Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
16:40 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ra khỏi ngục, Phao-lô và Si-la đến nhà Ly-đi, khích lệ anh em tín hữu, rồi lên đường.
  • 新标点和合本 - 二人出了监,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就走了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 二人出了监牢,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就离开了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 二人出了监牢,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就离开了。
  • 当代译本 - 二人离开监狱,来到吕底亚家中,见了弟兄姊妹,劝勉一番之后,便离开了那里。
  • 圣经新译本 - 两人出了监,就到吕底亚的家里去,见了弟兄们,劝勉他们一番,就离开了。
  • 中文标准译本 - 保罗和赛拉斯出了监狱,就到莉迪娅家里去,见了弟兄们,鼓励他们一番,然后离开了。
  • 现代标点和合本 - 二人出了监,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就走了。
  • 和合本(拼音版) - 二人出了监,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就走了。
  • New International Version - After Paul and Silas came out of the prison, they went to Lydia’s house, where they met with the brothers and sisters and encouraged them. Then they left.
  • New International Reader's Version - After Paul and Silas came out of the prison, they went to Lydia’s house. There they met with the brothers and sisters. They told them to be brave. Then they left.
  • English Standard Version - So they went out of the prison and visited Lydia. And when they had seen the brothers, they encouraged them and departed.
  • New Living Translation - When Paul and Silas left the prison, they returned to the home of Lydia. There they met with the believers and encouraged them once more. Then they left town.
  • Christian Standard Bible - After leaving the jail, they came to Lydia’s house, where they saw and encouraged the brothers and sisters, and departed.
  • New American Standard Bible - They left the prison and entered the house of Lydia, and when they saw the brothers and sisters, they encouraged them and departed.
  • New King James Version - So they went out of the prison and entered the house of Lydia; and when they had seen the brethren, they encouraged them and departed.
  • Amplified Bible - So they left the prison and went to Lydia’s house; and when they had seen the brothers and sisters, they encouraged and comforted them, and left.
  • American Standard Version - And they went out of the prison, and entered into the house of Lydia: and when they had seen the brethren, they comforted them, and departed.
  • King James Version - And they went out of the prison, and entered into the house of Lydia: and when they had seen the brethren, they comforted them, and departed.
  • New English Translation - When they came out of the prison, they entered Lydia’s house, and when they saw the brothers, they encouraged them and then departed.
  • World English Bible - They went out of the prison, and entered into Lydia’s house. When they had seen the brothers, they encouraged them, then departed.
  • 新標點和合本 - 二人出了監,往呂底亞家裏去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就走了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 二人出了監牢,往呂底亞家裏去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就離開了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 二人出了監牢,往呂底亞家裏去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就離開了。
  • 當代譯本 - 二人離開監獄,來到呂底亞家中,見了弟兄姊妹,勸勉一番之後,便離開了那裡。
  • 聖經新譯本 - 兩人出了監,就到呂底亞的家裡去,見了弟兄們,勸勉他們一番,就離開了。
  • 呂振中譯本 - 二人從監裏出來,進 呂底亞 家裏;見了弟兄,就鼓勵 他們 ;然後出行。
  • 中文標準譯本 - 保羅和賽拉斯出了監獄,就到莉迪婭家裡去,見了弟兄們,鼓勵他們一番,然後離開了。
  • 現代標點和合本 - 二人出了監,往呂底亞家裡去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就走了。
  • 文理和合譯本 - 二人出獄、入呂底亞室、見兄弟而慰之、乃去、
  • 文理委辦譯本 - 二人出獄、入呂氐亞室、見兄弟、慰之而往、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二人出獄、入 呂底亞 家、見諸兄弟、勸勉之而去、
  • Nueva Versión Internacional - Al salir de la cárcel, Pablo y Silas se dirigieron a la casa de Lidia, donde se vieron con los hermanos y los animaron. Después se fueron.
  • 현대인의 성경 - 두 사람은 감옥에서 나와 루디아의 집으로 가서 신자들을 만나 보고 그들을 격려한 후 그 곳을 떠났다.
