Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 新标点和合本 - 我们有这宝贝放在瓦器里,要显明这莫大的能力是出于 神,不是出于我们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们有这宝贝放在瓦器里,为要显明这莫大的能力是出于上帝,不是出于我们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们有这宝贝放在瓦器里,为要显明这莫大的能力是出于 神,不是出于我们。
  • 当代译本 - 我们不过是瓦器,里面却有这宝贝,要显明这莫大的能力是上帝的,而不是我们自己的。
  • 圣经新译本 - 我们有这宝贝在瓦器里,是要显明这极大的能力是属于 神,不是出于我们。
  • 中文标准译本 - 不过我们有这宝物在瓦器里,为要显明这极大的能力是出于神,不是出于我们。
  • 现代标点和合本 - 我们有这宝贝放在瓦器里,要显明这莫大的能力是出于神,不是出于我们。
  • 和合本(拼音版) - 我们有这宝贝放在瓦器里,要显明这莫大的能力,是出于上帝,不是出于我们。
  • New International Version - But we have this treasure in jars of clay to show that this all-surpassing power is from God and not from us.
  • New International Reader's Version - Treasure is kept in clay jars. In the same way, we have the treasure of the good news in these earthly bodies of ours. That shows that the mighty power of the good news comes from God. It doesn’t come from us.
  • English Standard Version - But we have this treasure in jars of clay, to show that the surpassing power belongs to God and not to us.
  • New Living Translation - We now have this light shining in our hearts, but we ourselves are like fragile clay jars containing this great treasure. This makes it clear that our great power is from God, not from ourselves.
  • The Message - If you only look at us, you might well miss the brightness. We carry this precious Message around in the unadorned clay pots of our ordinary lives. That’s to prevent anyone from confusing God’s incomparable power with us. As it is, there’s not much chance of that. You know for yourselves that we’re not much to look at. We’ve been surrounded and battered by troubles, but we’re not demoralized; we’re not sure what to do, but we know that God knows what to do; we’ve been spiritually terrorized, but God hasn’t left our side; we’ve been thrown down, but we haven’t broken. What they did to Jesus, they do to us—trial and torture, mockery and murder; what Jesus did among them, he does in us—he lives! Our lives are at constant risk for Jesus’ sake, which makes Jesus’ life all the more evident in us. While we’re going through the worst, you’re getting in on the best!
  • Christian Standard Bible - Now we have this treasure in clay jars, so that this extraordinary power may be from God and not from us.
  • New American Standard Bible - But we have this treasure in earthen containers, so that the extraordinary greatness of the power will be of God and not from ourselves;
  • New King James Version - But we have this treasure in earthen vessels, that the excellence of the power may be of God and not of us.
  • Amplified Bible - But we have this precious treasure [the good news about salvation] in [unworthy] earthen vessels [of human frailty], so that the grandeur and surpassing greatness of the power will be [shown to be] from God [His sufficiency] and not from ourselves.
  • American Standard Version - But we have this treasure in earthen vessels, that the exceeding greatness of the power may be of God, and not from ourselves;
  • King James Version - But we have this treasure in earthen vessels, that the excellency of the power may be of God, and not of us.
  • New English Translation - But we have this treasure in clay jars, so that the extraordinary power belongs to God and does not come from us.
  • World English Bible - But we have this treasure in clay vessels, that the exceeding greatness of the power may be of God, and not from ourselves.
