逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì có người nói: “Lời Phao-lô viết trong thư thật đanh thép, mạnh bạo, nhưng đến khi gặp mặt, chỉ thấy một người yếu ớt, nói năng tầm thường!”
- 新标点和合本 - 因为有人说:“他的信又沉重又厉害,及至见面,却是气貌不扬,言语粗俗的。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为有人说:“他信上的语气既严厉又强硬,他本人却软弱无能,言语粗俗。”
- 和合本2010(神版-简体) - 因为有人说:“他信上的语气既严厉又强硬,他本人却软弱无能,言语粗俗。”
- 当代译本 - 因为有人说:“他信中的话有分量,很严厉,他本人却软弱无能,言语粗俗。”
- 圣经新译本 - 因为有人说:“他的信又严厉又强硬,他本人却其貌不扬,言语粗俗。”
- 中文标准译本 - 因为有人说:“保罗的书信又严厉又强硬,但他亲身在的时候却是软弱的人,他的言语也被藐视。”
- 现代标点和合本 - 因为有人说:“他的信又沉重又厉害,及至见面,却是气貌不扬、言语粗俗的。”
- 和合本(拼音版) - 因为有人说:“他的信又沉重、又厉害,及至见面,却是气貌不扬、言语粗俗的。”
- New International Version - For some say, “His letters are weighty and forceful, but in person he is unimpressive and his speaking amounts to nothing.”
- New International Reader's Version - Some say, “His letters sound important. They are powerful. But in person he doesn’t seem like much. And what he says doesn’t amount to anything.”
- English Standard Version - For they say, “His letters are weighty and strong, but his bodily presence is weak, and his speech of no account.”
- New Living Translation - For some say, “Paul’s letters are demanding and forceful, but in person he is weak, and his speeches are worthless!”
- Christian Standard Bible - For it is said, “His letters are weighty and powerful, but his physical presence is weak and his public speaking amounts to nothing.”
- New American Standard Bible - For they say, “His letters are weighty and strong, but his personal presence is unimpressive and his speech contemptible.”
- New King James Version - “For his letters,” they say, “are weighty and powerful, but his bodily presence is weak, and his speech contemptible.”
- Amplified Bible - for they say, “His letters are weighty and forceful and impressive, but his personal presence is unimpressive and his speech contemptible [of no account].”
- American Standard Version - For, His letters, they say, are weighty and strong; but his bodily presence is weak, and his speech of no account.
- King James Version - For his letters, say they, are weighty and powerful; but his bodily presence is weak, and his speech contemptible.
- New English Translation - because some say, “His letters are weighty and forceful, but his physical presence is weak and his speech is of no account.”
- World English Bible - For, “His letters”, they say, “are weighty and strong, but his bodily presence is weak, and his speech is despised.”
- 新標點和合本 - 因為有人說:「他的信又沉重又厲害,及至見面,卻是氣貌不揚,言語粗俗的。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為有人說:「他信上的語氣既嚴厲又強硬,他本人卻軟弱無能,言語粗俗。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為有人說:「他信上的語氣既嚴厲又強硬,他本人卻軟弱無能,言語粗俗。」
- 當代譯本 - 因為有人說:「他信中的話有分量,很嚴厲,他本人卻軟弱無能,言語粗俗。」
- 聖經新譯本 - 因為有人說:“他的信又嚴厲又強硬,他本人卻其貌不揚,言語粗俗。”
- 呂振中譯本 - 因為有人說:「論 他的 書信倒有重量有魄力;及至身臨面對、卻是軟弱無力,說話又平淡可鄙」。
- 中文標準譯本 - 因為有人說:「保羅的書信又嚴厲又強硬,但他親身在的時候卻是軟弱的人,他的言語也被藐視。」
- 現代標點和合本 - 因為有人說:「他的信又沉重又厲害,及至見面,卻是氣貌不揚、言語粗俗的。」
- 文理和合譯本 - 或謂我書嚴厲、晤對時則身柔言鄙、
- 文理委辦譯本 - 有言我書嚴厲、及晤對時、身柔言鄙、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有人言、我書嚴厲、及至晤會時、身弱言陋、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 頗聞人言:『彼之書札、雖雷厲風行;而彼之形軀、則柔弱無能、言語更無足輕重。』
- Nueva Versión Internacional - pues algunos dicen: «Sus cartas son duras y fuertes, pero él en persona no impresiona a nadie, y como orador es un fracaso».
- 현대인의 성경 - 어떤 사람들이 내 편지는 무게가 있고 힘이 있는데 직접 대해 보면 볼품이 없고 말도 시원치 않다고 말합니다.
- Новый Русский Перевод - Некоторые говорят, что в посланиях-то я строг и силен, но когда я присутствую лично, то я слаб, а мои слова слишком незначительны.
