逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là thư của Si-môn Phi-e-rơ, đầy tớ và sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi tất cả những người cùng một niềm tin với chúng tôi. Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đức Chúa Trời và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã ban cho chúng ta niềm tin ấy, một niềm tin quý báu đặt nền tảng trên đức công chính của Ngài.
- 新标点和合本 - 作耶稣基督仆人和使徒的西门彼得写信给那因我们的 神和(有古卷无“和字”)救主耶稣基督之义、与我们同得一样宝贵信心的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣基督的仆人和使徒西门‧彼得 写信给那因我们的上帝和 救主耶稣基督的义,与我们同得一样宝贵信心的人。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣基督的仆人和使徒西门‧彼得 写信给那因我们的 神和 救主耶稣基督的义,与我们同得一样宝贵信心的人。
- 当代译本 - 我是耶稣基督的奴仆和使徒西门·彼得,写信给借着我们的上帝和救主耶稣基督的义,与我们得到同样宝贵信心的人。
- 圣经新译本 - 耶稣基督的仆人和使徒西门.彼得,写信给那靠着我们的 神和救主耶稣基督的义,得着和我们同样宝贵信心的人。
- 中文标准译本 - 耶稣基督的奴仆和使徒西门彼得, 致那些藉着我们的神、救主耶稣基督的义,与我们领受同样宝贵信仰的人:
- 现代标点和合本 - 做耶稣基督仆人和使徒的西门彼得,写信给那因我们的神和 救主耶稣基督之义,与我们同得一样宝贵信心的人。
- 和合本(拼音版) - 作耶稣基督仆人和使徒的西门彼得写信给那因我们的上帝和 救主耶稣基督之义,与我们同得一样宝贵信心的人。
- New International Version - Simon Peter, a servant and apostle of Jesus Christ, To those who through the righteousness of our God and Savior Jesus Christ have received a faith as precious as ours:
- New International Reader's Version - I, Simon Peter, am writing this letter. I serve Jesus Christ. I am his apostle. I am sending this letter to you. You are those who have received a faith as valuable as ours. You received it because our God and Savior Jesus Christ does what is right.
- English Standard Version - Simeon Peter, a servant and apostle of Jesus Christ, To those who have obtained a faith of equal standing with ours by the righteousness of our God and Savior Jesus Christ:
- New Living Translation - This letter is from Simon Peter, a slave and apostle of Jesus Christ. I am writing to you who share the same precious faith we have. This faith was given to you because of the justice and fairness of Jesus Christ, our God and Savior.
- The Message - I, Simon Peter, am a servant and apostle of Jesus Christ. I write this to you whose experience with God is as life-changing as ours, all due to our God’s straight dealing and the intervention of our God and Savior, Jesus Christ. Grace and peace to you many times over as you deepen in your experience with God and Jesus, our Master.
- Christian Standard Bible - Simeon Peter, a servant and an apostle of Jesus Christ: To those who have received a faith equal to ours through the righteousness of our God and Savior Jesus Christ.
- New American Standard Bible - Simon Peter, a bond-servant and apostle of Jesus Christ, To those who have received a faith of the same kind as ours, by the righteousness of our God and Savior, Jesus Christ:
- New King James Version - Simon Peter, a bondservant and apostle of Jesus Christ, To those who have obtained like precious faith with us by the righteousness of our God and Savior Jesus Christ:
- Amplified Bible - Simon Peter, a bond-servant and apostle (special messenger, personally chosen representative) of Jesus Christ, To those who have received and possess [by God’s will] a precious faith of the same kind as ours, by the righteousness of our God and Savior, Jesus Christ:
- American Standard Version - Simon Peter, a servant and apostle of Jesus Christ, to them that have obtained a like precious faith with us in the righteousness of our God and the Saviour Jesus Christ:
- King James Version - Simon Peter, a servant and an apostle of Jesus Christ, to them that have obtained like precious faith with us through the righteousness of God and our Saviour Jesus Christ:
- New English Translation - From Simeon Peter, a slave and apostle of Jesus Christ, to those who through the righteousness of our God and Savior, Jesus Christ, have been granted a faith just as precious as ours.