  • 新標點和合本 - 我們有這寶貝放在瓦器裏,要顯明這莫大的能力是出於神,不是出於我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們有這寶貝放在瓦器裏,為要顯明這莫大的能力是出於上帝,不是出於我們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們有這寶貝放在瓦器裏,為要顯明這莫大的能力是出於 神,不是出於我們。
  • 當代譯本 - 我們不過是瓦器,裡面卻有這寶貝,要顯明這莫大的能力是上帝的,而不是我們自己的。
  • 聖經新譯本 - 我們有這寶貝在瓦器裡,是要顯明這極大的能力是屬於 神,不是出於我們。
  • 呂振中譯本 - 但我們有這寶貝在瓦器裏,是要顯明這能力之無量高超是屬於上帝,不是出於我們。
  • 中文標準譯本 - 不過我們有這寶物在瓦器裡,為要顯明這極大的能力是出於神,不是出於我們。
  • 現代標點和合本 - 我們有這寶貝放在瓦器裡,要顯明這莫大的能力是出於神,不是出於我們。
  • 文理和合譯本 - 我儕有此寶、置於土器、致莫大之能、非由我、乃由上帝、
  • 文理委辦譯本 - 我儕有此寶、藏於土器、使知莫大之能、非由我、乃由上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 但我有此寶藏於土器、使人知此莫大之能、非由我、乃由天主也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然此真光之在吾人、猶珍寶之藏於瓦器也。應知可貴者在天主之德、而不在吾人之身。
  • Nueva Versión Internacional - Pero tenemos este tesoro en vasijas de barro para que se vea que tan sublime poder viene de Dios y no de nosotros.
  • 현대인의 성경 - 그러나 질그릇 같은 우리 속에 이 보화를 가진 것은 그 엄청난 능력이 하나님에게서 나온 것이지 우리에게서 나온 것이 아니라는 것을 보여 주기 위한 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Бога.
  • Восточный перевод - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах – наших телах – и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Всевышнего.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах – наших телах – и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Аллаха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах – наших телах – и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Всевышнего.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ce trésor, nous le portons dans des vases faits d’argile, pour que ce soit la puissance extraordinaire de Dieu qui se manifeste, et non notre propre capacité.
  • リビングバイブル - このすばらしい宝〔私たちのうちに輝いている光と力〕は、こわれやすい器〔私たちの弱い肉体〕の中に入っています。私たちのうちにある栄光に満ちた力は、神に与えられたものであって、私たち自身から出たものでないことは明らかです。
  • Nestle Aland 28 - Ἔχομεν δὲ τὸν θησαυρὸν τοῦτον ἐν ὀστρακίνοις σκεύεσιν, ἵνα ἡ ὑπερβολὴ τῆς δυνάμεως ᾖ τοῦ θεοῦ καὶ μὴ ἐξ ἡμῶν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἔχομεν δὲ τὸν θησαυρὸν τοῦτον ἐν ὀστρακίνοις σκεύεσιν, ἵνα ἡ ὑπερβολὴ τῆς δυνάμεως ᾖ τοῦ Θεοῦ, καὶ μὴ ἐξ ἡμῶν;
  • Nova Versão Internacional - Mas temos esse tesouro em vasos de barro, para mostrar que o poder que a tudo excede provém de Deus, e não de nós.
  • Hoffnung für alle - Diesen kostbaren Schatz tragen wir in uns, obwohl wir nur zerbrechliche Gefäße sind. So wird jeder erkennen, dass die außerordentliche Kraft, die in uns wirkt, von Gott kommt und nicht von uns selbst.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เรามีของล้ำค่านี้ในภาชนะดินเพื่อแสดงว่าฤทธานุภาพอันล้ำเลิศนี้มาจากพระเจ้า ไม่ใช่มาจากตัวเราเอง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​เรา​มี​สมบัติ​อัน​มี​ค่า​นี้​อยู่​ใน​หม้อ​ดิน เพื่อ​จะ​ได้​แสดง​ให้​เห็น​ว่า​อานุภาพ​อัน​ใหญ่​ยิ่ง​นั้น​มา​จาก​พระ​เจ้า มิ​ใช่​มา​จาก​ตัว​เรา​เอง
交叉引用
  • Gióp 10:9 - Xin Chúa nhớ rằng Ngài đã tạo con từ bụi đất— Chúa lại cho con trở về cát bụi sớm như vậy sao?
  • Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
  • 1 Cô-rinh-tô 4:9 - Tôi có cảm tưởng Đức Chúa Trời đưa các sứ đồ chúng tôi ra sau rốt như những người tử tội, để trình diễn cho thiên sứ và loài người cùng xem.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Gióp 4:19 - thì làm sao Ngài tin được vào loài người vốn được tạo nên bằng đất sét! Họ được làm từ cát bụi, và dễ bị nghiền nát như loài sâu mọt.
  • Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:10 - Lòng chúng tôi buồn bực, nhưng luôn vui mừng. Chúng tôi nghèo cực, nhưng làm cho nhiều người giàu có. Chúng tôi như chỉ còn hai bàn tay trắng, nhưng lại có tất cả mọi sự.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Thẩm Phán 7:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Quân ngươi đông quá! Ta không cho họ thắng Ma-đi-an đâu, kẻo họ tự phụ, cho rằng: ‘Chính tự sức họ đã cứu họ.’
  • Ga-la-ti 4:13 - Anh chị em còn nhớ, trong lúc đau yếu, tôi đã đến truyền giảng Phúc Âm cho anh chị em lần thứ nhất.
  • Ga-la-ti 4:14 - Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm anh chị em khó chịu, nhưng anh chị em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Chúa Cứu Thế vậy.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:1 - Do lòng nhân từ của Chúa, chúng tôi được ủy thác chức vụ truyền bá Phúc Âm, nên chẳng thối chí ngã lòng.
  • Cô-lô-se 2:12 - Do lễ báp-tem ấy, anh em đã chết và được chôn với Chúa, rồi được sống lại với Ngài do đức tin nơi quyền năng Đức Chúa Trời, là quyền năng phục sinh của Chúa Cứu Thế.
  • Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
  • Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
  • 2 Ti-mô-thê 2:20 - Trong một ngôi nhà sang trọng, ngoài dụng cụ bằng vàng, bằng bạc cũng có dụng cụ bằng đất, bằng gỗ. Thứ dùng vào việc sang, thứ dùng vào việc hèn.
  • Ma-thi-ơ 13:44 - “Nước Trời giống như châu báu chôn dưới đất. Có người tìm được, vui mừng bán cả gia tài, lấy tiền mua miếng đất đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:10 - Vì có người nói: “Lời Phao-lô viết trong thư thật đanh thép, mạnh bạo, nhưng đến khi gặp mặt, chỉ thấy một người yếu ớt, nói năng tầm thường!”
  • 1 Cô-rinh-tô 2:3 - Tôi có vẻ yếu đuối, sợ sệt và run rẩy khi đến thăm anh chị em.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:4 - Lời giảng dạy của tôi chẳng do tài biện luận khôn khéo mà chỉ dựa vào quyền năng của Chúa Thánh Linh thôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:5 - Như thế, đức tin của anh chị em không dựa vào khôn ngoan loài người, nhưng xây dựng trên quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • Ê-phê-sô 1:19 - Cầu xin Đức Chúa Trời cho anh chị em biết được quyền năng vô cùng lớn lao của Ngài đang tác động trong chúng ta, là người tin nhận Ngài. Do quyền năng phi thường ấy
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ai Ca 4:2 - Trai tráng ưu tú của Giê-ru-sa-lem ngày trước được quý như vàng ròng, nay bị xem như những bình gốm do người thợ gốm tầm thường tạo nên.
