逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lên đến đỉnh núi, nơi người ta thờ phụng Đức Chúa Trời, Đa-vít thấy Hu-sai người Ạt-kít đầu phủ bụi đất, áo xé rách, đến tìm mình.
- 新标点和合本 - 大卫到了山顶、敬拜 神的地方,见亚基人户筛,衣服撕裂,头蒙灰尘来迎接他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫到了山顶,敬拜上帝的地方,看哪,亚基人户筛衣服撕裂,头蒙灰尘来迎见他。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫到了山顶,敬拜 神的地方,看哪,亚基人户筛衣服撕裂,头蒙灰尘来迎见他。
- 当代译本 - 大卫来到山顶敬拜上帝的地方,看见亚基人户筛撕破了衣服,头蒙灰尘前来迎接他。
- 圣经新译本 - 大卫到了山顶,就是人敬拜 神的地方。看哪!有亚基人户筛衣服撕裂,头蒙灰尘,在那里迎接他。
- 中文标准译本 - 大卫来到山顶敬拜神的地方,看哪,亚基人户筛衣服撕裂、头蒙灰尘来迎接他。
- 现代标点和合本 - 大卫到了山顶敬拜神的地方,见亚基人户筛衣服撕裂、头蒙灰尘来迎接他。
- 和合本(拼音版) - 大卫到了山顶敬拜上帝的地方,见亚基人户筛衣服撕裂头蒙灰尘来迎接他。
- New International Version - When David arrived at the summit, where people used to worship God, Hushai the Arkite was there to meet him, his robe torn and dust on his head.
- New International Reader's Version - David arrived at the top of the Mount of Olives. That’s where people used to worship God. Hushai, the Arkite, was there to meet him. His robe was torn. There was dust on his head.
- English Standard Version - While David was coming to the summit, where God was worshiped, behold, Hushai the Archite came to meet him with his coat torn and dirt on his head.
- New Living Translation - When David reached the summit of the Mount of Olives where people worshiped God, Hushai the Arkite was waiting there for him. Hushai had torn his clothing and put dirt on his head as a sign of mourning.
- The Message - As David approached the top of the hill where God was worshiped, Hushai the Arkite, clothes ripped to shreds and dirt on his head, was there waiting for him. David said, “If you come with me, you’ll be just one more piece of luggage. Go back to the city and say to Absalom, ‘I’m ready to be your servant, O King; I used to be your father’s servant, now I’m your servant.’ Do that and you’ll be able to confuse Ahithophel’s counsel for me. The priests Zadok and Abiathar are already there; whatever information you pick up in the palace, tell them. Their two sons—Zadok’s son Ahimaaz and Abiathar’s son Jonathan—are there with them—anything you pick up can be sent to me by them.”
- Christian Standard Bible - When David came to the summit where he used to worship God, Hushai the Archite was there to meet him with his robe torn and dust on his head.
- New American Standard Bible - It happened as David was coming to the summit, where God was worshiped, that behold, Hushai the Archite met him with his coat torn, and dust on his head.
- New King James Version - Now it happened when David had come to the top of the mountain, where he worshiped God—there was Hushai the Archite coming to meet him with his robe torn and dust on his head.
- Amplified Bible - It happened when David came to the summit [of the Mount of Olives], where he worshiped God, behold, Hushai the Archite came to meet him with his tunic torn and dust on his head [as if in mourning].
- American Standard Version - And it came to pass, that, when David was come to the top of the ascent, where God was worshipped, behold, Hushai the Archite came to meet him with his coat rent, and earth upon his head.
- King James Version - And it came to pass, that when David was come to the top of the mount, where he worshipped God, behold, Hushai the Archite came to meet him with his coat rent, and earth upon his head:
- New English Translation - When David reached the summit, where he used to worship God, Hushai the Arkite met him with his clothes torn and dirt on his head.
- World English Bible - When David had come to the top, where God was worshiped, behold, Hushai the Archite came to meet him with his tunic torn, and earth on his head.