- World English Bible - Simon Peter, a servant and apostle of Jesus Christ, to those who have obtained a like precious faith with us in the righteousness of our God and Savior, Jesus Christ:
- 新標點和合本 - 作耶穌基督僕人和使徒的西門‧彼得寫信給那因我們的神和(有古卷沒有和字)救主耶穌基督之義、與我們同得一樣寶貴信心的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌基督的僕人和使徒西門‧彼得 寫信給那因我們的上帝和 救主耶穌基督的義,與我們同得一樣寶貴信心的人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌基督的僕人和使徒西門‧彼得 寫信給那因我們的 神和 救主耶穌基督的義,與我們同得一樣寶貴信心的人。
- 當代譯本 - 我是耶穌基督的奴僕和使徒西門·彼得,寫信給藉著我們的上帝和救主耶穌基督的義,與我們得到同樣寶貴信心的人。
- 聖經新譯本 - 耶穌基督的僕人和使徒西門.彼得,寫信給那靠著我們的 神和救主耶穌基督的義,得著和我們同樣寶貴信心的人。
- 呂振中譯本 - 耶穌基督的僕人和使徒、 西門 彼得 、 寫信 給那因我們的上帝和救主、耶穌基督、的義 、與我們分得同樣寶貴信仰的人。
- 中文標準譯本 - 耶穌基督的奴僕和使徒西門彼得, 致那些藉著我們的神、救主耶穌基督的義,與我們領受同樣寶貴信仰的人:
- 現代標點和合本 - 做耶穌基督僕人和使徒的西門彼得,寫信給那因我們的神和 救主耶穌基督之義,與我們同得一樣寶貴信心的人。
- 文理和合譯本 - 耶穌基督之僕使徒西門彼得、書達與我儕同獲此寶信、在我上帝、我救者、耶穌基督之義也、
- 文理委辦譯本 - 耶穌 基督僕、使徒西門 彼得書達凡賴上帝、及救主耶穌 基督之義、共獲此信之寶、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌基督之僕及使徒 西門彼得 、書達凡賴我天主及我救主耶穌基督之義、共得此至寶之信者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌基督之僕兼宗徒、 西門 、 伯鐸祿 、致書於因我天主救主耶穌基督之仁義而與我輩一體共承無上之寶信者曰:
- Nueva Versión Internacional - Simón Pedro, siervo y apóstol de Jesucristo, a los que por la justicia de nuestro Dios y Salvador Jesucristo han recibido una fe tan preciosa como la nuestra.
- 현대인의 성경 - 예수 그리스도의 종이며 사도인 시몬 베드로는 우리 하나님과 구주 예수 그리스 도의 의를 통해 우리와 같이 소중한 믿음을 받은 여러분에게
- Новый Русский Перевод - От Симона Петра, слуги и апостола Иисуса Христа. Тем, кто, благодаря праведности нашего Бога и Спасителя Иисуса Христа, получил ту же драгоценную веру, что и мы.
- Восточный перевод - От Шимона Петира, раба и посланника Исы Масиха . Тем, кто благодаря праведности Исы Масиха, нашего Бога и Спасителя, получил ту же драгоценную веру, что и мы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От Шимона Петира, раба и посланника Исы аль-Масиха . Тем, кто благодаря праведности Исы аль-Масиха, нашего Бога и Спасителя, получил ту же драгоценную веру, что и мы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - От Шимона Петруса, раба и посланника Исо Масеха . Тем, кто благодаря праведности Исо Масеха, нашего Бога и Спасителя, получил ту же драгоценную веру, что и мы.
- La Bible du Semeur 2015 - Simon Pierre, serviteur et apôtre de Jésus-Christ, salue ceux qui ont reçu le même privilège que nous : la foi. Ils la doivent à Jésus-Christ, notre Dieu et notre Sauveur, car il est juste .