  • Cô-lô-se 2:3 - Vì Chúa Cứu Thế là kho báu tiềm tàng mọi khôn ngoan và tri thức.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
  • Ê-phê-sô 2:9 - Không phải là kết quả của công đức anh chị em, nên chẳng ai có thể khoe khoang.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:1 - Chúng ta biết nhà bằng đất tạm thời của chúng ta đổ nát, chúng ta vẫn còn nhà đời đời trên trời, do Đức Chúa Trời sáng tạo, không phải do loài người.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:6 - Ngài cũng cho chúng tôi khả năng đảm nhiệm công vụ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng bằng Chúa Thánh Linh. Văn tự làm cho chết, nhưng Chúa Thánh Linh ban sự sống.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 新标点和合本 - 我们有这宝贝放在瓦器里,要显明这莫大的能力是出于 神,不是出于我们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们有这宝贝放在瓦器里,为要显明这莫大的能力是出于上帝,不是出于我们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们有这宝贝放在瓦器里,为要显明这莫大的能力是出于 神,不是出于我们。
  • 当代译本 - 我们不过是瓦器,里面却有这宝贝,要显明这莫大的能力是上帝的,而不是我们自己的。
  • 圣经新译本 - 我们有这宝贝在瓦器里,是要显明这极大的能力是属于 神,不是出于我们。
  • 中文标准译本 - 不过我们有这宝物在瓦器里,为要显明这极大的能力是出于神,不是出于我们。
  • 现代标点和合本 - 我们有这宝贝放在瓦器里,要显明这莫大的能力是出于神,不是出于我们。
  • 和合本(拼音版) - 我们有这宝贝放在瓦器里,要显明这莫大的能力,是出于上帝,不是出于我们。
  • New International Version - But we have this treasure in jars of clay to show that this all-surpassing power is from God and not from us.
  • New International Reader's Version - Treasure is kept in clay jars. In the same way, we have the treasure of the good news in these earthly bodies of ours. That shows that the mighty power of the good news comes from God. It doesn’t come from us.
  • English Standard Version - But we have this treasure in jars of clay, to show that the surpassing power belongs to God and not to us.
  • New Living Translation - We now have this light shining in our hearts, but we ourselves are like fragile clay jars containing this great treasure. This makes it clear that our great power is from God, not from ourselves.
  • The Message - If you only look at us, you might well miss the brightness. We carry this precious Message around in the unadorned clay pots of our ordinary lives. That’s to prevent anyone from confusing God’s incomparable power with us. As it is, there’s not much chance of that. You know for yourselves that we’re not much to look at. We’ve been surrounded and battered by troubles, but we’re not demoralized; we’re not sure what to do, but we know that God knows what to do; we’ve been spiritually terrorized, but God hasn’t left our side; we’ve been thrown down, but we haven’t broken. What they did to Jesus, they do to us—trial and torture, mockery and murder; what Jesus did among them, he does in us—he lives! Our lives are at constant risk for Jesus’ sake, which makes Jesus’ life all the more evident in us. While we’re going through the worst, you’re getting in on the best!
  • Christian Standard Bible - Now we have this treasure in clay jars, so that this extraordinary power may be from God and not from us.
  • New American Standard Bible - But we have this treasure in earthen containers, so that the extraordinary greatness of the power will be of God and not from ourselves;
  • New King James Version - But we have this treasure in earthen vessels, that the excellence of the power may be of God and not of us.
  • Amplified Bible - But we have this precious treasure [the good news about salvation] in [unworthy] earthen vessels [of human frailty], so that the grandeur and surpassing greatness of the power will be [shown to be] from God [His sufficiency] and not from ourselves.
  • American Standard Version - But we have this treasure in earthen vessels, that the exceeding greatness of the power may be of God, and not from ourselves;
  • King James Version - But we have this treasure in earthen vessels, that the excellency of the power may be of God, and not of us.
  • New English Translation - But we have this treasure in clay jars, so that the extraordinary power belongs to God and does not come from us.
  • World English Bible - But we have this treasure in clay vessels, that the exceeding greatness of the power may be of God, and not from ourselves.
