Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 新标点和合本 - 我们四面受敌,却不被困住;心里作难,却不至失望;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们处处受困,却不被捆住;内心困扰,却没有绝望;
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们处处受困,却不被捆住;内心困扰,却没有绝望;
  • 当代译本 - 我们压力重重,却没有崩溃;心里困惑,却不绝望;
  • 圣经新译本 - 我们虽然四面受压,却没有压碎;心里作难,却不至绝望,
  • 中文标准译本 - 我们处处受患难,却不被压碎;心里困惑,却没有绝望;
  • 现代标点和合本 - 我们四面受敌,却不被困住;心里作难,却不致失望;
  • 和合本(拼音版) - 我们四面受敌,却不被困住;心里作难,却不至失望;
  • New International Version - We are hard pressed on every side, but not crushed; perplexed, but not in despair;
  • New International Reader's Version - We are pushed hard from all sides. But we are not beaten down. We are bewildered. But that doesn’t make us lose hope.
  • English Standard Version - We are afflicted in every way, but not crushed; perplexed, but not driven to despair;
  • New Living Translation - We are pressed on every side by troubles, but we are not crushed. We are perplexed, but not driven to despair.
  • Christian Standard Bible - We are afflicted in every way but not crushed; we are perplexed but not in despair;
  • New American Standard Bible - we are afflicted in every way, but not crushed; perplexed, but not despairing;
  • New King James Version - We are hard-pressed on every side, yet not crushed; we are perplexed, but not in despair;
  • Amplified Bible - We are pressured in every way [hedged in], but not crushed; perplexed [unsure of finding a way out], but not driven to despair;
  • American Standard Version - we are pressed on every side, yet not straitened; perplexed, yet not unto despair;
  • King James Version - We are troubled on every side, yet not distressed; we are perplexed, but not in despair;
  • New English Translation - We are experiencing trouble on every side, but are not crushed; we are perplexed, but not driven to despair;
  • World English Bible - We are pressed on every side, yet not crushed; perplexed, yet not to despair;
  • 新標點和合本 - 我們四面受敵,卻不被困住;心裏作難,卻不致失望;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們處處受困,卻不被捆住;內心困擾,卻沒有絕望;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們處處受困,卻不被捆住;內心困擾,卻沒有絕望;
  • 當代譯本 - 我們壓力重重,卻沒有崩潰;心裡困惑,卻不絕望;
  • 聖經新譯本 - 我們雖然四面受壓,卻沒有壓碎;心裡作難,卻不至絕望,
  • 呂振中譯本 - 我們四面受逼,卻沒有被困住;計謀絕了,卻沒有絕望;
  • 中文標準譯本 - 我們處處受患難,卻不被壓碎;心裡困惑,卻沒有絕望;
  • 現代標點和合本 - 我們四面受敵,卻不被困住;心裡作難,卻不致失望;
  • 文理和合譯本 - 我隨在遇難而不阨窮、顚連而不失望、
  • 文理委辦譯本 - 我常患難而不阨窮、顛連而不失望、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我諸事 諸事或作隨在 遇患難而不窮迫、遇顛沛而不失望、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 故吾人雖四面受迫而未陷絕境也;雖進退維谷、而未淪末路也;
  • Nueva Versión Internacional - Nos vemos atribulados en todo, pero no abatidos; perplejos, pero no desesperados;
  • 현대인의 성경 - 우리가 모든 일에 괴로움을 당해도 꺾이지 않으며 난처한 일을 당해도 실망하지 않고
  • Новый Русский Перевод - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • Восточный перевод - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • La Bible du Semeur 2015 - Ainsi, nous sommes accablés par toutes sortes de détresses et cependant jamais écrasés. Nous sommes désemparés, mais non désespérés,
  • リビングバイブル - 私たちは四方八方から苦しめられ、圧迫されますが、押しつぶされ、打ちのめされることはありません。「どうしてこんなことが」と途方にくれることがあっても、行きづまることはありません。
  • Nestle Aland 28 - ἐν παντὶ θλιβόμενοι ἀλλ’ οὐ στενοχωρούμενοι, ἀπορούμενοι ἀλλ’ οὐκ ἐξαπορούμενοι,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν παντὶ θλιβόμενοι, ἀλλ’ οὐ στενοχωρούμενοι; ἀπορούμενοι, ἀλλ’ οὐκ ἐξαπορούμενοι;
