逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- 新标点和合本 - 那些随肉身、纵污秽的情欲、轻慢主治之人的,更是如此。 他们胆大任性,毁谤在尊位的,也不知惧怕。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 尤其那些随从肉体、放纵污秽的情欲、藐视主的权威的人更是如此。 他们胆大任性,无惧地毁谤众尊荣者;
- 和合本2010(神版-简体) - 尤其那些随从肉体、放纵污秽的情欲、藐视主的权威的人更是如此。 他们胆大任性,无惧地毁谤众尊荣者;
- 当代译本 - 尤其是那些放纵污秽的情欲、轻视权柄的人。他们胆大妄为,肆无忌惮地毁谤有尊荣的。
- 圣经新译本 - 尤其是那些随从肉体,生活在污秽的私欲中,和轻蔑当权的,更是这样。他们胆大任性,毫无畏惧地毁谤在尊位的。
- 中文标准译本 - 尤其对那些随从肉体而在污秽的欲望中生活 、轻视主权者的人,更是这样。 这些人胆大、任性,毫不战兢地亵渎那些有荣耀的。
- 现代标点和合本 - 那些随肉身纵污秽的情欲、轻慢主治之人的,更是如此。他们胆大任性,毁谤在尊位的也不知惧怕。
- 和合本(拼音版) - 那些随肉身纵污秽的情欲,轻慢主治之人的,更是如此。 他们胆大任性,毁谤在尊位的也不知惧怕。
- New International Version - This is especially true of those who follow the corrupt desire of the flesh and despise authority. Bold and arrogant, they are not afraid to heap abuse on celestial beings;
- New International Reader's Version - Most of all, this is true of people who follow desires that come from sin’s power. These people hate to be under authority. They are bold and proud. So they aren’t even afraid to speak evil things against heavenly beings.
- English Standard Version - and especially those who indulge in the lust of defiling passion and despise authority. Bold and willful, they do not tremble as they blaspheme the glorious ones,
- New Living Translation - He is especially hard on those who follow their own twisted sexual desire, and who despise authority. These people are proud and arrogant, daring even to scoff at supernatural beings without so much as trembling.
- The Message - God is especially incensed against these “teachers” who live by lust, addicted to a filthy existence. They despise interference from true authority, preferring to indulge in self-rule. Insolent egotists, they don’t hesitate to speak evil against the most splendid of creatures. Even angels, their superiors in every way, wouldn’t think of throwing their weight around like that, trying to slander others before God.
- Christian Standard Bible - especially those who follow the polluting desires of the flesh and despise authority. Bold, arrogant people! They are not afraid to slander the glorious ones;
- New American Standard Bible - and especially those who indulge the flesh in its corrupt passion, and despise authority. Reckless, self-centered, they speak abusively of angelic majesties without trembling,
- New King James Version - and especially those who walk according to the flesh in the lust of uncleanness and despise authority. They are presumptuous, self-willed. They are not afraid to speak evil of dignitaries,
- Amplified Bible - and especially those who indulge in the corrupt passions of the sin nature, and despise authority. Presumptuous and reckless, self-willed and arrogant [creatures, despising the majesty of the Lord], they do not tremble when they revile angelic majesties,
- American Standard Version - but chiefly them that walk after the flesh in the lust of defilement, and despise dominion. Daring, self-willed, they tremble not to rail at dignities:
- King James Version - But chiefly them that walk after the flesh in the lust of uncleanness, and despise government. Presumptuous are they, selfwilled, they are not afraid to speak evil of dignities.