- 新標點和合本 - 大衛到了山頂、敬拜神的地方,見亞基人戶篩,衣服撕裂,頭蒙灰塵來迎接他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛到了山頂,敬拜上帝的地方,看哪,亞基人戶篩衣服撕裂,頭蒙灰塵來迎見他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛到了山頂,敬拜 神的地方,看哪,亞基人戶篩衣服撕裂,頭蒙灰塵來迎見他。
- 當代譯本 - 大衛來到山頂敬拜上帝的地方,看見亞基人戶篩撕破了衣服,頭蒙灰塵前來迎接他。
- 聖經新譯本 - 大衛到了山頂,就是人敬拜 神的地方。看哪!有亞基人戶篩衣服撕裂,頭蒙灰塵,在那裡迎接他。
- 呂振中譯本 - 大衛 來到 山 頂上敬拜上帝的地方;有 亞基 人 戶篩 、內褂撕裂、頭上放土、來迎接他。
- 中文標準譯本 - 大衛來到山頂敬拜神的地方,看哪,亞基人戶篩衣服撕裂、頭蒙灰塵來迎接他。
- 現代標點和合本 - 大衛到了山頂敬拜神的地方,見亞基人戶篩衣服撕裂、頭蒙灰塵來迎接他。
- 文理和合譯本 - 大衛既至山巔、崇拜上帝之所、有亞基人戶篩、自裂其衣、以塵蒙首來迎、
- 文理委辦譯本 - 大闢躋山巔、崇拜上帝、有亞其人戶篩、自裂其衣、以塵蒙首、而迓大闢。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 登山巔、欲崇拜天主、 欲崇拜天主或作崇拜天主之處 有 亞基 人 戶篩 、其衣撕裂、其首蒙塵、迎 大衛 而來、
- Nueva Versión Internacional - Cuando David llegó a la cumbre del monte, donde se rendía culto a Dios, se encontró con Husay el arquita, que en señal de duelo llevaba las vestiduras rasgadas y la cabeza cubierta de ceniza.
- 현대인의 성경 - 다윗이 예배처가 있는 감람산 꼭대기에 이르렀을 때 그의 신실한 친구인 아렉 사람 후새가 옷을 찢고 티끌을 머리에 뒤집어쓴 채 그를 기다리고 있었다.
- Новый Русский Перевод - Когда Давид добрался до вершины, где поклонялись Богу, аркитянин Хусий вышел ему навстречу; его одежда была разорвана и на голове у него была пыль.
- Восточный перевод - Когда Давуд добрался до вершины, где поклонялись Всевышнему, аркитянин Хушай вышел ему навстречу. Его одежда была разорвана и вся голова в пыли .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Давуд добрался до вершины, где поклонялись Аллаху, аркитянин Хушай вышел ему навстречу. Его одежда была разорвана и вся голова в пыли .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Довуд добрался до вершины, где поклонялись Всевышнему, аркитянин Хушай вышел ему навстречу. Его одежда была разорвана и вся голова в пыли .
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque David eut atteint le sommet de la colline où l’on adore Dieu, Houshaï l’Arkien , son conseiller personnel, vint à sa rencontre, son vêtement déchiré et la tête couverte de poussière.
- リビングバイブル - 人々が神を礼拝する場所であるオリーブ山の頂上まで登りきった時、ダビデはアルキ人フシャイに出会いました。彼は服を裂き、頭に土をかぶって、ダビデの到着を心待ちにしていたのです。
- Nova Versão Internacional - Quando Davi chegou ao alto do monte, ao lugar onde o povo costumava adorar a Deus, veio ao seu encontro o arquita Husai, com a roupa rasgada e com terra sobre a cabeça.
- Hoffnung für alle - Als David den Gipfel erreicht hatte, wo man zu Gott betete, kam ihm sein alter Freund, der Arkiter Huschai, entgegen. Auch er hatte sein Gewand zerrissen und sich Erde auf den Kopf gestreut.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อดาวิดมาถึงยอดเขาซึ่งเคยเป็นที่นมัสการพระเจ้า ก็พบหุชัยชาวอารคีรอรับเสด็จอยู่ สวมเสื้อผ้าขาดวิ่นและมีฝุ่นธุลีเต็มศีรษะ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะที่ดาวิดกำลังเดินถึงยอดเขา ซึ่งเป็นที่นมัสการพระเจ้า ดูเถิด หุชัยชาวอาร์คีมาพบกับท่าน เสื้อที่เขาสวมก็ฉีกขาด เศษดินอยู่บนศีรษะ
交叉引用
- Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
- Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
- Gióp 1:21 - Ông nói: “Con trần truồng lọt lòng mẹ, con sẽ trần truồng khi trở về. Chúa Hằng Hữu cho con mọi sự, nay Chúa Hằng Hữu lại lấy đi. Danh Chúa Hằng Hữu đáng tôn ngợi biết bao!”