  • Nova Versão Internacional - De todos os lados somos pressionados, mas não desanimados; ficamos perplexos, mas não desesperados;
  • Hoffnung für alle - Die Schwierigkeiten bedrängen uns von allen Seiten, und doch werden wir nicht von ihnen überwältigt. Wir sind oft ratlos, aber wir verzweifeln nicht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราถูกบีบคั้นอย่างหนักทุกด้าน แต่ไม่ถึงกับถูกบดขยี้ สับสนแต่ไม่ถึงกับสิ้นหวัง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ทน​ทุกข์​ทรมาน​ทุก​ทาง​แต่​ก็​ไม่​พ่ายแพ้ แม้​จะ​งุนงง​แต่​ก็​ไม่​สิ้น​หวัง
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
  • 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • Châm Ngôn 14:26 - Người kính sợ Chúa Hằng Hữu tìm được thành lũy; Ngài là nơi ẩn trú an toàn cho con cái Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
  • 1 Sa-mu-ên 28:15 - Sa-mu-ên hỏi Sau-lơ: “Sao vua quấy rầy tôi, gọi tôi lên làm gì?” Sau-lơ thưa: “Tôi ở trong tình cảnh nguy khốn. Quân Phi-li-tin đến đánh, nhưng Đức Chúa Trời bỏ tôi, không đáp lời tôi cầu hỏi dù qua lời tiên tri hay qua giấc mộng, nên túng thế tôi phải cầu ông, mong ông dạy tôi điều phải làm.”
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:13 - Anh chị em không phải đương đầu với một cám dỗ nào quá sức chịu đựng của con người. Đức Chúa Trời luôn luôn thành tín, Ngài không để anh chị em bị cám dỗ quá sức đâu, nhưng trong cơn cám dỗ Ngài cũng mở lối thoát để anh chị em đủ sức chịu đựng.
  • Giăng 14:18 - Ta không để các con bơ vơ như trẻ mồ côi, Ta sẽ đến với các con.
  • Gióp 2:9 - Vợ ông nói: “Ông vẫn cương quyết sống đạo đức sao? Hãy nguyền rủa Đức Chúa Trời rồi chết đi.”
  • Gióp 2:10 - Nhưng Gióp đáp: “Bà nói năng như người đàn bà khờ dại. Tại sao chúng ta chỉ nhận những điều tốt từ tay Đức Chúa Trời, mà không dám nhận tai họa?” Trong mọi việc này, Gióp đã không làm một điều nào sai trái.
  • Thi Thiên 37:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu không để họ được thành công, cũng không để người bị kết tội khi bị đem ra xét xử.
  • Rô-ma 5:3 - Đồng thời, chúng ta vui mừng giữa mọi gian khổ, vì biết rằng gian khổ đào tạo kiên nhẫn.
  • Rô-ma 5:4 - Kiên nhẫn đem lại kinh nghiệm, và từ kinh nghiệm phát sinh hy vọng của sự cứu rỗi.
  • Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
  • 1 Phi-e-rơ 1:6 - Vậy, hãy vui mừng lên! Vì cuối cùng anh chị em sẽ được hạnh phúc vô biên, dù hiện nay phải chịu đau buồn, thử thách ít lâu.
  • 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Thi Thiên 56:2 - Ngày nào họ cũng săn đuổi, hung hãn xua quân tấn công con.
  • Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
  • Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
  • Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
  • Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
  • 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
  • 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
  • Gia-cơ 1:2 - Thưa anh chị em, phải chăng anh chị em hiện đương đầu với bao nhiêu gian lao thử thách? Hãy vui mừng lên,
  • Gia-cơ 1:3 - vì đường đức tin của anh chị em có chông gai hiểm trở, nghị lực mới có cơ hội phát triển.
