逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đến thành nào trong đất Giu-đa không?” Chúa Hằng Hữu phán: “Nên.” Đa-vít hỏi: “Thưa, con phải đến thành nào?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Đến Hếp-rôn.”
- 新标点和合本 - 此后,大卫问耶和华说:“我上犹大的一个城去可以吗?”耶和华说:“可以。”大卫说:“我上哪一个城去呢?”耶和华说:“上希伯仑去。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 此后,大卫求问耶和华说:“我可以上犹大的一个城去吗?”耶和华对他说:“可以上去。”大卫说:“我上哪一个城去呢?”耶和华说:“希伯仑。”
- 和合本2010(神版-简体) - 此后,大卫求问耶和华说:“我可以上犹大的一个城去吗?”耶和华对他说:“可以上去。”大卫说:“我上哪一个城去呢?”耶和华说:“希伯仑。”
- 当代译本 - 这事以后,大卫求问耶和华:“我可以回到犹大的城邑吗?”耶和华说:“可以。”大卫又问:“我应该回到哪一座城呢?”耶和华说:“希伯仑。”
- 圣经新译本 - 这事以后,大卫求问耶和华说:“我可以上犹大的一座城去吗?” 耶和华回答:“你上去吧。”大卫又问:“我应该上到哪里去呢?”他回答:“上希伯仑去!”
- 中文标准译本 - 此后,大卫求问耶和华说:“我可以上犹大的一座城去吗?” 耶和华对他说:“可以上去。” 大卫又问:“我应该上哪里去呢?” 耶和华说:“希伯仑。”
- 现代标点和合本 - 此后,大卫问耶和华说:“我上犹大的一个城去可以吗?”耶和华说:“可以。”大卫说:“我上哪一个城去呢?”耶和华说:“上希伯仑去。”
- 和合本(拼音版) - 此后,大卫问耶和华说:“我上犹大的一个城去可以吗?”耶和华说:“可以。”大卫说:“我上哪一个城去呢?”耶和华说:“上希伯仑去。”
- New International Version - In the course of time, David inquired of the Lord. “Shall I go up to one of the towns of Judah?” he asked. The Lord said, “Go up.” David asked, “Where shall I go?” “To Hebron,” the Lord answered.
- New International Reader's Version - After Saul and Jonathan died, David asked the Lord for advice. “Should I go up to one of the towns of Judah?” he asked. The Lord said, “Go up.” David asked, “Where should I go?” “To Hebron,” the Lord answered.
- English Standard Version - After this David inquired of the Lord, “Shall I go up into any of the cities of Judah?” And the Lord said to him, “Go up.” David said, “To which shall I go up?” And he said, “To Hebron.”
- New Living Translation - After this, David asked the Lord, “Should I move back to one of the towns of Judah?” “Yes,” the Lord replied. Then David asked, “Which town should I go to?” “To Hebron,” the Lord answered.
- The Message - After all this, David prayed. He asked God, “Shall I move to one of the cities of Judah?” God said, “Yes, move.” “And to which city?” “To Hebron.”
- Christian Standard Bible - Some time later, David inquired of the Lord: “Should I go to one of the towns of Judah?” The Lord answered him, “Go.” Then David asked, “Where should I go?” “To Hebron,” the Lord replied.
- New American Standard Bible - Then it came about afterward that David inquired of the Lord, saying, “Shall I go up to one of the cities of Judah?” And the Lord said to him, “Go up.” So David said, “Where shall I go up?” And He said, “To Hebron.”
- New King James Version - It happened after this that David inquired of the Lord, saying, “Shall I go up to any of the cities of Judah?” And the Lord said to him, “Go up.” David said, “Where shall I go up?” And He said, “To Hebron.”
- Amplified Bible - So it happened after this that David inquired of the Lord, saying, “Shall I go up into one of the cities of Judah?” And the Lord said to him, “Go up.” David asked, “Where shall I go?” And He said, “To Hebron.”
- American Standard Version - And it came to pass after this, that David inquired of Jehovah, saying, Shall I go up into any of the cities of Judah? And Jehovah said unto him, Go up. And David said, Whither shall I go up? And he said, Unto Hebron.
