逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời không cho chúng ta tinh thần nhút nhát, nhưng có năng lực, yêu thương và tự chủ.
- 新标点和合本 - 因为 神赐给我们,不是胆怯的心,乃是刚强、仁爱、谨守的心。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为上帝赐给我们的不是胆怯的心,而是刚强、仁爱、自制的心。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为 神赐给我们的不是胆怯的心,而是刚强、仁爱、自制的心。
- 当代译本 - 因为上帝赐给我们的不是怯懦的心,而是刚强、仁爱、自律的心。
- 圣经新译本 - 因为 神所赐给我们的,不是胆怯的灵,而是有能力、仁爱、自律的灵。
- 中文标准译本 - 实际上,神所赐给我们的,不是胆怯的灵,而是大能、慈爱、自制的灵。
- 现代标点和合本 - 因为神赐给我们不是胆怯的心,乃是刚强、仁爱、谨守的心。
- 和合本(拼音版) - 因为上帝赐给我们不是胆怯的心,乃是刚强、仁爱、谨守的心。
- New International Version - For the Spirit God gave us does not make us timid, but gives us power, love and self-discipline.
- New International Reader's Version - God gave us his Spirit. And the Spirit doesn’t make us weak and fearful. Instead, the Spirit gives us power and love. He helps us control ourselves.
- English Standard Version - for God gave us a spirit not of fear but of power and love and self-control.
- New Living Translation - For God has not given us a spirit of fear and timidity, but of power, love, and self-discipline.
- Christian Standard Bible - For God has not given us a spirit of fear, but one of power, love, and sound judgment.
- New American Standard Bible - For God has not given us a spirit of timidity, but of power and love and discipline.
- New King James Version - For God has not given us a spirit of fear, but of power and of love and of a sound mind.
- Amplified Bible - For God did not give us a spirit of timidity or cowardice or fear, but [He has given us a spirit] of power and of love and of sound judgment and personal discipline [abilities that result in a calm, well-balanced mind and self-control].
- American Standard Version - For God gave us not a spirit of fearfulness; but of power and love and discipline.
- King James Version - For God hath not given us the spirit of fear; but of power, and of love, and of a sound mind.
- New English Translation - For God did not give us a Spirit of fear but of power and love and self-control.
- World English Bible - For God didn’t give us a spirit of fear, but of power, love, and self-control.
- 新標點和合本 - 因為神賜給我們,不是膽怯的心,乃是剛強、仁愛、謹守的心。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為上帝賜給我們的不是膽怯的心,而是剛強、仁愛、自制的心。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為 神賜給我們的不是膽怯的心,而是剛強、仁愛、自制的心。
- 當代譯本 - 因為上帝賜給我們的不是怯懦的心,而是剛強、仁愛、自律的心。
- 聖經新譯本 - 因為 神所賜給我們的,不是膽怯的靈,而是有能力、仁愛、自律的靈。
- 呂振中譯本 - 因為上帝並不是賜給我們膽怯之靈、乃是 賜 能力愛心和修練之 靈 。
- 中文標準譯本 - 實際上,神所賜給我們的,不是膽怯的靈,而是大能、慈愛、自制的靈。
- 現代標點和合本 - 因為神賜給我們不是膽怯的心,乃是剛強、仁愛、謹守的心。
- 文理和合譯本 - 蓋上帝非賜我儕以畏葸之心、乃以能與愛及自守者也、
- 文理委辦譯本 - 蓋上帝賜我儕、非畏難之心、乃勇行、仁愛、順理、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋天主所賜我儕、非畏懼之心、乃剛勇仁愛自守之心、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋天主所授於吾人者、絕非畏首畏尾、因循苟且之精神、乃剛毅仁愛、刻苦自勵之精神也。
- Nueva Versión Internacional - Pues Dios no nos ha dado un espíritu de timidez, sino de poder, de amor y de dominio propio.
- 현대인의 성경 - 하나님은 우리에게 두려워하는 마음을 주신 것이 아니라 능력과 사랑과 절제하는 마음을 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Ведь Бог дал нам не дух страха, а дух силы, любви и благоразумия.
- Восточный перевод - Ведь Всевышний не вселил в наши сердца страх, но дал нам силу, любовь и благоразумие.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Аллах не вселил в наши сердца страх, но дал нам силу, любовь и благоразумие.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Всевышний не вселил в наши сердца страх, но дал нам силу, любовь и благоразумие.
- La Bible du Semeur 2015 - Dieu nous a donné un Esprit qui, loin de faire de nous des lâches, nous rend forts, aimants et réfléchis.
- リビングバイブル - なぜなら、神が私たちに与えてくださった聖霊は、人を恐れず、知恵と力とをみなぎらせ、人を愛し、喜んで人と共に歩むようにさせてくださる霊だからです。
- Nestle Aland 28 - οὐ γὰρ ἔδωκεν ἡμῖν ὁ θεὸς πνεῦμα δειλίας ἀλλὰ δυνάμεως καὶ ἀγάπης καὶ σωφρονισμοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὐ γὰρ ἔδωκεν ἡμῖν ὁ Θεὸς πνεῦμα δειλίας, ἀλλὰ δυνάμεως, καὶ ἀγάπης, καὶ σωφρονισμοῦ.
- Nova Versão Internacional - Pois Deus não nos deu espírito de covardia, mas de poder, de amor e de equilíbrio.