  • Новый Русский Перевод - Выйдя из темницы, Павел и Сила пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • Восточный перевод - Выйдя из темницы, Паул и Сила пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Выйдя из темницы, Паул и Сила пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Выйдя из темницы, Павлус и Сило пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • La Bible du Semeur 2015 - A leur sortie de prison, Paul et Silas se rendirent chez Lydie, où ils retrouvèrent tous les frères, ils les encouragèrent, puis ils reprirent la route.
  • リビングバイブル - パウロとシラスはルデヤの家に戻り、信者たちに会ってもう一度話をし、町をあとにしました。
  • Nestle Aland 28 - ἐξελθόντες δὲ ἀπὸ τῆς φυλακῆς εἰσῆλθον πρὸς τὴν Λυδίαν καὶ ἰδόντες παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐξῆλθαν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐξελθόντες δὲ ἀπὸ τῆς φυλακῆς, εἰσῆλθον πρὸς τὴν Λυδίαν; καὶ ἰδόντες, παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐξῆλθαν.
  • Nova Versão Internacional - Depois de saírem da prisão, Paulo e Silas foram à casa de Lídia, onde se encontraram com os irmãos e os encorajaram. E então partiram.
  • Hoffnung für alle - Paulus und Silas aber gingen zunächst in das Haus von Lydia. Dort hatte sich die ganze Gemeinde versammelt. Nachdem Paulus und Silas sie ermutigt hatten, im Glauben festzubleiben, verabschiedeten sie sich und verließen die Stadt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากเปาโลและสิลาสออกจากคุกแล้วก็มาที่บ้านของนางลิเดีย เขาทั้งสองได้พบกับพวกพี่น้องและให้กำลังใจพวกเขาแล้วลาจากไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลัง​จาก​ที่​เปาโล​และ​สิลาส​ออก​จาก​คุก​แล้ว​ก็​ไป​ยัง​บ้าน​ของ​ลิเดีย เมื่อ​พบ​กับ​พวก​พี่​น้อง​ก็​ให้​กำลัง​ใจ​พวก​เขา แล้ว​ลา​จาก​ไป
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:2 - Anh em ở Lít-trơ và Y-cô-ni đều khen ngợi cậu,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:12 - Phi-e-rơ đến nhà Ma-ri, mẹ của Giăng, biệt danh là Mác. Trong nhà, nhiều người đang nhóm họp cầu nguyện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:13 - Phi-e-rơ gõ cửa ngoài, người tớ gái tên Rô-đa ra nghe ngóng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:23 - Vừa được tự do, Phi-e-rơ và Giăng liền trở về với anh chị em tín hữu, kể lại những lời hăm dọa của các trưởng tế và các trưởng lão.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:11 - Chúng tôi sống nhưng tính mạng luôn bị đe dọa vì phục vụ Chúa, để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác hư hoại của chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:12 - Như thế, chết chóc luôn đe dọa chúng tôi, nhưng chính nhờ đó anh chị em được sống.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:3 - Trước hết tôi xin ngợi tôn Đức Chúa Trời, Cha của Chúa chúng ta, Chúa Cứu Thế Giê-xu; Ngài là Cha từ ái và là nguồn an ủi.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:4 - Ngài đã an ủi chúng tôi trong mọi cảnh gian nan, khốn khổ. Nhờ niềm an ủi của Chúa, chúng tôi có thể an ủi anh chị em đang gặp gian khổ.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúng ta càng chịu khổ đau vì Chúa Cứu Thế bao nhiêu, Ngài càng an ủi, giúp chúng ta phấn khởi bấy nhiêu.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:7 - Chúng tôi hy vọng vững vàng, vì biết anh chị em đã dự phần gian khổ, tất nhiên cũng dự phần an ủi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:14 - Có bà Ly-đi, quê ở Thi-a-ti-rơ, buôn vải nhuộm, là người sùng kính Đức Chúa Trời. Được Chúa mở tâm trí, bà chăm chú nghe Phao-lô giảng dạy.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ra khỏi ngục, Phao-lô và Si-la đến nhà Ly-đi, khích lệ anh em tín hữu, rồi lên đường.