- King James Version - And it came to pass after this, that David enquired of the Lord, saying, Shall I go up into any of the cities of Judah? And the Lord said unto him, Go up. And David said, Whither shall I go up? And he said, Unto Hebron.
- New English Translation - Afterward David inquired of the Lord, “Should I go up to one of the cities of Judah?” The Lord told him, “Go up.” David asked, “Where should I go?” The Lord replied, “To Hebron.”
- World English Bible - After this, David inquired of Yahweh, saying, “Shall I go up into any of the cities of Judah?” Yahweh said to him, “Go up.” David said, “Where shall I go up?” He said, “To Hebron.”
- 新標點和合本 - 此後,大衛問耶和華說:「我上猶大的一個城去可以嗎?」耶和華說:「可以。」大衛說:「我上哪一個城去呢?」耶和華說:「上希伯崙去。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 此後,大衛求問耶和華說:「我可以上猶大的一個城去嗎?」耶和華對他說:「可以上去。」大衛說:「我上哪一個城去呢?」耶和華說:「希伯崙。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 此後,大衛求問耶和華說:「我可以上猶大的一個城去嗎?」耶和華對他說:「可以上去。」大衛說:「我上哪一個城去呢?」耶和華說:「希伯崙。」
- 當代譯本 - 這事以後,大衛求問耶和華:「我可以回到猶大的城邑嗎?」耶和華說:「可以。」大衛又問:「我應該回到哪一座城呢?」耶和華說:「希伯崙。」
- 聖經新譯本 - 這事以後,大衛求問耶和華說:“我可以上猶大的一座城去嗎?” 耶和華回答:“你上去吧。”大衛又問:“我應該上到哪裡去呢?”他回答:“上希伯崙去!”
- 呂振中譯本 - 此後 大衛 求問永恆主說:『我上 猶大 的一個城去可以麼?』永恆主對他說:『你可以上去。』 大衛 說:『我上哪裏去呢?』永恆主說:『上 希伯崙 去。』
- 中文標準譯本 - 此後,大衛求問耶和華說:「我可以上猶大的一座城去嗎?」 耶和華對他說:「可以上去。」 大衛又問:「我應該上哪裡去呢?」 耶和華說:「希伯崙。」
- 現代標點和合本 - 此後,大衛問耶和華說:「我上猶大的一個城去可以嗎?」耶和華說:「可以。」大衛說:「我上哪一個城去呢?」耶和華說:「上希伯崙去。」
- 文理和合譯本 - 厥後、大衛詢於耶和華曰、我往猶大之邑可否、耶和華曰、可、曰、當往何邑、曰、希伯崙、
- 文理委辦譯本 - 嗣後大闢問耶和華曰、我可往猶大邑乎。耶和華曰、往哉。大闢曰、當往何邑。曰、希伯崙。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此後、 大衛 問主曰、我上 猶大 一邑、可乎、主應之曰、可上、 大衛 曰、當上何邑、曰、 希伯崙 、
- Nueva Versión Internacional - Pasado algún tiempo, David consultó al Señor: —¿Debo ir a alguna de las ciudades de Judá? —Sí, debes ir —le respondió el Señor. —¿Y a qué ciudad quieres que vaya? —A Hebrón.
- 현대인의 성경 - 그 후에 다윗이 여호와께 “내가 다시 유다로 돌아가도 됩니까?” 하고 묻자 여호와께서 “좋다. 올라가거라” 하고 말씀하셨다. “그러면 내가 어느 성으로 가야 합니까?” 하고 다윗이 다시 묻자 여호와께서는 “헤브론으로 가거라” 하고 대답하셨다.
- Новый Русский Перевод - Спустя время Давид спросил Господа: – Идти ли мне в какой-нибудь из городов Иудеи? Господь сказал: – Иди. Давид спросил: – Куда мне идти? – В Хеврон, – ответил Он.