  • Gia-cơ 1:4 - Cứ để cho nghị lực phát triển, đừng tìm cách lảng tránh khó khăn. Một khi nghị lực phát triển trọn vẹn, anh chị em sẽ vững mạnh và được trang bị đầy đủ để đương đầu mọi cảnh ngộ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 新标点和合本 - 我们四面受敌,却不被困住;心里作难,却不至失望;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们处处受困,却不被捆住;内心困扰,却没有绝望;
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们处处受困,却不被捆住;内心困扰,却没有绝望;
  • 当代译本 - 我们压力重重,却没有崩溃;心里困惑,却不绝望;
  • 圣经新译本 - 我们虽然四面受压,却没有压碎;心里作难,却不至绝望,
  • 中文标准译本 - 我们处处受患难,却不被压碎;心里困惑,却没有绝望;
  • 现代标点和合本 - 我们四面受敌,却不被困住;心里作难,却不致失望;
  • 和合本(拼音版) - 我们四面受敌,却不被困住;心里作难,却不至失望;
  • New International Version - We are hard pressed on every side, but not crushed; perplexed, but not in despair;
  • New International Reader's Version - We are pushed hard from all sides. But we are not beaten down. We are bewildered. But that doesn’t make us lose hope.
  • English Standard Version - We are afflicted in every way, but not crushed; perplexed, but not driven to despair;
  • New Living Translation - We are pressed on every side by troubles, but we are not crushed. We are perplexed, but not driven to despair.
  • Christian Standard Bible - We are afflicted in every way but not crushed; we are perplexed but not in despair;
  • New American Standard Bible - we are afflicted in every way, but not crushed; perplexed, but not despairing;
  • New King James Version - We are hard-pressed on every side, yet not crushed; we are perplexed, but not in despair;
  • Amplified Bible - We are pressured in every way [hedged in], but not crushed; perplexed [unsure of finding a way out], but not driven to despair;
  • American Standard Version - we are pressed on every side, yet not straitened; perplexed, yet not unto despair;
  • King James Version - We are troubled on every side, yet not distressed; we are perplexed, but not in despair;
  • New English Translation - We are experiencing trouble on every side, but are not crushed; we are perplexed, but not driven to despair;
  • World English Bible - We are pressed on every side, yet not crushed; perplexed, yet not to despair;
  • 新標點和合本 - 我們四面受敵,卻不被困住;心裏作難,卻不致失望;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們處處受困,卻不被捆住;內心困擾,卻沒有絕望;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們處處受困,卻不被捆住;內心困擾,卻沒有絕望;
  • 當代譯本 - 我們壓力重重,卻沒有崩潰;心裡困惑,卻不絕望;
  • 聖經新譯本 - 我們雖然四面受壓,卻沒有壓碎;心裡作難,卻不至絕望,
  • 呂振中譯本 - 我們四面受逼,卻沒有被困住;計謀絕了,卻沒有絕望;
  • 中文標準譯本 - 我們處處受患難,卻不被壓碎;心裡困惑,卻沒有絕望;
  • 現代標點和合本 - 我們四面受敵,卻不被困住;心裡作難,卻不致失望;
  • 文理和合譯本 - 我隨在遇難而不阨窮、顚連而不失望、
  • 文理委辦譯本 - 我常患難而不阨窮、顛連而不失望、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我諸事 諸事或作隨在 遇患難而不窮迫、遇顛沛而不失望、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 故吾人雖四面受迫而未陷絕境也;雖進退維谷、而未淪末路也;
  • Nueva Versión Internacional - Nos vemos atribulados en todo, pero no abatidos; perplejos, pero no desesperados;
  • 현대인의 성경 - 우리가 모든 일에 괴로움을 당해도 꺾이지 않으며 난처한 일을 당해도 실망하지 않고
  • Новый Русский Перевод - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • Восточный перевод - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нас теснят со всех сторон, но мы не стеснены; мы в отчаянных обстоятельствах, но не в отчаянии;
  • La Bible du Semeur 2015 - Ainsi, nous sommes accablés par toutes sortes de détresses et cependant jamais écrasés. Nous sommes désemparés, mais non désespérés,
  • リビングバイブル - 私たちは四方八方から苦しめられ、圧迫されますが、押しつぶされ、打ちのめされることはありません。「どうしてこんなことが」と途方にくれることがあっても、行きづまることはありません。