  • 新标点和合本 - 二人出了监,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就走了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 二人出了监牢,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就离开了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 二人出了监牢,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就离开了。
  • 当代译本 - 二人离开监狱,来到吕底亚家中,见了弟兄姊妹,劝勉一番之后,便离开了那里。
  • 圣经新译本 - 两人出了监,就到吕底亚的家里去,见了弟兄们,劝勉他们一番,就离开了。
  • 中文标准译本 - 保罗和赛拉斯出了监狱,就到莉迪娅家里去,见了弟兄们,鼓励他们一番,然后离开了。
  • 现代标点和合本 - 二人出了监,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就走了。
  • 和合本(拼音版) - 二人出了监,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就走了。
  • New International Version - After Paul and Silas came out of the prison, they went to Lydia’s house, where they met with the brothers and sisters and encouraged them. Then they left.
  • New International Reader's Version - After Paul and Silas came out of the prison, they went to Lydia’s house. There they met with the brothers and sisters. They told them to be brave. Then they left.
  • English Standard Version - So they went out of the prison and visited Lydia. And when they had seen the brothers, they encouraged them and departed.
  • New Living Translation - When Paul and Silas left the prison, they returned to the home of Lydia. There they met with the believers and encouraged them once more. Then they left town.
  • Christian Standard Bible - After leaving the jail, they came to Lydia’s house, where they saw and encouraged the brothers and sisters, and departed.
  • New American Standard Bible - They left the prison and entered the house of Lydia, and when they saw the brothers and sisters, they encouraged them and departed.
  • New King James Version - So they went out of the prison and entered the house of Lydia; and when they had seen the brethren, they encouraged them and departed.
  • Amplified Bible - So they left the prison and went to Lydia’s house; and when they had seen the brothers and sisters, they encouraged and comforted them, and left.
  • American Standard Version - And they went out of the prison, and entered into the house of Lydia: and when they had seen the brethren, they comforted them, and departed.
  • King James Version - And they went out of the prison, and entered into the house of Lydia: and when they had seen the brethren, they comforted them, and departed.
  • New English Translation - When they came out of the prison, they entered Lydia’s house, and when they saw the brothers, they encouraged them and then departed.
  • World English Bible - They went out of the prison, and entered into Lydia’s house. When they had seen the brothers, they encouraged them, then departed.
  • 新標點和合本 - 二人出了監,往呂底亞家裏去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就走了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 二人出了監牢,往呂底亞家裏去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就離開了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 二人出了監牢,往呂底亞家裏去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就離開了。
  • 當代譯本 - 二人離開監獄,來到呂底亞家中,見了弟兄姊妹,勸勉一番之後,便離開了那裡。
  • 聖經新譯本 - 兩人出了監,就到呂底亞的家裡去,見了弟兄們,勸勉他們一番,就離開了。
  • 呂振中譯本 - 二人從監裏出來,進 呂底亞 家裏;見了弟兄,就鼓勵 他們 ;然後出行。
  • 中文標準譯本 - 保羅和賽拉斯出了監獄,就到莉迪婭家裡去,見了弟兄們,鼓勵他們一番,然後離開了。
  • 現代標點和合本 - 二人出了監,往呂底亞家裡去,見了弟兄們,勸慰他們一番,就走了。
  • 文理和合譯本 - 二人出獄、入呂底亞室、見兄弟而慰之、乃去、
  • 文理委辦譯本 - 二人出獄、入呂氐亞室、見兄弟、慰之而往、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二人出獄、入 呂底亞 家、見諸兄弟、勸勉之而去、
  • Nueva Versión Internacional - Al salir de la cárcel, Pablo y Silas se dirigieron a la casa de Lidia, donde se vieron con los hermanos y los animaron. Después se fueron.
  • 현대인의 성경 - 두 사람은 감옥에서 나와 루디아의 집으로 가서 신자들을 만나 보고 그들을 격려한 후 그 곳을 떠났다.
