逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Sa-lô-môn hoàn tất chương trình kiến thiết Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu và cung điện của ông trong hai mươi năm. Vào cuối thời kỳ đó,
- 新标点和合本 - 所罗门建造耶和华殿和王宫,二十年才完毕了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门建造耶和华的殿和王宫,用了二十年才完成。
- 和合本2010(神版-简体) - 所罗门建造耶和华的殿和王宫,用了二十年才完成。
- 当代译本 - 所罗门用二十年兴建了耶和华的殿和自己的王宫。
- 圣经新译本 - 所罗门建造耶和华的殿和自己的王宫,用了二十年才完成。
- 中文标准译本 - 所罗门用二十年的时间建造了耶和华的殿和王宫之后,
- 现代标点和合本 - 所罗门建造耶和华殿和王宫,二十年才完毕了。
- 和合本(拼音版) - 所罗门建造耶和华殿和王宫,二十年才完毕了。
- New International Version - At the end of twenty years, during which Solomon built the temple of the Lord and his own palace,
- New International Reader's Version - Solomon built the Lord’s temple and his own palace. It took him 20 years to build them. After that,
- English Standard Version - At the end of twenty years, in which Solomon had built the house of the Lord and his own house,
- New Living Translation - It took Solomon twenty years to build the Lord’s Temple and his own royal palace. At the end of that time,
- The Message - At the end of twenty years, Solomon had quite a list of accomplishments. He had: built The Temple of God and his own palace; rebuilt the cities that Hiram had given him and colonized them with Israelites; marched on Hamath Zobah and took it; fortified Tadmor in the desert and all the store-cities he had founded in Hamath; built the fortress cities Upper Beth Horon and Lower Beth Horon, complete with walls, gates, and bars; built Baalath and store-cities; built chariot-cities for his horses. Solomon built impulsively and extravagantly—whenever a whim took him. And in Jerusalem, in Lebanon—wherever he fancied.
- Christian Standard Bible - At the end of twenty years during which Solomon had built the Lord’s temple and his own palace —
- New American Standard Bible - Now it came about at the end of the twenty years in which Solomon had built the house of the Lord and his own house,
- New King James Version - It came to pass at the end of twenty years, when Solomon had built the house of the Lord and his own house,
- Amplified Bible - Now it came about at the end of the twenty years, in which Solomon had built the house of the Lord and his own house (palace),
- American Standard Version - And it came to pass at the end of twenty years, wherein Solomon had built the house of Jehovah, and his own house,
- King James Version - And it came to pass at the end of twenty years, wherein Solomon had built the house of the Lord, and his own house,
- New English Translation - After twenty years, during which Solomon built the Lord’s temple and his royal palace,
- World English Bible - At the end of twenty years, in which Solomon had built Yahweh’s house and his own house,
- 新標點和合本 - 所羅門建造耶和華殿和王宮,二十年才完畢了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門建造耶和華的殿和王宮,用了二十年才完成。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門建造耶和華的殿和王宮,用了二十年才完成。
- 當代譯本 - 所羅門用二十年興建了耶和華的殿和自己的王宮。
- 聖經新譯本 - 所羅門建造耶和華的殿和自己的王宮,用了二十年才完成。
- 呂振中譯本 - 二十年之間、 所羅門 建造了永恆主的殿和自己的宮室;二十年終了、
- 中文標準譯本 - 所羅門用二十年的時間建造了耶和華的殿和王宮之後,
- 現代標點和合本 - 所羅門建造耶和華殿和王宮,二十年才完畢了。
- 文理和合譯本 - 所羅門建耶和華室、及己宮室、歷二十年、
- 文理委辦譯本 - 所羅門建耶和華殿、及己宮室、越二十年。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 建主之殿及王宮、二十年始竣其工、
- Nueva Versión Internacional - Veinte años tardó el rey Salomón en construir el templo del Señor y su propio palacio.
- 현대인의 성경 - 솔로몬이 여호와의 성전과 자기 궁전을 짓는 데 20년이 걸렸다.
- Новый Русский Перевод - По истечении двадцати лет, в которые Соломон строил Господень дом и свой дворец,
- Восточный перевод - По истечении двадцати лет, в которые Сулейман строил храм Вечного и свой дворец,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - По истечении двадцати лет, в которые Сулейман строил храм Вечного и свой дворец,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - По истечении двадцати лет, в которые Сулаймон строил храм Вечного и свой дворец,
- La Bible du Semeur 2015 - Salomon mit vingt ans pour construire le temple de l’Eternel et son propre palais.