- New English Translation - especially those who indulge their fleshly desires and who despise authority. Brazen and insolent, they are not afraid to insult the glorious ones,
- World English Bible - but chiefly those who walk after the flesh in the lust of defilement and despise authority. Daring, self-willed, they are not afraid to speak evil of dignitaries;
- 新標點和合本 - 那些隨肉身、縱污穢的情慾、輕慢主治之人的,更是如此。 他們膽大任性,毀謗在尊位的,也不知懼怕。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 尤其那些隨從肉體、放縱污穢的情慾、藐視主的權威的人更是如此。 他們膽大任性,無懼地毀謗眾尊榮者;
- 和合本2010(神版-繁體) - 尤其那些隨從肉體、放縱污穢的情慾、藐視主的權威的人更是如此。 他們膽大任性,無懼地毀謗眾尊榮者;
- 當代譯本 - 尤其是那些放縱污穢的情慾、輕視權柄的人。他們膽大妄為,肆無忌憚地毀謗有尊榮的。
- 聖經新譯本 - 尤其是那些隨從肉體,生活在污穢的私慾中,和輕蔑當權的,更是這樣。他們膽大任性,毫無畏懼地毀謗在尊位的。
- 呂振中譯本 - 尤其是 拘留而刑罰 那些隨從肉體、行於讓人染污的私慾中、輕看「主尊」 的人。 嘿,大膽的,任性的,謗讟「眾榮耀」 的靈 也不戰慄!
- 中文標準譯本 - 尤其對那些隨從肉體而在汙穢的欲望中生活 、輕視主權者的人,更是這樣。 這些人膽大、任性,毫不戰兢地褻瀆那些有榮耀的。
- 現代標點和合本 - 那些隨肉身縱汙穢的情慾、輕慢主治之人的,更是如此。他們膽大任性,毀謗在尊位的也不知懼怕。
- 文理和合譯本 - 彼狥形軀、縱污慾、輕視執政為尤甚、乃果敢自恃、謗讟尊榮、而不戰慄、
- 文理委辦譯本 - 至於縱情欲、逞邪行、藐視執政、驕泰偏執、讟尊者而不畏、必重遭譴責、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其從肉體之慾、行邪污、藐視執政者、必受刑更重、此輩膽大自肆、任意妄為、謗讟位尊者而不懼、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 而縱慾逞邪、犯上作亂者、尤不能倖免。若輩目無法紀、怙惡不悛、誹謗有司、褻瀆神明。
- Nueva Versión Internacional - Esto les espera sobre todo a los que siguen los corrompidos deseos de la naturaleza humana y desprecian la autoridad del Señor. ¡Atrevidos y arrogantes que son! No tienen reparo en insultar a los seres celestiales,
- 현대인의 성경 - 특별히 육체의 정욕대로 살며 하나님의 권위를 멸시하는 사람에게는 더욱 큰 벌을 내리실 것입니다. 그들은 대담하고 거만하여 두려움 없이 하늘의 존재들을 욕합니다.
- Новый Русский Перевод - Это особенно относится к тем, кто идет на поводу низменных желаний своей натуры и презирает власть . Такие люди дерзки, надменны и даже не боятся злословить славных ,
- Восточный перевод - Это особенно относится к тем, кто идёт на поводу низменных желаний своей натуры и презирает власть . Такие люди дерзки, надменны и даже не боятся злословить небесные силы ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это особенно относится к тем, кто идёт на поводу низменных желаний своей натуры и презирает власть . Такие люди дерзки, надменны и даже не боятся злословить небесные силы ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это особенно относится к тем, кто идёт на поводу низменных желаний своей натуры и презирает власть . Такие люди дерзки, надменны и даже не боятся злословить небесные силы ,
- La Bible du Semeur 2015 - Il punira tout particulièrement ceux qui, mus par la sensualité, vivent au gré de leurs désirs corrompus et méprisent l’autorité du Seigneur. Imbus d’eux-mêmes et arrogants, ces enseignants de mensonge n’hésitent pas à insulter les êtres glorieux,
- リビングバイブル - 汚れた情欲を燃やし、傲慢で主の権威を侮るような者には、主は特にきびしい態度で臨まれます。 彼らは尊大に教会の指導者たちを非難して、恐れないのです。
- Nestle Aland 28 - μάλιστα δὲ τοὺς ὀπίσω σαρκὸς ἐν ἐπιθυμίᾳ μιασμοῦ πορευομένους καὶ κυριότητος καταφρονοῦντας. τολμηταὶ αὐθάδεις δόξας οὐ τρέμουσιν βλασφημοῦντες,
