逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mỗi năm, Sa-lô-môn thu được 25 tấn vàng.
- 新标点和合本 - 所罗门每年所得的金子共有六百六十六他连得,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门每年所得的金子,重六百六十六他连得,
- 和合本2010(神版-简体) - 所罗门每年所得的金子,重六百六十六他连得,
- 当代译本 - 所罗门每年收到的黄金约四十五万两,
- 圣经新译本 - 所罗门每年所得的金子,共重两万三千公斤,
- 中文标准译本 - 每年带到所罗门那里的金子,重六百六十六他连得 ;
- 现代标点和合本 - 所罗门每年所得的金子共有六百六十六他连得,
- 和合本(拼音版) - 所罗门每年所得的金子共有六百六十六他连得,
- New International Version - The weight of the gold that Solomon received yearly was 666 talents,
- New International Reader's Version - Each year Solomon received 25 tons of gold.
- English Standard Version - Now the weight of gold that came to Solomon in one year was 666 talents of gold,
- New Living Translation - Each year Solomon received about 25 tons of gold.
- The Message - Solomon received twenty-five tons of gold annually. This was above and beyond the taxes and profit on trade with merchants and traders. All kings of Arabia and various and assorted governors also brought silver and gold to Solomon.
- Christian Standard Bible - The weight of gold that came to Solomon annually was twenty-five tons,
- New American Standard Bible - Now the weight of gold that came to Solomon in one year was 666 talents of gold,
- New King James Version - The weight of gold that came to Solomon yearly was six hundred and sixty-six talents of gold,
- Amplified Bible - Now the weight of gold which came to Solomon in one year was 666 talents,
- American Standard Version - Now the weight of gold that came to Solomon in one year was six hundred and threescore and six talents of gold,
- King James Version - Now the weight of gold that came to Solomon in one year was six hundred and threescore and six talents of gold;
- New English Translation - Solomon received 666 talents of gold per year,
- World English Bible - Now the weight of gold that came to Solomon in one year was six hundred sixty-six talents of gold,
- 新標點和合本 - 所羅門每年所得的金子共有六百六十六他連得,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門每年所得的金子,重六百六十六他連得,
- 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門每年所得的金子,重六百六十六他連得,
- 當代譯本 - 所羅門每年收到的黃金約四十五萬兩,
- 聖經新譯本 - 所羅門每年所得的金子,共重兩萬三千公斤,
- 呂振中譯本 - 每一年進到 所羅門 那裏的金子、就有六百六十六金擔 之多 ,
- 中文標準譯本 - 每年帶到所羅門那裡的金子,重六百六十六他連得 ;
- 現代標點和合本 - 所羅門每年所得的金子共有六百六十六他連得,
- 文理和合譯本 - 所羅門歲得金六百六十六他連得、
- 文理委辦譯本 - 除商賈與亞喇伯王、及列邦牧伯、貿易之金而外、所羅門歲得金、九十九萬九千兩。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 每歲得金六百六十六他連得、
- Nueva Versión Internacional - La cantidad de oro que Salomón recibía anualmente llegaba a los veintidós mil kilos,
- 현대인의 성경 - 솔로몬왕이 무역하는 사람들과 상인 들에게서 거둬들이는 세금 외에도 매년 그에게 들어오는 금은 약 23톤이나 되었다. 그 밖에 아라비아 왕들과 이스라엘의 여러 지방 장관들도 금과 은을 솔로몬에게 가져왔다.
- Новый Русский Перевод - Золота, которое Соломон получал ежегодно, было по весу шестьсот шестьдесят шесть талантов ,
- Восточный перевод - Ежегодно Сулейман получал почти двадцать четыре тонны золота,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ежегодно Сулейман получал почти двадцать четыре тонны золота,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ежегодно Сулаймон получал почти двадцать четыре тонны золота,
- La Bible du Semeur 2015 - Chaque année, Salomon recevait vingt tonnes d’or,
- リビングバイブル - ソロモン王は毎年、アラビヤの王たちや、貢ぎ物を納める他の国々から、金にして六百六十六タラントの収入がありました。そのほか、王の貿易商による交易収入がありました。
- Nova Versão Internacional - O peso do ouro que Salomão recebia anualmente era de vinte e três mil e trezentos quilos,
- Hoffnung für alle - In einem einzigen Jahr gingen bei Salomo fast 24 Tonnen Gold ein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกปีโซโลมอนได้รับทองคำหนักประมาณ 23 ตัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในแต่ละปี ซาโลมอนได้รับทองคำหนัก 666 ตะลันต์
交叉引用
- Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
- Thi Thiên 68:29 - Vì Đền Thờ của Chúa đặt tại Giê-ru-sa-lem, các vua sẽ đem phẩm vật dâng hiến lên Ngài.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- 1 Các Vua 10:14 - Mỗi năm Sa-lô-môn thu được khoảng 25 tấn vàng
- 1 Các Vua 10:15 - ngoài số vàng thu được do quan hệ ngoại thương với các vua A-rập, và do các tổng đốc trong nước đem nộp.
- 1 Các Vua 10:16 - Sa-lô-môn sai thợ lấy vàng gò thành khiên, 200 cái lớn, mỗi cái dùng hơn 6,8 ký vàng,
- 1 Các Vua 10:17 - và 300 cái nhỏ, mỗi cái dùng hơn 1,8 ký vàng. Những khiên này được đặt tại cung “Rừng Li-ban.”
- 1 Các Vua 10:18 - Vua cũng sai làm một cái ngai bằng ngà thật lớn, bọc vàng ròng.
- 1 Các Vua 10:19 - Ngai có sáu bậc, thân ngai có đỉnh tròn, cạnh chỗ gác tay, mỗi bên có một con sư tử.
- 1 Các Vua 10:20 - Ngoài ra, có mười hai con sư tử khác đứng trên sáu bậc; mỗi con đứng ở một góc bậc. Không nước nào có được một chiếc ngai như thế.
- 1 Các Vua 10:21 - Các ly uống nước của Sa-lô-môn đều được làm bằng vàng ròng, cũng như các dụng cụ trong Cung Rừng Li-ban làm bằng vàng ròng. Họ không làm bằng bạc vì trong đời Sa-lô-môn, bạc là loại tầm thường!
- 1 Các Vua 10:22 - Cứ ba năm một lần, đoàn tàu hoàng gia cùng đoàn tàu của Hi-ram vượt biển đi Ta-rê-si đem về vàng, bạc, ngà, cùng dã nhân, và con công.
- 1 Các Vua 10:23 - Vua Sa-lô-môn giàu có và khôn ngoan hơn tất cả các vua trên thế giới.
- 1 Các Vua 10:24 - Thiên hạ đều mong được gặp Sa-lô-môn để lãnh hội tư tưởng khôn ngoan mà Đức Chúa Trời đã phú cho vua.
- 1 Các Vua 10:25 - Hằng năm người ta đến, đem theo vô số lễ vật, gồm những vật bằng vàng và bạc, y phục, binh giáp, hương liệu, ngựa, và la.
- 1 Các Vua 10:26 - Sa-lô-môn lập đoàn kỵ binh, gồm 1.400 chiến xa và 12.000 chiến mã. Vua để chiến xa trong các thành chứa chiến xa, và gần bên vua tại Giê-ru-sa-lem.
- 1 Các Vua 10:27 - Tại Giê-ru-sa-lem, bạc trở nên tầm thường như đá, gỗ bá hương như cây sung mọc đầy trong thung lũng.
- 1 Các Vua 10:28 - Sa-lô-môn mua ngựa từ Ai Cập. Toán thương gia của vua đi mua từng bầy với giá phải chăng.