- リビングバイブル - ソロモンが王となってから二十年かかって、神殿と王宮が完成しました。
- Nova Versão Internacional - Depois de vinte anos, durante os quais Salomão construiu o templo do Senhor e o seu próprio palácio,
- Hoffnung für alle - Zwanzig Jahre dauerte es, bis der Tempel des Herrn und der Königspalast fertig waren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในตอนปลายของช่วงยี่สิบปีที่โซโลมอนทรงก่อสร้างพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าและพระราชวังของพระองค์เอง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาโลมอนใช้เวลา 20 ปีในการสร้างพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า และวังของท่านเอง
交叉引用
- 1 Các Vua 9:10 - Sa-lô-môn phải mất hai mươi năm mới xây cất xong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và cung điện.
- 1 Các Vua 9:11 - Sa-lô-môn nhượng cho Hi-ram, vua Ty-rơ, hai mươi thành trong đất Ga-li-lê, vì Vua Hi-ram đã cung ứng đầy đủ các nhu cầu về gỗ bá hương, trắc bá, và vàng cho Sa-lô-môn.
- 1 Các Vua 9:12 - Nhưng khi Hi-ram từ Ty-rơ đến xem các thành mà Sa-lô-môn đã trao cho mình thì không hài lòng về các thành đó,
- 1 Các Vua 9:13 - nên nói: “Anh ơi, anh cho tôi những thành gì thế này?” Người gọi các thành ấy “Thành của Hoang Địa.” Ngày nay tên ấy vẫn còn.
- 1 Các Vua 9:14 - Tổng số vàng Hi-ram gửi cho Sa-lô-môn lên đến gần bốn tấn rưỡi.
- 1 Các Vua 9:15 - Vua Sa-lô-môn trưng dụng nhân công để xây Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, căn cứ Mi-lô, tường thành Giê-ru-sa-lem, và các thành Hát-so, Mơ-ghít-đô, và Ghê-xe.
- 1 Các Vua 9:16 - (Ghê-xe trước kia là một thành của người Ca-na-an, bị Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, đánh chiếm, đốt thành, giết dân, và đem thành cho con gái mình làm của hồi môn lúc thành hôn với Sa-lô-môn.
- 1 Các Vua 9:17 - Sa-lô-môn xây lại Ghê-xe). Ông còn xây thêm các thành Bết-hô-rôn Hạ,
- 1 Các Vua 9:18 - Ba-lát, và Ta-ma trong hoang mạc.
- 1 Các Vua 9:19 - Vua cũng xây các thành làm kho trữ lương thực, thành chứa chiến xa, thành dành cho kỵ binh ở, cùng tất cả kiến trúc Sa-lô-môn muốn thiết lập tại Giê-ru-sa-lem, Li-ban cũng như tại các nơi trong lãnh thổ mình.
- 1 Các Vua 9:20 - Những người còn sống sót không phải là người Ít-ra-ên gồm các dân tộc A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.
- 1 Các Vua 9:21 - Con cháu của những dân tộc này còn sót lại sau khi bị người Ít-ra-ên chinh phục. Vì vậy, Sa-lô-môn đã bắt họ phục dịch cho đến ngày nay.
- 1 Các Vua 9:22 - Nhưng Sa-lô-môn không bắt người Ít-ra-ên phục dịch lao động mà chỉ chọn họ làm binh sĩ, công chức, quan chỉ huy, thủ lãnh chiến xa, và kỵ binh.
- 1 Các Vua 9:23 - Có tất cả 550 người Ít-ra-ên điều khiển lao công thực hiện các công trình xây cất của Vua Sa-lô-môn.
- 1 Các Vua 9:24 - Sa-lô-môn đưa vợ mình, con gái Pha-ra-ôn, từ Thành Đa-vít lên cung điện ông vừa cất cho bà. Sau đó, ông xây thành Mi-lô.
- 1 Các Vua 9:25 - Mỗi năm ba lần, Sa-lô-môn dâng lễ thiêu và lễ cầu an trên bàn thờ vua đã xây cho Chúa Hằng Hữu. Vua dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và vua chu toàn công trình xây cất Đền Thờ.
- 1 Các Vua 9:26 - Sa-lô-môn cũng cho đóng một đoàn tàu tại cảng Ê-xi-ôn Ghê-be, gần Ê-lát, bên bờ Biển Đỏ thuộc đất Ê-đôm.
- 1 Các Vua 9:27 - Hi-ram gửi những người thành thạo ngành hàng hải đến giúp các thủy thủ của Sa-lô-môn.
- 1 Các Vua 9:28 - Họ thực hiện nhiều chuyến đi tìm vàng tại Ô-phia, và đem về cho Sa-lô-môn đến gần mười sáu tấn vàng.