逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Đức Chúa Trời, Đấng khích lệ người nản lòng, đã an ủi chúng tôi, đưa Tích đến thăm chúng tôi.
- 新标点和合本 - 但那安慰丧气之人的 神藉着提多来安慰了我们;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但那安慰灰心之人的上帝藉着提多来安慰了我们;
- 和合本2010(神版-简体) - 但那安慰灰心之人的 神藉着提多来安慰了我们;
- 当代译本 - 但安慰沮丧之人的上帝借着提多的到来激励了我们。
- 圣经新译本 - 但那安慰灰心的人的 神,藉着提多来到,安慰了我们;
- 中文标准译本 - 然而那安慰卑微 之人的神,藉着提多的到来安慰了我们;
- 现代标点和合本 - 但那安慰丧气之人的神,藉着提多来安慰了我们;
- 和合本(拼音版) - 但那安慰丧气之人的上帝藉着提多来安慰了我们。
- New International Version - But God, who comforts the downcast, comforted us by the coming of Titus,
- New International Reader's Version - But God comforts those who are sad. He comforted us when Titus came.
- English Standard Version - But God, who comforts the downcast, comforted us by the coming of Titus,
- New Living Translation - But God, who encourages those who are discouraged, encouraged us by the arrival of Titus.
- Christian Standard Bible - But God, who comforts the downcast, comforted us by the arrival of Titus,
- New American Standard Bible - But God, who comforts the discouraged, comforted us by the arrival of Titus;
- New King James Version - Nevertheless God, who comforts the downcast, comforted us by the coming of Titus,
- Amplified Bible - But God, who comforts and encourages the depressed and the disquieted, comforted us by the arrival of Titus.
- American Standard Version - Nevertheless he that comforteth the lowly, even God, comforted us by the coming of Titus;
- King James Version - Nevertheless God, that comforteth those that are cast down, comforted us by the coming of Titus;
- New English Translation - But God, who encourages the downhearted, encouraged us by the arrival of Titus.
- World English Bible - Nevertheless, he who comforts the lowly, God, comforted us by the coming of Titus,
- 新標點和合本 - 但那安慰喪氣之人的神藉着提多來安慰了我們;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但那安慰灰心之人的上帝藉着提多來安慰了我們;
- 和合本2010(神版-繁體) - 但那安慰灰心之人的 神藉着提多來安慰了我們;
- 當代譯本 - 但安慰沮喪之人的上帝藉著提多的到來激勵了我們。
- 聖經新譯本 - 但那安慰灰心的人的 神,藉著提多來到,安慰了我們;
- 呂振中譯本 - 但那鼓勵垂頭喪氣之人的上帝竟用 提多 之來到來鼓勵我們;
- 中文標準譯本 - 然而那安慰卑微 之人的神,藉著提多的到來安慰了我們;
- 現代標點和合本 - 但那安慰喪氣之人的神,藉著提多來安慰了我們;
- 文理和合譯本 - 然慰卑微者之上帝、以提多之至慰我、
- 文理委辦譯本 - 上帝慰慮患之人、以提多至慰我、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟天主慰卑微之人、以 提多 之來慰我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟矜寡恤謙之天主藉 提多 之來、以寬慰吾儕之心;
- Nueva Versión Internacional - Pero Dios, que consuela a los abatidos, nos consoló con la llegada de Tito,
- 현대인의 성경 - 그러나 낙심한 사람을 위로하시는 하나님은 디도를 보내 우리에게 용기를 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Но Бог, утешающий тех, кто в унынии , утешил нас приходом Тита,
- Восточный перевод - Но Всевышний, утешающий тех, кто в унынии, утешил нас приходом Тита ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Аллах, утешающий тех, кто в унынии, утешил нас приходом Тита ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Всевышний, утешающий тех, кто в унынии, утешил нас приходом Тита ,
- La Bible du Semeur 2015 - Mais Dieu, qui réconforte ceux qui sont abattus, nous a réconfortés par l’arrivée de Tite.