- unfoldingWord® Greek New Testament - μάλιστα δὲ τοὺς ὀπίσω σαρκὸς ἐν ἐπιθυμίᾳ μιασμοῦ πορευομένους, καὶ κυριότητος καταφρονοῦντας. τολμηταὶ αὐθάδεις, δόξας οὐ τρέμουσιν, βλασφημοῦντες;
- Nova Versão Internacional - especialmente os que seguem os desejos impuros da carne e desprezam a autoridade. Insolentes e arrogantes, tais homens não têm medo de difamar os seres celestiais;
- Hoffnung für alle - Sein Gericht wird vor allem die treffen, die sich von ihren Trieben und Leidenschaften beherrschen lassen und so tun, als gäbe es keinen Herrn, der sie zur Rechenschaft zieht. Diese frechen und überheblichen Irrlehrer schrecken nicht davor zurück, höhere Mächte zu verspotten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยเฉพาะอย่างยิ่งพระเจ้าจะทรงลงโทษคนที่ปล่อยตัวไปตามความปรารถนาของวิสัยบาป ที่ทำให้เป็นมลทินและลบหลู่ผู้ทรงอำนาจ คนเหล่านี้กล้าบ้าบิ่นและอวดดี สบประมาทเทพเบื้องบนโดยไม่สะทกสะท้าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โดยเฉพาะพวกที่ประพฤติตามความต้องการอันเป็นมลทินฝ่ายเนื้อหนัง และดูหมิ่นผู้มีอำนาจหน้าที่สูง คนเหล่านี้บังอาจ หยิ่งยโส และไม่สะทกสะท้านในการพูดหมิ่นประมาทชาวสวรรค์
交叉引用
- Ê-phê-sô 4:19 - Họ mất cả lương tri, không còn biết phải quấy, buông mình theo lối sống tội lỗi dơ bẩn, mê mải không thôi.
- Sáng Thế Ký 49:6 - Linh hồn ta! Hãy tránh xa chúng nó; tâm linh ta! Chớ tham gia việc bất nhân. Trong căm hờn, gây cảnh thịt rơi máu đổ, và vui chơi bằng cách bắt bò cắt gân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:12 - Kẻ nào ngạo mạn không vâng theo chỉ thị của phán quan và thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, thì phải bị xử tử. Như vậy, người ác trong Ít-ra-ên sẽ bị diệt trừ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:13 - Dân chúng thấy vậy mà sợ, không còn dám ngạo mạn nữa.”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:7 - Đức Chúa Trời muốn chúng ta sống thánh khiết, Ngài không chấp nhận con người ô uế.
- Dân Số Ký 16:12 - Nói xong, Môi-se sai người đi mời Đa-than và A-bi-ram, con Ê-li-áp, nhưng họ nói: “Chúng tôi không thèm đến đâu!
- Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
- Dân Số Ký 16:14 - Ông đâu có đem chúng tôi vào xứ phì nhiêu, cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng hay vườn nho. Ông còn đánh lừa chúng tôi nữa sao?” Họ nhất định không đến gặp Môi-se.
- Dân Số Ký 16:15 - Môi-se giận lắm nên thưa với Chúa Hằng Hữu: “Xin Chúa đừng nhậm tế lễ của họ! Con chẳng hề lấy gì của họ cả, dù chỉ là một con lừa, cũng không hề làm hại họ bao giờ.”
- Giê-rê-mi 2:31 - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
- 1 Các Vua 12:16 - Khi thấy vua từ khước thỉnh cầu của họ, người Ít-ra-ên nói: “Chúng ta chẳng có phần gì với Đa-vít! Không thừa hưởng gì nơi con trai Gie-sê cả. Anh em Ít-ra-ên ơi, về đi thôi! Từ nay Đa-vít ơi, hãy liệu lấy việc nhà của ông!” Vậy, người Ít-ra-ên ai nấy trở về trại mình.
