逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi nói với anh chị em như con cái thân yêu. Xin hãy mở rộng lòng đáp lại tình yêu thương của chúng tôi!
- 新标点和合本 - 你们也要照样用宽宏的心报答我。我这话正像对自己的孩子说的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们也要照样用宽宏的心报答我;我这话正像对自己的孩子说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们也要照样用宽宏的心报答我;我这话正像对自己的孩子说的。
- 当代译本 - 现在请你们也向我们敞开心怀。我这样说,是把你们当成自己的儿女。
- 圣经新译本 - 你们也要照样以宽宏的心对待我们,这话正象是我对儿女说的。
- 中文标准译本 - 所以你们要同样回报我们——我如同对儿女说——你们也当敞开!
- 现代标点和合本 - 你们也要照样用宽宏的心报答我。我这话正像对自己的孩子说的。
- 和合本(拼音版) - 你们也要照样用宽宏的心报答我。我这话正像对自己的孩子说的。
- New International Version - As a fair exchange—I speak as to my children—open wide your hearts also.
- New International Reader's Version - I speak to you as if you were my children. It is only fair that you open your hearts wide to us also.
- English Standard Version - In return (I speak as to children) widen your hearts also.
- New Living Translation - I am asking you to respond as if you were my own children. Open your hearts to us!
- Christian Standard Bible - I speak as to my children; as a proper response, open your heart to us.
- New American Standard Bible - Now in the same way in exchange—I am speaking as to children—open wide your hearts to us, you as well.
- New King James Version - Now in return for the same (I speak as to children), you also be open.
- Amplified Bible - Now in the same way as a fair exchange [for our love toward you]—I am speaking as [I would] to children—open wide [your hearts] to us also.
- American Standard Version - Now for a recompense in like kind (I speak as unto my children), be ye also enlarged.
- King James Version - Now for a recompence in the same, (I speak as unto my children,) be ye also enlarged.
- New English Translation - Now as a fair exchange – I speak as to my children – open wide your hearts to us also.
- World English Bible - Now in return, I speak as to my children: you also open your hearts.
- 新標點和合本 - 你們也要照樣用寬宏的心報答我。我這話正像對自己的孩子說的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們也要照樣用寬宏的心報答我;我這話正像對自己的孩子說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們也要照樣用寬宏的心報答我;我這話正像對自己的孩子說的。
- 當代譯本 - 現在請你們也向我們敞開心懷。我這樣說,是把你們當成自己的兒女。
- 聖經新譯本 - 你們也要照樣以寬宏的心對待我們,這話正像是我對兒女說的。
- 呂振中譯本 - 我好像對兒女說話:你們用同樣態度相報答吧!對我們也寬宏大量哦!
- 中文標準譯本 - 所以你們要同樣回報我們——我如同對兒女說——你們也當敞開!
- 現代標點和合本 - 你們也要照樣用寬宏的心報答我。我這話正像對自己的孩子說的。
- 文理和合譯本 - 我語爾如子、宜廣乃心以報我、○
- 文理委辦譯本 - 吾誨爾若子、宜廣其心報我、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我與爾言、如與己子言然、爾亦當廣爾心以報我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾之於爾、猶親之於子;爾曷亦拓心開懷以報我之愛爾乎!
- Nueva Versión Internacional - Para corresponder del mismo modo —les hablo como si fueran mis hijos—, ¡abran también su corazón de par en par!
- 현대인의 성경 - 내가 자녀들에게 말하듯이 권합니다. 여러분도 보답하는 셈 치고 마음을 넓히십시오.
- Новый Русский Перевод - Я обращаюсь к вам, как к своим детям, так откройте же и вы в ответ ваши сердца!
- Восточный перевод - Я обращаюсь к вам как к своим детям, так откройте же и вы в ответ ваши сердца!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я обращаюсь к вам как к своим детям, так откройте же и вы в ответ ваши сердца!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я обращаюсь к вам как к своим детям, так откройте же и вы в ответ ваши сердца!
- La Bible du Semeur 2015 - Laissez-moi vous parler comme à mes enfants bien-aimés : rendez-nous la pareille ! Ouvrez-nous, vous aussi, votre cœur !