- 1 Các Vua 8:44 - Khi Chúa sai dân Ngài ra trận chiến đấu với quân thù, họ sẽ hướng về thành Chúa Hằng Hữu chọn và Đền con cất cho Ngài để cầu nguyện,
- 1 Các Vua 8:45 - xin Chúa từ trời nghe lời cầu nguyện của họ và bênh vực họ.
- Lu-ca 19:29 - Đến làng Bê-pha-giê và Bê-tha-ni trên Núi Ô-liu, Chúa sai hai môn đệ đi lên trước:
- Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
- 2 Sa-mu-ên 16:16 - Hu-sai, người Ạt-kít, bạn của Đa-vít, đến với Áp-sa-lôm, và tung hô: “Hoàng đế vạn tuế, Hoàng đế vạn tuế!”
- 2 Sa-mu-ên 16:17 - Áp-sa-lôm hỏi: “Đây là cách ông tỏ lòng chân thành với bạn mình sao? Tại sao ông không đi theo bạn ông?”
- 2 Sa-mu-ên 16:18 - Hu-sai thưa: “Người được Chúa Hằng Hữu và toàn dân Ít-ra-ên chọn lựa là người tôi theo.
- 2 Sa-mu-ên 16:19 - Hơn nữa, tôi nên giúp con của bạn tôi chứ. Tôi xin phò vua như đã phò cha của vua vậy.”
- 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 3:7 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin xuất hiện! Xin giải cứu tôi, lạy Đức Chúa Trời tôi! Xin vả mặt đoàn quân thù nghịch! Xin bẻ nanh vuốt phường ác gian!
- 2 Sa-mu-ên 15:30 - Đa-vít lên Núi Ô-liu, đi chân không, trùm đầu lại, vừa đi vừa khóc. Những người khác cũng khóc lóc, trùm đầu.
- Thi Thiên 4:1 - Xin lắng nghe tiếng con kêu cầu, lạy Đức Chúa Trời, Đấng xem con là vô tội. Con lâm nguy, Chúa từng cứu giúp. Xin thương xót và nghe lời cầu nguyện của con.
- Thi Thiên 4:2 - Loài người các ngươi sỉ nhục thanh danh ta cho đến bao giờ? Đến khi nào các ngươi thôi kết tội vẫn vơ? Và ngưng đuổi theo những điều dối trá?
- Thi Thiên 4:3 - Các ngươi nên chắc chắn điều này: Chúa Hằng Hữu biệt riêng người tin kính cho Ngài. Chúa Hằng Hữu đáp lời khi ta kêu cầu Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 13:19 - Ta-ma lấy tro bỏ lên đầu, xé rách áo dài đang mặc, hai tay ôm đầu, vừa đi vừa khóc.
- Thi Thiên 3:3 - Nhưng, lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là khiên thuẫn chở che con, Ngài là vinh quang con, Đấng cho con ngước đầu lên.
- Thi Thiên 3:4 - Tôi lớn tiếng kêu cầu cùng Chúa Hằng Hữu, Ngài đáp lời tôi từ núi thánh Ngài.
- Thi Thiên 3:5 - Tôi nằm xuống và ngủ yên giấc, rồi thức giấc trong an toàn, vì Chúa Hằng Hữu đỡ nâng tôi.
- 2 Sa-mu-ên 1:2 - có một người từ đồn quân của Sau-lơ trở về, áo quần rách rưới, đầu dính bụi đất, đến trước Đa-vít, sấp mình dưới đất vái lạy.
- Giô-suê 16:2 - Biên giới này tiếp tục từ Bê-tên chạy đến Lu-xơ, qua A-ta-rốt (thuộc đất người Ạt-kít),