- Rô-ma 8:1 - Vậy, người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ không bị kết tội nữa.
- 2 Cô-rinh-tô 10:3 - Chúng tôi dù sống trong thế gian, nhưng không đấu tranh theo lối người đời.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 21:20 - trình rằng: ‘Chúng tôi có đứa con cứng đầu ngỗ nghịch, không nghe lời răn dạy, chỉ ăn uống say sưa.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 21:21 - Dân thành sẽ ném đá nó cho đến chết. Như thế anh em mới trừ được người ác trong dân, toàn dân Ít-ra-ên nghe tin này sẽ khiếp sợ.”
- Truyền Đạo 10:6 - khi họ cất nhắc người ngu dại lên chức vụ cao, và người có nhiều khả năng phải giữ địa vị thấp kém.
- Truyền Đạo 10:7 - Tôi còn thấy cảnh đầy tớ đi ngựa như các hoàng tử—và hoàng tử lại đi bộ như đầy tớ!
- 1 Phi-e-rơ 2:13 - Vì Danh Chúa, anh chị em hãy vâng phục mọi thẩm quyền của loài người—hoặc vua là người nắm quyền tối cao,
- 1 Phi-e-rơ 2:14 - hoặc những quan viên do vua chỉ định. Vì vua đã ủy nhiệm họ trừng phạt những người làm ác và vinh danh người làm lành.
- Rô-ma 13:1 - Mọi người phải vâng phục chính quyền vì tất cả thẩm quyền đến từ Đức Chúa Trời, tất cả chính quyền hiện hữu là từ Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 13:2 - Vậy ai chống chính quyền là chống lại mệnh lệnh Đức Chúa Trời và sẽ bị phán xét.
- Rô-ma 13:3 - Nhà cầm quyền không khiến cho người lương thiện kinh hãi, nhưng người gian ác phải lo sợ. Muốn khỏi sợ hãi nhà cầm quyền, anh chị em cứ làm điều ngay thẳng, thì họ sẽ khen ngợi anh chị em.
- Rô-ma 13:4 - Họ là những người Đức Chúa Trời sai phái để giúp anh chị em làm điều thiện, nhưng nếu anh chị em làm điều ác, hãy lo sợ, vì không thể trốn tránh hình phạt. Đức Chúa Trời dùng họ để phạt người làm ác.
- Rô-ma 13:5 - Vậy, phải vâng phục chính quyền, chẳng những để khỏi bị hình phạt nhưng cũng vì lương tâm trong sạch.
- Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
- Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
- Thi Thiên 2:3 - Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc, quăng xa mọi xích xiềng.”
- Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
- Thi Thiên 2:5 - Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng, Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.
- 2 Sa-mu-ên 20:1 - Lúc ấy có một người trong đám hạ cấp tên là Sê-ba, con của Bích-ri người Bên-gia-min, đứng ra thổi kèn kêu gọi người Ít-ra-ên: “Triều đình Đa-vít tan rã rồi! Con của Gie-sê chẳng giúp ích gì cho chúng ta đâu. Con dân Ít-ra-ên ơi! Ai về trại nấy đi thôi!”
- Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 8:5 - Người sống theo bản tính tội lỗi hướng lòng về những đòi hỏi của tội lỗi, người sống theo Chúa Thánh Linh chú tâm đến điều Chúa Thánh Linh vui lòng.
- Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
- 1 Sa-mu-ên 10:27 - Tuy nhiên vài người ăn không ngồi rồi nói: “Người này có thể giải cứu chúng ta sao!” Bọn ấy khinh dể ông, không đem lễ vật gì cho ông cả. Nhưng Sau-lơ làm như không nghe.