- リビングバイブル - 今、実の子どもに対するように、あなたがたに話しています。どうか心を開いてください。私たちの愛にこたえてください。
- Nestle Aland 28 - τὴν δὲ αὐτὴν ἀντιμισθίαν, ὡς τέκνοις λέγω, πλατύνθητε καὶ ὑμεῖς.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὴν δὲ αὐτὴν ἀντιμισθίαν (ὡς τέκνοις λέγω) πλατύνθητε καὶ ὑμεῖς.
- Nova Versão Internacional - Numa justa compensação, falo como a meus filhos, abram também o coração para nós!
- Hoffnung für alle - Ich rede zu euch wie ein Vater zu seinen Kindern. Schenkt mir doch dasselbe Vertrauen, das ich euch entgegenbringe, und öffnet mir eure Herzen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อเป็นการแลกเปลี่ยนอย่างยุติธรรม เราขอพูดกับท่านเสมือนพูดกับบุตรว่าจงเปิดใจของท่านด้วย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าจึงพูดในฐานะที่ท่านเป็นลูกของข้าพเจ้าว่า จงเปิดใจให้กว้างเถิด
交叉引用
- Gia-cơ 1:6 - Khi anh chị em cầu xin, phải tin chắc Chúa nhậm lời, đừng hoài nghi. Vì tâm trạng người hoài nghi giống như sóng biển bị gió dập dồi.
- Gia-cơ 1:7 - Người như thế đừng mong Chúa ban gì cho mình.
- Mác 11:24 - Vì thế, Ta bảo các con: Khi cầu nguyện, hãy tin đã được, tất các con xin gì được nấy.
- Hê-bơ-rơ 12:5 - Anh chị em đã quên lời khuyên nhủ của Chúa, chẳng khác lời cha khuyên con: “Con ơi, đừng xem thường sự sửa dạy của Chúa, khi Chúa quở trách, con đừng chán nản.
- Hê-bơ-rơ 12:6 - Vì Chúa Hằng Hữu sửa dạy người Ngài yêu thương, và dùng roi vọt sửa trị như con ruột.”
- Ga-la-ti 4:19 - Các con thơ bé ơi! Các con làm cho ta đau đớn như người mẹ quặn thắt, đợi chờ đứa con lọt lòng, mong mỏi đến lúc hình dạng Chúa Cứu Thế nổi bật trong các con.
- 1 Giăng 3:18 - Các con ơi, đừng yêu thương đầu môi chót lưỡi, nhưng phải thật lòng yêu thương người khác và bày tỏ tình yêu đó bằng hành động.
- 1 Giăng 5:14 - Chúng ta biết chắc chắn khi cầu xin điều gì hợp ý Chúa thì Ngài nghe chúng ta.
- 1 Giăng 5:15 - Một khi biết rõ Chúa đang nghe bất cứ điều gì chúng ta cầu xin, thì chúng ta vững tin Ngài sẽ nhậm lời cầu nguyện.
- Mác 6:4 - Chúa Giê-xu bảo họ: “Nhà tiên tri không bao giờ được gia đình bà con tôn kính, quê hương ca ngợi!”
- Mác 6:5 - Vì họ không tin, nên Ngài không thể làm phép lạ lớn lao tại đây, chỉ đặt tay chữa lành một vài người bệnh.
- Mác 6:6 - Chúa ngạc nhiên vì lòng không tin của họ. Rồi Chúa Giê-xu đi sang các làng khác giảng dạy.
- 2 Các Vua 13:14 - Ê-li-sê mắc bệnh nặng và qua đời. Trước khi Ê-li-sê qua đời, Giô-ách, vua Ít-ra-ên có đến thăm. Nhìn vị tiên tri, vua khóc lóc thở than: “Cha ơi! Cha! Xe và kỵ binh của Ít-ra-ên!”
- 2 Các Vua 13:15 - Ê-li-sê bảo Giô-ách: “Lấy cung và tên.” Giô-ách vâng lời.