- リビングバイブル - イエス・キリストのしもべであり、使徒であるシモン・ペテロから、神であり救い主であるイエス・キリストから与えられた、同じ信仰を持つ皆さんへ。
- Nestle Aland 28 - Συμεὼν Πέτρος δοῦλος καὶ ἀπόστολος Ἰησοῦ Χριστοῦ τοῖς ἰσότιμον ἡμῖν λαχοῦσιν πίστιν ἐν δικαιοσύνῃ τοῦ θεοῦ ἡμῶν καὶ σωτῆρος Ἰησοῦ Χριστοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - Σίμων Πέτρος, δοῦλος καὶ ἀπόστολος Ἰησοῦ Χριστοῦ; τοῖς ἰσότιμον ἡμῖν λαχοῦσιν πίστιν ἐν δικαιοσύνῃ τοῦ Θεοῦ ἡμῶν καὶ Σωτῆρος, Ἰησοῦ Χριστοῦ:
- Nova Versão Internacional - Simão Pedro, servo e apóstolo de Jesus Cristo, àqueles que, mediante a justiça de nosso Deus e Salvador Jesus Cristo, receberam conosco uma fé igualmente valiosa:
- Hoffnung für alle - Simon Petrus, ein Diener und Apostel von Jesus Christus, schreibt diesen Brief an alle, die denselben Glauben haben wie wir. Dieser kostbare Glaube wurde uns geschenkt durch Jesus Christus, unseren Gott und Retter. Durch ihn sind wir von unserer Schuld freigesprochen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จดหมายฉบับนี้จากข้าพเจ้าซีโมนเปโตรผู้เป็นผู้รับใช้และอัครทูตของพระเยซูคริสต์ ถึงบรรดาผู้ได้รับความเชื่ออันล้ำค่าเช่นเดียวกับที่เราได้รับโดยทางความชอบธรรมของพระเยซูคริสต์ผู้ทรงเป็นพระเจ้าและพระผู้ช่วยให้รอดของเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าซีโมนเปโตรผู้รับใช้และอัครทูตของพระเยซูคริสต์ เรียน บรรดาผู้ได้รับความเชื่ออันล้ำค่า ซึ่งเท่าเทียมกับความเชื่อของเราโดยความชอบธรรมของพระเยซูคริสต์ ผู้เป็นพระเจ้าและองค์ผู้ช่วยให้รอดพ้นของเรา
交叉引用
- 1 Phi-e-rơ 5:1 - Bây giờ, tôi có đôi lời nhắn nhủ các trưởng lão trong Hội Thánh. Tôi cũng là một trưởng lão như anh em. Tôi là nhân chứng vê sự Chúa Cứu Thế chết trên cây thập tự. Khi nào Ngài trở lại, tôi cũng sẽ hưởng vinh quang với Ngài. Tôi nài khuyên anh chị em:
- Ma-thi-ơ 4:18 - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Giăng 1:42 - Rồi Anh-rê đưa Si-môn đến với Chúa Giê-xu. Nhìn Si-môn, Chúa Giê-xu phán: “Con là Si-môn, con Giăng—nhưng từ nay sẽ gọi con là Sê-pha, đổi tên con là Phi-e-rơ” (nghĩa là “Phi-e-rơ” ).
- Ma-thi-ơ 10:2 - Đây là tên mười hai sứ đồ: Đầu tiên là Si-môn (còn gọi là Phi-e-rơ), Kế đến là Anh-rê (em Si-môn), Gia-cơ (con Xê-bê-đê), Giăng (em Gia-cơ),
- Tích 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ của Đức Chúa Trời và sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ta có nhiệm vụ đem đức tin đến cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn, và dạy họ chân lý có khả năng đổi mới con người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:14 - Phi-e-rơ vừa kể lại lúc Chúa mới thăm viếng các Dân Ngoại lần đầu, Ngài đã cứu vớt một số người để làm rạng Danh Ngài.
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:8 - Đức Chúa Trời là Đấng biết rõ lòng người, đã minh xác việc Ngài tiếp nhận Dân Ngoại bằng cách ban Chúa Thánh Linh cho họ cũng như cho chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:9 - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 22:31 - “Si-môn, Si-môn, Sa-tan đã xin phép thử thách con như người ta sàng sảy lúa.
- Lu-ca 22:32 - Nhưng Ta đã cầu nguyện cho con khỏi thiếu đức tin. Sau khi con ăn năn, hãy gây dựng đức tin cho anh chị em con!”
- Lu-ca 22:33 - Phi-e-rơ đáp: “Thưa Chúa, con sẵn sàng ngồi tù, chịu chết với Thầy!”
- Lu-ca 22:34 - Nhưng Chúa Giê-xu phán: “Phi-e-rơ ơi, Ta cho con biết, trước khi gà gáy đêm nay, con sẽ chối Ta ba lần.”
- Phi-líp 1:29 - Vì anh chị em chẳng những tin Chúa Cứu Thế nhưng còn được vinh dự chịu gian khổ vì Ngài nữa.
- 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
- 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
- Lu-ca 11:49 - Vì thế, Đức Chúa Trời đã nói: ‘Ta sẽ sai các tiên tri và sứ đồ đến, nhưng họ sẽ xử tử người này, khủng bố người kia.’
- Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 9:1 - Tôi không phải là sứ đồ sao? Tôi không được tự do sao? Tôi chẳng từng thấy Chúa Giê-xu chúng ta sao? Anh chị em không phải là thành quả công lao tôi trong Chúa sao?
- Giăng 20:21 - Chúa Giê-xu phán tiếp: “Bình an cho các con. Cha đã sai Ta cách nào, Ta cũng sai các con cách ấy.”
- Ga-la-ti 2:8 - Vì Đức Chúa Trời đang thúc đẩy Phi-e-rơ làm sứ đồ cho người Do Thái cũng thúc đẩy tôi truyền giáo cho Dân Ngoại.
- Ê-phê-sô 4:5 - Chúng ta chỉ có một Chúa, một đức tin, một lễ báp-tem,
- Rô-ma 1:17 - Phúc Âm dạy rõ: Đối với Đức Chúa Trời, con người được tha tội và coi là công chính một khi tin Chúa Cứu Thế rồi tuần tự tiến bước bởi đức tin, như Thánh Kinh đã dạy: “Người công bình sẽ sống bởi đức tin.”
- 2 Ti-mô-thê 1:5 - Ta cũng nhớ đến đức tin chân thành của con—thật giống đức tin của Lô-ích, bà ngoại con, và của Ơ-ních, mẹ con. Ta biết chắc đức tin ấy vẫn phát triển trong tâm hồn con.
- Giê-rê-mi 33:16 - Trong ngày ấy, Giu-đa sẽ được giải cứu, và Giê-ru-sa-lem sẽ được an ninh. Thành sẽ được mang tên là: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’
- Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
- Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
- Lu-ca 1:47 - Tâm linh tôi hân hoan vì Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi tôi.
- 2 Phi-e-rơ 1:4 - Cũng với quyền năng ấy, Ngài đã ban cho chúng ta mọi phước lành quý báu kỳ diệu mà Ngài đã hứa, giải thoát chúng ta khỏi mọi dục vọng, băng hoại đang ngự trị khắp nơi, và cho chúng ta được có cùng bản tính với Ngài.
- Rô-ma 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu, được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ và ủy thác nhiệm vụ truyền giảng Phúc Âm.
- 1 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Phi-e-rơ, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi các tín hữu sống tản lạc tại các tỉnh Bông-ty, Ga-la-ti, Cáp-ba-đốc, Tiểu Á, và Bi-thi-ni.
- Giăng 12:26 - Ai phục vụ Ta đều phải theo Ta, vì Ta ở đâu, người phục vụ Ta cũng ở đó. Ai phục vụ Ta sẽ được Cha Ta tôn trọng.
- Rô-ma 1:12 - để anh chị em và tôi đều khích lệ lẫn nhau bởi đức tin của mỗi người.
- 2 Cô-rinh-tô 4:13 - Chúng tôi nói điều chúng tôi tin, như tác giả Thi Thiên đã viết: “Tôi tin Đức Chúa Trời nên tôi nói.”
- Tích 1:4 - Mến gửi Tích, con thật của ta trong đức tin. Cầu xin Đức Chúa Trời là Cha, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, Cứu Chúa của chúng ta, ban ơn phước và bình an cho con.
- Rô-ma 3:21 - Nhưng ngày nay, Đức Chúa Trời công bố phương pháp trở nên công chính với Ngài mà không nhờ luật pháp. Ngay luật pháp Môi-se và các tiên tri cũng xác nhận điều ấy.
- Rô-ma 3:22 - Chúng ta được kể là công chính bởi đặt đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu. Sự thật này cho mọi người tin, không phân biệt một ai.
- Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 3:24 - Nhưng Đức Chúa Trời ban ơn, rộng lòng tha thứ, kể chúng ta là công chính, do công lao cứu chuộc bằng máu của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 3:25 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu như sinh tế chuộc tội chúng ta, những người tin cậy máu Ngài. Việc cứu chuộc này chứng tỏ đức công chính của Đức Chúa Trời đối với tội lỗi loài người trong quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ, Ngài nhẫn nhục bỏ qua tội lỗi.
- Rô-ma 3:26 - Trong hiện tại, Ngài cũng bày tỏ sự công chính của Ngài. Đức Chúa Trời cho thấy Ngài là công chính và là Đấng xưng công chính cho tội nhân khi họ tin nơi Chúa Giê-xu.
- Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.