- リビングバイブル - その時、神様は意気消沈している者を励まし、テトスの帰還によって元気づけてくださいました。
- Nestle Aland 28 - ἀλλ’ ὁ παρακαλῶν τοὺς ταπεινοὺς παρεκάλεσεν ἡμᾶς ὁ θεὸς ἐν τῇ παρουσίᾳ Τίτου,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλ’ ὁ παρακαλῶν τοὺς ταπεινοὺς, παρεκάλεσεν ἡμᾶς ὁ Θεὸς ἐν τῇ παρουσίᾳ Τίτου;
- Nova Versão Internacional - Deus, porém, que consola os abatidos, consolou-nos com a chegada de Tito,
- Hoffnung für alle - Aber Gott hilft den Mutlosen. Er hat uns durch die Ankunft von Titus getröstet;
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พระเจ้าผู้ทรงปลอบประโลมใจคนท้อแท้ก็ทรงปลอบประโลมใจเราโดยการมาของทิตัส
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พระเจ้าผู้ปลอบโยนพวกที่ท้อถอยได้ปลอบโยนพวกเราโดยให้ทิตัสมาหาเรา
交叉引用
- Giăng 14:16 - Ta sẽ cầu xin Cha ban cho các con Đấng An Ủi khác để sống với các con mãi mãi.
- Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
- Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
- 2 Cô-rinh-tô 2:13 - Vì không gặp Tích, anh em yêu dấu của tôi, nên tôi chẳng an tâm, đành từ giã nơi đó, qua xứ Ma-xê-đoan.
- 2 Cô-rinh-tô 2:14 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Ngài đã cho chúng tôi dự phần chiến thắng với Chúa Cứu Thế, dùng chúng tôi truyền bá Phúc Âm như gieo rắc hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
- Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- Rô-ma 15:5 - Cầu xin Đức Chúa Trời, Đấng ban kiên nhẫn và an ủi, cho anh chị em sống trong tinh thần hợp nhất theo gương Chúa Cứu Thế Giê-xu,
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
- 1 Cô-rinh-tô 16:17 - Tôi vui mừng vì Sê-pha-na, Phốt-tu-na, và A-chai-cơ đã thay mặt anh chị em đến thăm tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 16:18 - Nhờ đó tinh thần tôi được phấn khởi, chắc hẳn anh chị em cũng được họ khích lệ như tôi. Anh chị em nên ghi nhận công khó của họ.
- Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:6 - Nay Ti-mô-thê vừa quay về báo tin: Đức tin và lòng yêu thương của anh chị em vẫn vững bền. Ti-mô-thê cho biết anh chị em luôn nhắc đến chúng tôi, trông mong gặp mặt chúng tôi, cũng như chúng tôi mong gặp lại anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:7 - Nghe anh chị em vẫn giữ vững đức tin trong Chúa, chúng tôi được an ủi vô cùng dù đang trải qua mọi cảnh hiểm nguy gian khổ.
- Y-sai 57:18 - Ta đã thấy những gì chúng làm, nhưng Ta vẫn cứ chữa lành chúng! Ta sẽ lãnh đạo chúng, Ta sẽ an ủi những ai thống hối,
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
- Giê-rê-mi 31:13 - Các thiếu nữ sẽ vui mừng nhảy múa, trai trẻ và người già cũng hân hoan vui hưởng. Ta sẽ biến buồn rầu của họ ra vui vẻ. Ta sẽ an ủi họ và biến sầu thảm ra hân hoan.
- 3 Giăng 1:2 - Thưa anh, tôi cầu nguyện cho anh được mọi việc tốt đẹp, cho thể xác anh được khỏe mạnh như tâm linh anh.
- 3 Giăng 1:3 - Tôi rất vui mừng vì gặp mấy anh chị em ghé thăm cho biết anh vẫn giữ lòng trung tín và sống theo chân lý.
- 3 Giăng 1:4 - Được nghe những tin mừng ấy về các tín hữu mình đã dìu dắt đến với Chúa, thật không có gì vui hơn.
- 2 Cô-rinh-tô 7:13 - Nhờ thế, chúng tôi được an ủi. Chúng tôi lại càng vui mừng khi thấy Tích hân hoan, phấn khởi nhờ anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 1:3 - Trước hết tôi xin ngợi tôn Đức Chúa Trời, Cha của Chúa chúng ta, Chúa Cứu Thế Giê-xu; Ngài là Cha từ ái và là nguồn an ủi.
- 2 Cô-rinh-tô 1:4 - Ngài đã an ủi chúng tôi trong mọi cảnh gian nan, khốn khổ. Nhờ niềm an ủi của Chúa, chúng tôi có thể an ủi anh chị em đang gặp gian khổ.