- Восточный перевод - Некоторые говорят, что в посланиях-то я строг и силён, но когда я присутствую лично, то я слаб, а мои слова слишком незначительны.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Некоторые говорят, что в посланиях-то я строг и силён, но когда я присутствую лично, то я слаб, а мои слова слишком незначительны.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Некоторые говорят, что в посланиях-то я строг и силён, но когда я присутствую лично, то я слаб, а мои слова слишком незначительны.
- La Bible du Semeur 2015 - « Ses lettres, dit-on, sont sévères et énergiques, mais lorsqu’il est là, c’est un faible et sa parole ne mérite pas l’attention. »
- リビングバイブル - こう言う人もいます。「パウロの手紙なんか気にするな。偉そうなことを言っても口先だけで、実際に会ってみればよくわかる。いかにも頼りなげで、話もへただ。」
- Nestle Aland 28 - ὅτι αἱ ἐπιστολαὶ μέν, φησίν, βαρεῖαι καὶ ἰσχυραί, ἡ δὲ παρουσία τοῦ σώματος ἀσθενὴς καὶ ὁ λόγος ἐξουθενημένος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτι, αἱ ἐπιστολαὶ μέν, φησίν, βαρεῖαι καὶ ἰσχυραί, ἡ δὲ παρουσία τοῦ σώματος ἀσθενὴς, καὶ ὁ λόγος ἐξουθενημένος.
- Nova Versão Internacional - Pois alguns dizem: “As cartas dele são duras e fortes, mas ele pessoalmente não impressiona, e a sua palavra é desprezível”.
- Hoffnung für alle - Das könnte man fast annehmen, schließlich sagen manche von euch: »In seinen Briefen gebraucht er große Worte, doch wenn er dann vor uns steht, ist er ängstlich und zaghaft. Und wen beeindruckt schon, was er sagt?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะบางคนพูดว่า “จดหมายของเขาหนักแน่นทรงอำนาจ แต่ตัวเขาไม่น่าประทับใจและการพูดของเขาก็ใช้ไม่ได้”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะพวกเขาพูดกันว่า “จดหมายของเขาเคร่งครัดและเข้มงวด แต่เมื่อเห็นตัวแล้วไม่น่าประทับใจเลย พูดก็ไม่เก่ง”
交叉引用
- Xuất Ai Cập 4:10 - Môi-se viện cớ với Chúa Hằng Hữu: “Chúa ơi, từ trước đến nay con vốn là người không có tài ăn nói, vì miệng lưỡi con hay ấp a ấp úng.”
- 2 Cô-rinh-tô 12:5 - Tôi sẽ khoe về người đó, nhưng không khoe chính mình, trừ những yếu đuối của tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:6 - Nếu muốn khoe khoang, tôi không phải dại dột vì tôi chỉ nói sự thật. Nhưng tôi không khoe, vì không muốn người khác nghĩ về tôi cao hơn sự thật qua hành động, lời nói của tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
- 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- Giê-rê-mi 1:6 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, con chẳng biết ăn nói làm sao! Con còn quá trẻ!”
- 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
- 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
- 1 Cô-rinh-tô 2:1 - Thưa anh chị em, khi đến thăm anh chị em, tôi không dùng lời lẽ hoa mỹ hay triết lý cao xa để truyền giảng huyền nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:2 - Vì tôi đã quyết định không nói gì với anh chị em ngoài Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng chịu đóng đinh trên cây thập tự.
- 1 Cô-rinh-tô 2:3 - Tôi có vẻ yếu đuối, sợ sệt và run rẩy khi đến thăm anh chị em.
- 1 Cô-rinh-tô 2:4 - Lời giảng dạy của tôi chẳng do tài biện luận khôn khéo mà chỉ dựa vào quyền năng của Chúa Thánh Linh thôi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:6 - Dù tôi nói năng không lưu loát, nhưng kiến thức chẳng kém cỏi. Trong nhiều trường hợp, tôi đã chứng tỏ cho anh chị em biết kiến thức của tôi về mọi vấn đề.
- Ga-la-ti 4:13 - Anh chị em còn nhớ, trong lúc đau yếu, tôi đã đến truyền giảng Phúc Âm cho anh chị em lần thứ nhất.
- Ga-la-ti 4:14 - Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm anh chị em khó chịu, nhưng anh chị em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Chúa Cứu Thế vậy.
- 1 Cô-rinh-tô 1:17 - Vì Chúa Cứu Thế đã sai tôi đi truyền giảng Phúc Âm, chứ không phải đi làm báp-tem. Khi giảng Phúc Âm, tôi không dùng tài diễn thuyết triết học; nếu ỷ lại tri thức tài năng là chưa biết hiệu năng của Đấng hy sinh trên cây thập tự.