  • Nestle Aland 28 - ἐν παντὶ θλιβόμενοι ἀλλ’ οὐ στενοχωρούμενοι, ἀπορούμενοι ἀλλ’ οὐκ ἐξαπορούμενοι,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν παντὶ θλιβόμενοι, ἀλλ’ οὐ στενοχωρούμενοι; ἀπορούμενοι, ἀλλ’ οὐκ ἐξαπορούμενοι;
  • Nova Versão Internacional - De todos os lados somos pressionados, mas não desanimados; ficamos perplexos, mas não desesperados;
  • Hoffnung für alle - Die Schwierigkeiten bedrängen uns von allen Seiten, und doch werden wir nicht von ihnen überwältigt. Wir sind oft ratlos, aber wir verzweifeln nicht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราถูกบีบคั้นอย่างหนักทุกด้าน แต่ไม่ถึงกับถูกบดขยี้ สับสนแต่ไม่ถึงกับสิ้นหวัง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ทน​ทุกข์​ทรมาน​ทุก​ทาง​แต่​ก็​ไม่​พ่ายแพ้ แม้​จะ​งุนงง​แต่​ก็​ไม่​สิ้น​หวัง
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
  • 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • Châm Ngôn 14:26 - Người kính sợ Chúa Hằng Hữu tìm được thành lũy; Ngài là nơi ẩn trú an toàn cho con cái Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
  • 1 Sa-mu-ên 28:15 - Sa-mu-ên hỏi Sau-lơ: “Sao vua quấy rầy tôi, gọi tôi lên làm gì?” Sau-lơ thưa: “Tôi ở trong tình cảnh nguy khốn. Quân Phi-li-tin đến đánh, nhưng Đức Chúa Trời bỏ tôi, không đáp lời tôi cầu hỏi dù qua lời tiên tri hay qua giấc mộng, nên túng thế tôi phải cầu ông, mong ông dạy tôi điều phải làm.”
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:13 - Anh chị em không phải đương đầu với một cám dỗ nào quá sức chịu đựng của con người. Đức Chúa Trời luôn luôn thành tín, Ngài không để anh chị em bị cám dỗ quá sức đâu, nhưng trong cơn cám dỗ Ngài cũng mở lối thoát để anh chị em đủ sức chịu đựng.
  • Giăng 14:18 - Ta không để các con bơ vơ như trẻ mồ côi, Ta sẽ đến với các con.
  • Gióp 2:9 - Vợ ông nói: “Ông vẫn cương quyết sống đạo đức sao? Hãy nguyền rủa Đức Chúa Trời rồi chết đi.”
  • Gióp 2:10 - Nhưng Gióp đáp: “Bà nói năng như người đàn bà khờ dại. Tại sao chúng ta chỉ nhận những điều tốt từ tay Đức Chúa Trời, mà không dám nhận tai họa?” Trong mọi việc này, Gióp đã không làm một điều nào sai trái.
  • Thi Thiên 37:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu không để họ được thành công, cũng không để người bị kết tội khi bị đem ra xét xử.
  • Rô-ma 5:3 - Đồng thời, chúng ta vui mừng giữa mọi gian khổ, vì biết rằng gian khổ đào tạo kiên nhẫn.
  • Rô-ma 5:4 - Kiên nhẫn đem lại kinh nghiệm, và từ kinh nghiệm phát sinh hy vọng của sự cứu rỗi.
  • Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
  • 1 Phi-e-rơ 1:6 - Vậy, hãy vui mừng lên! Vì cuối cùng anh chị em sẽ được hạnh phúc vô biên, dù hiện nay phải chịu đau buồn, thử thách ít lâu.
  • 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • Thi Thiên 56:2 - Ngày nào họ cũng săn đuổi, hung hãn xua quân tấn công con.
  • Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
  • Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
  • Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
  • Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
  • 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
  • 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
  • Gia-cơ 1:2 - Thưa anh chị em, phải chăng anh chị em hiện đương đầu với bao nhiêu gian lao thử thách? Hãy vui mừng lên,
  • Gia-cơ 1:3 - vì đường đức tin của anh chị em có chông gai hiểm trở, nghị lực mới có cơ hội phát triển.
  • Gia-cơ 1:4 - Cứ để cho nghị lực phát triển, đừng tìm cách lảng tránh khó khăn. Một khi nghị lực phát triển trọn vẹn, anh chị em sẽ vững mạnh và được trang bị đầy đủ để đương đầu mọi cảnh ngộ.
圣经
资源
计划
奉献