  • 新標點和合本 - 我們有這寶貝放在瓦器裏,要顯明這莫大的能力是出於神,不是出於我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們有這寶貝放在瓦器裏,為要顯明這莫大的能力是出於上帝,不是出於我們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們有這寶貝放在瓦器裏,為要顯明這莫大的能力是出於 神,不是出於我們。
  • 當代譯本 - 我們不過是瓦器,裡面卻有這寶貝,要顯明這莫大的能力是上帝的,而不是我們自己的。
  • 聖經新譯本 - 我們有這寶貝在瓦器裡,是要顯明這極大的能力是屬於 神,不是出於我們。
  • 呂振中譯本 - 但我們有這寶貝在瓦器裏,是要顯明這能力之無量高超是屬於上帝,不是出於我們。
  • 中文標準譯本 - 不過我們有這寶物在瓦器裡,為要顯明這極大的能力是出於神,不是出於我們。
  • 現代標點和合本 - 我們有這寶貝放在瓦器裡,要顯明這莫大的能力是出於神,不是出於我們。
  • 文理和合譯本 - 我儕有此寶、置於土器、致莫大之能、非由我、乃由上帝、
  • 文理委辦譯本 - 我儕有此寶、藏於土器、使知莫大之能、非由我、乃由上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 但我有此寶藏於土器、使人知此莫大之能、非由我、乃由天主也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然此真光之在吾人、猶珍寶之藏於瓦器也。應知可貴者在天主之德、而不在吾人之身。
  • Nueva Versión Internacional - Pero tenemos este tesoro en vasijas de barro para que se vea que tan sublime poder viene de Dios y no de nosotros.
  • 현대인의 성경 - 그러나 질그릇 같은 우리 속에 이 보화를 가진 것은 그 엄청난 능력이 하나님에게서 나온 것이지 우리에게서 나온 것이 아니라는 것을 보여 주기 위한 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Бога.
  • Восточный перевод - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах – наших телах – и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Всевышнего.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах – наших телах – и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Аллаха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но это сокровище мы носим в глиняных сосудах – наших телах – и показываем, что эта выдающаяся сила исходит не от нас, а от Всевышнего.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ce trésor, nous le portons dans des vases faits d’argile, pour que ce soit la puissance extraordinaire de Dieu qui se manifeste, et non notre propre capacité.
  • リビングバイブル - このすばらしい宝〔私たちのうちに輝いている光と力〕は、こわれやすい器〔私たちの弱い肉体〕の中に入っています。私たちのうちにある栄光に満ちた力は、神に与えられたものであって、私たち自身から出たものでないことは明らかです。
  • Nestle Aland 28 - Ἔχομεν δὲ τὸν θησαυρὸν τοῦτον ἐν ὀστρακίνοις σκεύεσιν, ἵνα ἡ ὑπερβολὴ τῆς δυνάμεως ᾖ τοῦ θεοῦ καὶ μὴ ἐξ ἡμῶν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἔχομεν δὲ τὸν θησαυρὸν τοῦτον ἐν ὀστρακίνοις σκεύεσιν, ἵνα ἡ ὑπερβολὴ τῆς δυνάμεως ᾖ τοῦ Θεοῦ, καὶ μὴ ἐξ ἡμῶν;
  • Nova Versão Internacional - Mas temos esse tesouro em vasos de barro, para mostrar que o poder que a tudo excede provém de Deus, e não de nós.
  • Hoffnung für alle - Diesen kostbaren Schatz tragen wir in uns, obwohl wir nur zerbrechliche Gefäße sind. So wird jeder erkennen, dass die außerordentliche Kraft, die in uns wirkt, von Gott kommt und nicht von uns selbst.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เรามีของล้ำค่านี้ในภาชนะดินเพื่อแสดงว่าฤทธานุภาพอันล้ำเลิศนี้มาจากพระเจ้า ไม่ใช่มาจากตัวเราเอง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​เรา​มี​สมบัติ​อัน​มี​ค่า​นี้​อยู่​ใน​หม้อ​ดิน เพื่อ​จะ​ได้​แสดง​ให้​เห็น​ว่า​อานุภาพ​อัน​ใหญ่​ยิ่ง​นั้น​มา​จาก​พระ​เจ้า มิ​ใช่​มา​จาก​ตัว​เรา​เอง
  • Gióp 10:9 - Xin Chúa nhớ rằng Ngài đã tạo con từ bụi đất— Chúa lại cho con trở về cát bụi sớm như vậy sao?
  • Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
  • 1 Cô-rinh-tô 4:9 - Tôi có cảm tưởng Đức Chúa Trời đưa các sứ đồ chúng tôi ra sau rốt như những người tử tội, để trình diễn cho thiên sứ và loài người cùng xem.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Gióp 4:19 - thì làm sao Ngài tin được vào loài người vốn được tạo nên bằng đất sét! Họ được làm từ cát bụi, và dễ bị nghiền nát như loài sâu mọt.
  • Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:10 - Lòng chúng tôi buồn bực, nhưng luôn vui mừng. Chúng tôi nghèo cực, nhưng làm cho nhiều người giàu có. Chúng tôi như chỉ còn hai bàn tay trắng, nhưng lại có tất cả mọi sự.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Thẩm Phán 7:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Quân ngươi đông quá! Ta không cho họ thắng Ma-đi-an đâu, kẻo họ tự phụ, cho rằng: ‘Chính tự sức họ đã cứu họ.’
  • Ga-la-ti 4:13 - Anh chị em còn nhớ, trong lúc đau yếu, tôi đã đến truyền giảng Phúc Âm cho anh chị em lần thứ nhất.
  • Ga-la-ti 4:14 - Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm anh chị em khó chịu, nhưng anh chị em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Chúa Cứu Thế vậy.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:1 - Do lòng nhân từ của Chúa, chúng tôi được ủy thác chức vụ truyền bá Phúc Âm, nên chẳng thối chí ngã lòng.
  • Cô-lô-se 2:12 - Do lễ báp-tem ấy, anh em đã chết và được chôn với Chúa, rồi được sống lại với Ngài do đức tin nơi quyền năng Đức Chúa Trời, là quyền năng phục sinh của Chúa Cứu Thế.
  • Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
  • Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
  • 2 Ti-mô-thê 2:20 - Trong một ngôi nhà sang trọng, ngoài dụng cụ bằng vàng, bằng bạc cũng có dụng cụ bằng đất, bằng gỗ. Thứ dùng vào việc sang, thứ dùng vào việc hèn.
  • Ma-thi-ơ 13:44 - “Nước Trời giống như châu báu chôn dưới đất. Có người tìm được, vui mừng bán cả gia tài, lấy tiền mua miếng đất đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:10 - Vì có người nói: “Lời Phao-lô viết trong thư thật đanh thép, mạnh bạo, nhưng đến khi gặp mặt, chỉ thấy một người yếu ớt, nói năng tầm thường!”
  • 1 Cô-rinh-tô 2:3 - Tôi có vẻ yếu đuối, sợ sệt và run rẩy khi đến thăm anh chị em.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:4 - Lời giảng dạy của tôi chẳng do tài biện luận khôn khéo mà chỉ dựa vào quyền năng của Chúa Thánh Linh thôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:5 - Như thế, đức tin của anh chị em không dựa vào khôn ngoan loài người, nhưng xây dựng trên quyền năng Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • Ê-phê-sô 1:19 - Cầu xin Đức Chúa Trời cho anh chị em biết được quyền năng vô cùng lớn lao của Ngài đang tác động trong chúng ta, là người tin nhận Ngài. Do quyền năng phi thường ấy
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ai Ca 4:2 - Trai tráng ưu tú của Giê-ru-sa-lem ngày trước được quý như vàng ròng, nay bị xem như những bình gốm do người thợ gốm tầm thường tạo nên.
  • Cô-lô-se 2:3 - Vì Chúa Cứu Thế là kho báu tiềm tàng mọi khôn ngoan và tri thức.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
  • Ê-phê-sô 2:9 - Không phải là kết quả của công đức anh chị em, nên chẳng ai có thể khoe khoang.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:1 - Chúng ta biết nhà bằng đất tạm thời của chúng ta đổ nát, chúng ta vẫn còn nhà đời đời trên trời, do Đức Chúa Trời sáng tạo, không phải do loài người.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:6 - Ngài cũng cho chúng tôi khả năng đảm nhiệm công vụ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng bằng Chúa Thánh Linh. Văn tự làm cho chết, nhưng Chúa Thánh Linh ban sự sống.
圣经
资源
计划
奉献