  • Новый Русский Перевод - Выйдя из темницы, Павел и Сила пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • Восточный перевод - Выйдя из темницы, Паул и Сила пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Выйдя из темницы, Паул и Сила пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Выйдя из темницы, Павлус и Сило пошли в дом Лидии. Там они встретились с братьями и ободрили их. После этого они отправились дальше.
  • La Bible du Semeur 2015 - A leur sortie de prison, Paul et Silas se rendirent chez Lydie, où ils retrouvèrent tous les frères, ils les encouragèrent, puis ils reprirent la route.
  • リビングバイブル - パウロとシラスはルデヤの家に戻り、信者たちに会ってもう一度話をし、町をあとにしました。
  • Nestle Aland 28 - ἐξελθόντες δὲ ἀπὸ τῆς φυλακῆς εἰσῆλθον πρὸς τὴν Λυδίαν καὶ ἰδόντες παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐξῆλθαν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐξελθόντες δὲ ἀπὸ τῆς φυλακῆς, εἰσῆλθον πρὸς τὴν Λυδίαν; καὶ ἰδόντες, παρεκάλεσαν τοὺς ἀδελφοὺς καὶ ἐξῆλθαν.
  • Nova Versão Internacional - Depois de saírem da prisão, Paulo e Silas foram à casa de Lídia, onde se encontraram com os irmãos e os encorajaram. E então partiram.
  • Hoffnung für alle - Paulus und Silas aber gingen zunächst in das Haus von Lydia. Dort hatte sich die ganze Gemeinde versammelt. Nachdem Paulus und Silas sie ermutigt hatten, im Glauben festzubleiben, verabschiedeten sie sich und verließen die Stadt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากเปาโลและสิลาสออกจากคุกแล้วก็มาที่บ้านของนางลิเดีย เขาทั้งสองได้พบกับพวกพี่น้องและให้กำลังใจพวกเขาแล้วลาจากไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลัง​จาก​ที่​เปาโล​และ​สิลาส​ออก​จาก​คุก​แล้ว​ก็​ไป​ยัง​บ้าน​ของ​ลิเดีย เมื่อ​พบ​กับ​พวก​พี่​น้อง​ก็​ให้​กำลัง​ใจ​พวก​เขา แล้ว​ลา​จาก​ไป
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:2 - Anh em ở Lít-trơ và Y-cô-ni đều khen ngợi cậu,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:12 - Phi-e-rơ đến nhà Ma-ri, mẹ của Giăng, biệt danh là Mác. Trong nhà, nhiều người đang nhóm họp cầu nguyện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:13 - Phi-e-rơ gõ cửa ngoài, người tớ gái tên Rô-đa ra nghe ngóng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:23 - Vừa được tự do, Phi-e-rơ và Giăng liền trở về với anh chị em tín hữu, kể lại những lời hăm dọa của các trưởng tế và các trưởng lão.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:11 - Chúng tôi sống nhưng tính mạng luôn bị đe dọa vì phục vụ Chúa, để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác hư hoại của chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:12 - Như thế, chết chóc luôn đe dọa chúng tôi, nhưng chính nhờ đó anh chị em được sống.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:3 - Trước hết tôi xin ngợi tôn Đức Chúa Trời, Cha của Chúa chúng ta, Chúa Cứu Thế Giê-xu; Ngài là Cha từ ái và là nguồn an ủi.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:4 - Ngài đã an ủi chúng tôi trong mọi cảnh gian nan, khốn khổ. Nhờ niềm an ủi của Chúa, chúng tôi có thể an ủi anh chị em đang gặp gian khổ.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúng ta càng chịu khổ đau vì Chúa Cứu Thế bao nhiêu, Ngài càng an ủi, giúp chúng ta phấn khởi bấy nhiêu.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:7 - Chúng tôi hy vọng vững vàng, vì biết anh chị em đã dự phần gian khổ, tất nhiên cũng dự phần an ủi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:14 - Có bà Ly-đi, quê ở Thi-a-ti-rơ, buôn vải nhuộm, là người sùng kính Đức Chúa Trời. Được Chúa mở tâm trí, bà chăm chú nghe Phao-lô giảng dạy.
圣经
资源
计划
奉献