- 2 Các Vua 13:16 - Tiên tri tiếp: “Mở cửa sổ phía đông.” Vua làm theo. Tiên tri bảo vua giương cung. Giô-ách giương cung. Tiên tri đặt tay mình trên tay vua.
- 2 Các Vua 13:17 - Ê-li-sê ra lệnh: “Bắn.” Giô-ách bắn tên đi. Tiên tri nói: “Đó là mũi tên của Chúa Hằng Hữu, tức mũi tên sẽ chiến thắng quân A-ram. Vì vua sẽ đánh tan lực lượng A-ram tại A-phéc.”
- 2 Các Vua 13:18 - Tiên tri lại bảo: “Cầm cây tên đập xuống đất.” Vua lấy cây tên đập xuống đất ba lần.
- 2 Các Vua 13:19 - Người của Đức Chúa Trời nổi giận, nói: “Đáng lẽ vua phải đập năm sáu lần, như thế vua mới đánh quân A-ram tiêu tan được. Nhưng thế này vua chỉ thắng họ ba trận thôi.”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Anh chị em cũng biết, chúng tôi đối xử với mỗi người trong anh chị em như cha với con,
- 1 Giăng 2:12 - Các con ơi, ta viết những điều này cho các con, là con cái Đức Chúa Trời vì tội lỗi các con đã được tha trong Danh Chúa Giê-xu.
- 1 Giăng 2:13 - Tôi viết những điều này cho các bậc phụ lão, vì quý vị đã biết Chúa Cứu Thế, Đấng hiện hữu từ thuở ban đầu. Ta viết cho các thanh niên, vì các bạn đã thắng Sa-tan.
- 1 Giăng 2:14 - Ta cũng đã viết cho các thiếu nhi vì các con đã biết Đức Chúa Trời, Cha chúng ta. Tôi đã viết cho các bậc phụ lão, những người đã biết Chúa Cứu Thế, Đấng sống từ thuở ban đầu. Tôi đã viết cho các bạn thanh niên vì các bạn khỏe mạnh. Lời của Đức Chúa Trời ở trong lòng các bạn, và các bạn đã thắng Sa-tan.
- 1 Cô-rinh-tô 4:14 - Tôi viết những điều này, không phải để anh chị em xấu hổ, nhưng để khuyên răn anh chị em như con cái thân yêu.
- 1 Cô-rinh-tô 4:15 - Dù anh chị em có một vạn thầy giáo trong Chúa Cứu Thế, nhưng chỉ có một người cha. Tôi đã dùng Phúc Âm sinh anh chị em trong Chúa Cứu Thế.
- Thi Thiên 81:10 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập. Hãy hả miệng, Ta sẽ cho no đầy.
- Ma-thi-ơ 9:28 - Khi Chúa vào nhà, họ cũng theo vào. Chúa Giê-xu hỏi: “Các con tin Ta có quyền chữa lành cho các con không?” Họ đáp: “Thưa Chúa, chúng con tin!”
- Ma-thi-ơ 9:29 - Chúa sờ mắt hai người, rồi bảo: “Theo đức tin các con, mắt các con phải được lành!”
- 3 Giăng 1:4 - Được nghe những tin mừng ấy về các tín hữu mình đã dìu dắt đến với Chúa, thật không có gì vui hơn.
- Ma-thi-ơ 17:19 - Các môn đệ hỏi riêng Chúa Giê-xu: “Sao chúng con không đuổi quỷ ấy được?”
- Ma-thi-ơ 17:20 - Chúa Giê-xu đáp: “Vì đức tin các con quá kém cỏi. Với đức tin bằng hạt cải, các con có thể bảo hòn núi này: ‘Dời đi chỗ khác,’ nó sẽ đi ngay. Chẳng có việc gì các con không làm được.
- Ga-la-ti 4:12 - Thưa anh chị em thân yêu, xin anh chị em theo gương tôi, vì cũng như anh chị em, tôi đã từng thoát ách nô lệ của luật pháp. Anh em đã không ngược đãi chúng tôi khi tôi đến với anh em lần đầu.
- 1 Giăng 3:7 - Các con ơi, đừng để ai lừa gạt các con. Ai làm điều công chính là người công chính, giống như Chúa là Đấng công chính.