- Dân Số Ký 15:30 - Nhưng nếu một người cố tình vi phạm, dù là người Ít-ra-ên hay ngoại kiều, thì người ấy phải bị khai trừ khỏi dân chúng, vì đã xúc phạm Chúa Hằng Hữu.
- Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
- Truyền Đạo 10:20 - Đừng nhục mạ vua, dù chỉ trong tư tưởng. Và đừng nguyền rủa người giàu có, dù ở trong phòng ngủ mình. Vì chim trời có thể loan truyền lời con và loài có cánh có thể thuật điều con nói.
- Hê-bơ-rơ 13:4 - Hãy tôn trọng hôn nhân, giữ lòng chung thủy và thánh sạch, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt người gian dâm, ngoại tình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:5 - Phao-lô đáp: “Thưa anh em, tôi không biết đó là thầy thượng tế! Vì Thánh Kinh chép: ‘Đừng xúc phạm các nhà lãnh đạo.’ ”
- 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
- Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
- Rô-ma 8:12 - Vì thế, thưa anh chị em, chúng ta chẳng có bổn phận gì đối với bản tính tội lỗi để sống cho xác thịt.
- Rô-ma 8:13 - Nếu sống cho bản tính tội lỗi, anh chị em sẽ chết, nhưng nếu nhờ Chúa Thánh Linh giết chết những hành vi xấu của thể xác, anh chị em sẽ sống.
- Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
- Giu-đe 1:6 - Anh chị em nên nhớ, những thiên sứ không chịu giữ địa vị của mình mà sa vào tội lỗi đã bị Đức Chúa Trời xiềng lại mãi mãi trong ngục tối để đợi ngày phán xét.
- Giu-đe 1:7 - Cũng đừng quên hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng các thị trấn chung quanh đầy dẫy mọi thứ dâm ô, kể cả tình dục đồng giới. Các thành phố ấy đều bị lửa tiêu diệt và trở thành tấm gương cảnh cáo cho chúng ta biết có một hỏa ngục cháy đời đời để hình phạt tội nhân.
- Giu-đe 1:8 - Thế mà những người lầm lạc kia cứ sống mãi cuộc đời gian ác, làm nhơ nhuốc thân thể, khinh bỉ mọi uy quyền và chế giễu cả các bậc tà linh cường bạo.
- Tích 1:7 - Là quản gia của Đức Chúa Trời, người lãnh đạo đừng để ai chê trách mình kiêu căng, nóng tính, say rượu, vũ phu, tham tiền.
- Giu-đe 1:4 - Tôi nói vậy, vì có vài phần tử vô đạo trà trộn vào hàng ngũ anh chị em tuyên bố rằng sau khi tin Chúa, chúng ta muốn làm gì cũng được, không còn sợ Đức Chúa Trời phán xét nữa. Số phận bọn người đó đã được định đoạt từ lâu rồi, vì họ từ bỏ Đấng Chủ tể duy nhất là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- Rô-ma 1:27 - Đàn ông cũng bỏ liên hệ tự nhiên với đàn bà mà luyến ái lẫn nhau theo lối tình dục đồng giới đáng ghê tởm, để rồi chịu hình phạt xứng đáng với thói hư tật xấu của mình.
- 2 Phi-e-rơ 3:3 - Trước hết, anh chị em nên nhớ vào thời cuối cùng sẽ có nhiều người sống thác loạn theo dục vọng, cười nhạo chân lý.
- Giu-đe 1:18 - đến thời kỳ cuối cùng sẽ có những người khinh bạc giễu cợt hết mọi thứ, chỉ biết sống theo dục vọng xấu xa.
- Xuất Ai Cập 22:28 - Đừng nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời, cũng đừng rủa sả các nhà lãnh đạo dân chúng.
- Giu-đe 1:10 - Còn bọn này hễ điều gì không hiểu cũng đem ra nhạo cười chế giễu hết, như đám súc vật vô tri, muốn gì làm nấy, để rồi hủy hoại linh hồn mình.
- Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.