- Восточный перевод - Спустя время Давуд спросил Вечного: – Идти ли мне в какой-нибудь из городов Иудеи? Вечный сказал: – Иди. Давуд спросил: – Куда мне идти? – В Хеврон, – ответил Вечный.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Спустя время Давуд спросил Вечного: – Идти ли мне в какой-нибудь из городов Иудеи? Вечный сказал: – Иди. Давуд спросил: – Куда мне идти? – В Хеврон, – ответил Вечный.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Спустя время Довуд спросил Вечного: – Идти ли мне в какой-нибудь из городов Иудеи? Вечный сказал: – Иди. Довуд спросил: – Куда мне идти? – В Хеврон, – ответил Вечный.
- La Bible du Semeur 2015 - Après ces événements, David consulta l’Eternel et lui demanda s’il devait aller s’installer dans l’une des villes de Juda. L’Eternel lui répondit : Oui. – Dans laquelle dois-je aller ? – A Hébron.
- リビングバイブル - その後ダビデは、「どこかユダの町に上るべきでしょうか」と主に伺いを立てました。すると、「そうせよ」と主は答えました。「では、どの町へ行けばよろしいでしょうか」とダビデが聞くと、「ヘブロンへ」との答えでした。
- Nova Versão Internacional - Passado algum tempo, Davi perguntou ao Senhor: “Devo ir para uma das cidades de Judá?” O Senhor respondeu que sim, e Davi perguntou para qual delas. “Para Hebrom”, respondeu o Senhor.
- Hoffnung für alle - Danach fragte David den Herrn: »Soll ich nach Juda zurückkehren?« »Ja«, sagte der Herr, »geh wieder dorthin.« »In welcher Stadt soll ich mich niederlassen?« fragte David weiter. »In Hebron«, bekam er zur Antwort.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากนั้นดาวิดทูลถามองค์พระผู้เป็นเจ้าว่า “ข้าพระองค์ควรกลับไปเมืองใดเมืองหนึ่งในยูดาห์หรือไม่?” องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “ไปเถิด” ดาวิดทูลถามว่า “ข้าพระองค์ควรไปเมืองใด?” พระองค์ตรัสตอบว่า “เมืองเฮโบรน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลังจากนั้นต่อมา ดาวิดถามพระผู้เป็นเจ้าว่า “ข้าพเจ้าควรจะขึ้นไปยังเมืองใดเมืองหนึ่งในยูดาห์หรือไม่” พระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับท่านว่า “เจ้าจงไปเถิด” ดาวิดถามว่า “เมืองไหนที่ข้าพเจ้าควรจะไป” พระองค์กล่าวว่า “ไปยังเมืองเฮโบรน”
交叉引用
- Thi Thiên 27:4 - Tôi xin Chúa Hằng Hữu một điều— điều lòng tôi hằng mong ước— là được sống trong nhà Chúa trọn đời tôi để chiêm ngưỡng sự hoàn hảo của Chúa Hằng Hữu, và suy ngẫm trong Đền Thờ Ngài.
- Thi Thiên 143:8 - Buổi sáng, xin cho con nghe giọng nhân từ Chúa, vì con tin cậy Ngài. Xin cho con biết đường lối phải theo, vì con hướng lòng đến Chúa.
- 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
- 2 Sa-mu-ên 5:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua chúng tôi, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
- 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
- 2 Sa-mu-ên 5:23 - Đa-vít lại cầu hỏi Chúa. Lần này Ngài phán: “Đừng tấn công thẳng tới, nhưng đi vòng sau lưng địch để tấn công chúng gần rừng dâu.
- Dân Số Ký 13:22 - Họ đi lên miền bắc, ngang qua xứ Nê-ghép tới Hếp-rôn, nơi con cháu A-nác là A-hi-man, Sê-sai, và Thanh-mai sinh sống. (Thành Hếp-rôn được xây trước Xô-an ở Ai Cập bảy năm.)
- Thẩm Phán 1:1 - Sau khi Giô-suê qua đời, người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Xin chỉ dạy chúng con, ai sẽ đi đánh người Ca-na-an trước nhất?”