- Hoffnung für alle - Denn der Geist, den Gott uns gegeben hat, macht uns nicht zaghaft, sondern er erfüllt uns mit Kraft, Liebe und Besonnenheit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระเจ้าไม่ได้ทรงให้เรามีใจขลาดอาย แต่ประทานใจอันเปี่ยมด้วยฤทธิ์อำนาจ ความรัก และการรู้จักบังคับตนเองแก่เรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะพระเจ้าไม่ได้มอบวิญญาณที่ขลาดกลัวแก่เรา แต่เป็นวิญญาณซึ่งมีอานุภาพ ความรัก และการมีวินัย
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:11 - Biết bao lần tôi đã hành hạ, đánh đập họ trong các hội đường, buộc họ phải nói xúc phạm đến Chúa Giê-xu. Tôi căm ghét họ đến độ đuổi theo họ tới các thành phố nước ngoài để bức hại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:25 - Nhưng Phao-lô đáp: “Tôi không điên đâu, thưa Tổng trấn Phê-tu, tôi vừa nói những lời chân thật, sáng suốt.
- Lu-ca 15:17 - Cuối cùng, cậu cũng tỉnh ngộ, nghĩ thầm: ‘Ở nhà cha ta, biết bao đầy tớ đều có thức ăn dư dật, mà ta ở đây sắp chết đói.
- Cô-lô-se 1:8 - và tường thuật cho chúng tôi biết tình yêu thương mà Chúa Thánh Linh đã thể hiện qua đời sống anh chị em.
- Lu-ca 8:35 - Dân chúng đổ ra xem. Họ đến gần Chúa, thấy người vốn bị quỷ ám, áo quần tươm tất, trí óc tỉnh táo, đang ngồi dưới chân Chúa Giê-xu, thì khiếp sợ.
- 2 Cô-rinh-tô 5:13 - Chúng tôi có vẻ cuồng nhiệt cũng vì tôn vinh Đức Chúa Trời, hoặc chúng tôi sáng suốt, dè dặt là vì ích lợi cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 5:14 - Do tình yêu thương của Chúa Cứu Thế cảm thúc, chúng tôi nghĩ rằng Chúa đã chết cho mọi người, nên mọi người phải coi đời cũ mình như đã chết.
- Thi Thiên 119:80 - Xin giúp con yêu mến mệnh lệnh Chúa, để con không bao giờ hổ thẹn. 11
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:22 - Nhưng Sau-lơ giảng dạy ngày càng mạnh mẽ, dùng lập luận đanh thép chứng minh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a, khiến người Do Thái tại Đa-mách không bác bỏ được.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:8 - Ê-tiên, một người đầy ơn và quyền năng của Đức Chúa Trời, làm nhiều việc kỳ diệu và phép lạ vĩ đại giữa dân chúng.
- 1 Phi-e-rơ 1:22 - Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:13 - Nhưng Phao-lô trả lời: “Sao anh em khóc lóc cho đau lòng tôi? Chẳng những tôi sẵn sàng chịu trói, mà còn vui lòng chịu chết vì Danh Chúa Giê-xu tại Giê-ru-sa-lem!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:38 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đầy dẫy Chúa Thánh Linh và quyền năng. Chúa Giê-xu đi khắp nơi làm việc thiện và chữa lành những người bị quỷ áp bức, vì Đức Chúa Trời ở với Ngài.
- Mi-ca 3:8 - Nhưng phần tôi, tôi đầy dẫy quyền năng— bởi Thần của Chúa Hằng Hữu. Tôi đầy dẫy công chính và sức mạnh để rao báo tội lỗi và sự phản nghịch của Ít-ra-ên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:4 - Lời giảng dạy của tôi chẳng do tài biện luận khôn khéo mà chỉ dựa vào quyền năng của Chúa Thánh Linh thôi.
- Lu-ca 24:49 - Ta sẽ sai Chúa Thánh Linh đến với các con như Cha đã hứa. Vậy các con cứ chờ đợi trong thành này, cho đến khi đầy dẫy quyền năng thiên thượng.”
- Châm Ngôn 8:14 - Mưu lược và khôn khéo thuộc về ta. Ta thông sáng và đầy năng lực.
- Hê-bơ-rơ 2:15 - Ngài cũng giải cứu những người vì sợ chết, buộc lòng làm nô lệ suốt đời.
- Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
- Châm Ngôn 2:7 - Chúa dành khôn ngoan thật cho người công chính. Ngài là thuẫn cho người làm điều ngay thật.
- Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
- Lu-ca 10:19 - Ta cho các con uy quyền để thắng mọi quyền lực thù nghịch, chà đạp rắn rết, bò cạp. Chẳng có gì làm hại các con được.
- Giăng 14:27 - Ta để lại cho các con sự bình an trong tâm hồn. Ta ban cho các con sự bình an, chẳng phải sự bình an của trần gian cho. Lòng các con đừng bối rối, sợ hãi.
- Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
- 1 Giăng 4:18 - Đối với Đấng yêu thương chúng ta hết lòng, ta không có gì phải sợ sệt; tình yêu trọn vẹn của Ngài xóa tan mọi khiếp sợ trong chúng ta. Nếu chúng ta sợ, tức là còn lo Ngài có thể hình phạt ta, nghĩa là chúng ta chưa tin chắc Ngài thật tình yêu chúng ta.
- Rô-ma 8:15 - Chúa Thánh Linh ngự trong anh chị em không bao giờ đem anh chị em trở về vòng nô lệ khủng khiếp của ngày xưa, nhưng Ngài đưa anh chị em lên địa vị làm con nuôi, nhờ thế anh chị em được gọi Đức Chúa Trời là “A-ba, Cha.”