người sống trước ngươi. Ngươi tạo cho mình thần khác, đúc tượng để thờ, chọc giận Ta, và chối bỏ Ta.
- Xuất Ai Cập 34:13 - Nhưng phải đập nát bàn thờ, trụ thờ, và thần tượng của họ.
- 2 Sử Ký 36:14 - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
- 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
- 2 Sử Ký 21:13 - nhưng lại đi theo đường lối của vua Ít-ra-ên, xúi giục người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội thờ hình tượng như Vua A-háp đã làm trong Ít-ra-ên. Hơn nữa, ngươi tàn sát các em ruột ngươi là những người tốt hơn ngươi.
- Ô-sê 5:14 - Ta sẽ là sư tử cho Ép-ra-im, như sư tử tơ cho nhà Giu-đa. Ta sẽ xé chúng ra từng mảnh! Ta sẽ đem chúng đi, và không ai giải cứu được.
- 1 Các Vua 11:4 - Các bà quyến rũ vua thờ thần của họ, nhất là lúc Sa-lô-môn về già. Lòng vua không trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, như Đa-vít, cha vua, trước kia.
- 1 Các Vua 11:5 - Sa-lô-môn thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn và thần Minh-côm, một thần đáng ghê tởm của người Am-môn.
- 2 Sử Ký 32:25 - Tuy nhiên, Ê-xê-chia không nhớ ơn lớn của Chúa, lại còn lên mặt kiêu ngạo. Vì thế Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng vua, toàn dân Giu-đa, và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 28:13 - Họ ra lệnh: “Đừng đem các tù nhân về đây! Chúng ta không thể tạo thêm tội ác và tội lỗi cho chúng ta. Tội của chúng ta quá lớn, và cơn giận mãnh liệt của Chúa Hằng Hữu đang giáng trên Ít-ra-ên!”
- 1 Các Vua 14:23 - Họ cất miếu thờ trên đồi cao, lập trụ thờ, dựng tượng A-sê-ra trên các ngọn đồi và dưới các tàng cây xanh.
- 2 Sử Ký 29:8 - Đó là lý do cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu đổ xuống trên Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Ngài khiến dân ta bị người ta ghê tởm và khinh bỉ, như các người đang thấy tận mắt.
- 2 Sử Ký 24:4 - Về sau, Giô-ách quyết định trùng tu Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
- Giô-suê 22:20 - Trường hợp A-can, con Xê-rách phạm luật về các vật phải bị hủy diệt đã làm cho toàn dân phải chịu tai họa do cơn giận của Chúa Hằng Hữu. A-can đâu chỉ bị tiêu diệt một mình.”