- 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
- Giô-suê 14:13 - Giô-suê chúc phước lành cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê và chia cho ông đất Hếp-rôn.
- Giô-suê 14:14 - Vậy Hếp-rôn trở thành tài sản của nhà Ca-lép (con Giê-phu-nê, người dòng Kên) cho đến ngày nay, vì ông đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Giô-suê 14:15 - (Xưa kia Hếp-rôn được gọi là thành Ki-ri-át A-ra-ba, theo tên của một anh hùng người A-na-kim). Và từ đó, chiến tranh chấm dứt.
- 2 Sa-mu-ên 5:19 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên ra đánh quân Phi-li-tin không? Chúa cho con thắng không?” Chúa Hằng Hữu đáp lời Đa-vít: “Nên. Ta sẽ cho con thắng.”
- Ê-xê-chi-ên 36:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẵn sàng nghe lời cầu xin của dân tộc Ít-ra-ên và gia tăng dân số thành một đoàn dân đông đảo.
- Châm Ngôn 3:5 - Hãy hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu; đừng nương vào sự hiểu biết của riêng con.
- Châm Ngôn 3:6 - Trong các việc làm của con, hãy cầu xin Ngài, và Ngài sẽ hướng dẫn con trong các nẻo con đi.
- 2 Sa-mu-ên 2:11 - Trong lúc đó Đa-vít cai trị Giu-đa và tiếp tục đóng đô tại Hếp-rôn bảy năm rưỡi.
- 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
- 1 Sa-mu-ên 30:8 - Rồi Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên đuổi theo họ không? Con sẽ đuổi kịp không?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Nên, con sẽ đuổi kịp và cứu những người bị bắt!”
- 2 Sa-mu-ên 15:7 - Bốn năm sau, một hôm Áp-sa-lôm thưa với vua: “Xin cho phép con đi Hếp-rôn dâng lễ vật thề nguyện lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 2:11 - Đa-vít trị vì Ít-ra-ên bốn mươi năm, bảy năm ở Hếp-rôn và ba mươi ba năm ở Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 25:4 - Xin chỉ cho con đường lối, lạy Chúa Hằng Hữu; và dạy con nẻo đường Ngài.
- Thi Thiên 25:5 - Xin dẫn con đi vào chân lý và khuyên bảo con, vì Ngài là Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi con. Suốt ngày con hy vọng trong Ngài.
- Sáng Thế Ký 32:2 - Khi Gia-cốp thấy họ, ông reo mừng: “Đức Chúa Trời ngự tại nơi này!” Rồi ông gọi chỗ ấy là Ma-ha-na-im.
- Dân Số Ký 27:21 - Giô-suê sẽ tham khảo với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa để biết các quyết định của Chúa Hằng Hữu (nhờ bảng U-rim). Người và toàn dân sẽ tuân theo chỉ thị của Chúa Hằng Hữu trong mọi việc.”
- 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
- 1 Sa-mu-ên 23:10 - Đa-vít cầu hỏi: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con có nghe Sau-lơ định đến Kê-i-la phá thành bắt con.
- 1 Sa-mu-ên 23:11 - Người Kê-i-la sẽ nạp con cho Sau-lơ không? Sau-lơ sẽ đến như con đã nghe không? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin cho con biết.” Chúa Hằng Hữu đáp: “Sau-lơ sẽ đến.”
- 1 Sa-mu-ên 23:12 - Đa-vít hỏi nữa: “Người Kê-i-la sẽ nạp con cho Sau-lơ không?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Có, họ sẽ nạp con.”
- 1 Sa-mu-ên 23:4 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu lần nữa, Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy đi xuống Kê-i-la đi, Ta sẽ cho con thắng người Phi-li-tin.”
- 1 Sa-mu-ên 30:31 - Hếp-rôn, và tất cả nơi nào Đa-vít cùng thuộc hạ đã ghé qua.
- 1 Sa-mu-ên 23:2 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đi đánh những người Phi-li-tin này không?” Chúa Hằng Hữu phán với ông: “Nên. Hãy đi và cứu Kê-i-la.”