逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả đều đầy dẫy Chúa Thánh Linh, và bắt đầu nói ngôn ngữ do Chúa Thánh Linh ban cho.
- 新标点和合本 - 他们就都被圣灵充满,按着圣灵所赐的口才说起别国的话来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们都被圣灵充满,就按着圣灵所赐的口才说起别国的话来。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们都被圣灵充满,就按着圣灵所赐的口才说起别国的话来。
- 当代译本 - 大家都被圣灵充满,靠着圣灵所赐的能力说起别的语言来。
- 圣经新译本 - 他们都被圣灵充满,就照着圣灵所赐给他们的口才,用别种语言说出话来。
- 中文标准译本 - 于是他们都被圣灵充满,就照着圣灵赐给他们的话,开始说出别种语言 。
- 现代标点和合本 - 他们就都被圣灵充满,按着圣灵所赐的口才说起别国的话来。
- 和合本(拼音版) - 他们就都被圣灵充满,按着圣灵所赐的口才说起别国的话来。
- New International Version - All of them were filled with the Holy Spirit and began to speak in other tongues as the Spirit enabled them.
- New International Reader's Version - All of them were filled with the Holy Spirit. They began to speak in languages they had not known before. The Spirit gave them the ability to do this.
- English Standard Version - And they were all filled with the Holy Spirit and began to speak in other tongues as the Spirit gave them utterance.
- New Living Translation - And everyone present was filled with the Holy Spirit and began speaking in other languages, as the Holy Spirit gave them this ability.
- Christian Standard Bible - Then they were all filled with the Holy Spirit and began to speak in different tongues, as the Spirit enabled them.
- New American Standard Bible - And they were all filled with the Holy Spirit and began to speak with different tongues, as the Spirit was giving them the ability to speak out.
- New King James Version - And they were all filled with the Holy Spirit and began to speak with other tongues, as the Spirit gave them utterance.
- Amplified Bible - And they were all filled [that is, diffused throughout their being] with the Holy Spirit and began to speak in other tongues (different languages), as the Spirit was giving them the ability to speak out [clearly and appropriately].
- American Standard Version - And they were all filled with the Holy Spirit, and began to speak with other tongues, as the Spirit gave them utterance.
- King James Version - And they were all filled with the Holy Ghost, and began to speak with other tongues, as the Spirit gave them utterance.
- New English Translation - All of them were filled with the Holy Spirit, and they began to speak in other languages as the Spirit enabled them.
- World English Bible - They were all filled with the Holy Spirit, and began to speak with other languages, as the Spirit gave them the ability to speak.
- 新標點和合本 - 他們就都被聖靈充滿,按着聖靈所賜的口才說起別國的話來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們都被聖靈充滿,就按着聖靈所賜的口才說起別國的話來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們都被聖靈充滿,就按着聖靈所賜的口才說起別國的話來。
- 當代譯本 - 大家都被聖靈充滿,靠著聖靈所賜的能力說起別的語言來。
- 聖經新譯本 - 他們都被聖靈充滿,就照著聖靈所賜給他們的口才,用別種語言說出話來。
- 呂振中譯本 - 於是眾人都充滿了聖靈、說起話來,照 聖 靈給他們去發表的。
- 中文標準譯本 - 於是他們都被聖靈充滿,就照著聖靈賜給他們的話,開始說出別種語言 。
- 現代標點和合本 - 他們就都被聖靈充滿,按著聖靈所賜的口才說起別國的話來。
- 文理和合譯本 - 眾皆充乎聖神、始言諸方言、如神所賜以言者、○
- 文理委辦譯本 - 眾感聖神、克言各國方言、即聖神所傳授者、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾遂滿於聖神、能言各國方言、隨聖神所賜以言者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾遂飽受聖神、各依聖神所賦、而道異國方言。
- Nueva Versión Internacional - Todos fueron llenos del Espíritu Santo y comenzaron a hablar en diferentes lenguas, según el Espíritu les concedía expresarse.
- 현대인의 성경 - 그러자 그들은 모두 성령이 충만하여 성령께서 주시는 능력으로 그들도 알지 못하는 외국어로 말하기 시작하였다.
- Новый Русский Перевод - Все они исполнились Святым Духом и начали говорить на разных языках: эту способность давал им Дух.
- Восточный перевод - Все они исполнились Святого Духа и начали говорить на разных языках: эту способность давал им Дух.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все они исполнились Святого Духа и начали говорить на разных языках: эту способность давал им Дух.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все они исполнились Святого Духа и начали говорить на разных языках: эту способность давал им Дух.
- La Bible du Semeur 2015 - Aussitôt, ils furent tous remplis du Saint-Esprit et commencèrent à parler dans différentes langues, chacun s’exprimant comme le Saint-Esprit lui donnait de le faire.
- リビングバイブル - するとどうでしょう。その場にいた人たちは、みな聖霊に満たされ、知りもしない外国語で話し始めたではありませんか。聖霊が、それだけの力を与えてくださったのです。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἐπλήσθησαν πάντες πνεύματος ἁγίου καὶ ἤρξαντο λαλεῖν ἑτέραις γλώσσαις καθὼς τὸ πνεῦμα ἐδίδου ἀποφθέγγεσθαι αὐτοῖς.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐπλήσθησαν πάντες Πνεύματος Ἁγίου, καὶ ἤρξαντο λαλεῖν ἑτέραις γλώσσαις, καθὼς τὸ Πνεῦμα ἐδίδου ἀποφθέγγεσθαι αὐτοῖς.
- Nova Versão Internacional - Todos ficaram cheios do Espírito Santo e começaram a falar noutras línguas, conforme o Espírito os capacitava.
- Hoffnung für alle - So wurden sie alle mit dem Heiligen Geist erfüllt und fingen an, in fremden Sprachen zu reden, jeder so, wie der Geist es ihm eingab.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกคนเปี่ยมด้วยพระวิญญาณบริสุทธิ์และเริ่มพูดภาษาต่างๆ ตามที่พระวิญญาณทรงโปรดให้พวกเขาสามารถพูดได้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุกคนจึงเปี่ยมล้นด้วยพระวิญญาณบริสุทธิ์ และเริ่มพูดภาษาที่ตนไม่รู้จัก ตามแต่พระวิญญาณบริสุทธิ์โปรดให้พูด
交叉引用
- Xuất Ai Cập 4:11 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Ai tạo ra miệng? Ai có thể làm cho một người trở nên câm, điếc, hoặc mù? Có phải Ta không?”
- Xuất Ai Cập 4:12 - Ngài tiếp: “Bây giờ, cứ vâng lời Ta mà đi, Ta sẽ giúp đỡ mỗi khi con nói và dạy con từng lời.”
- Ê-xê-chi-ên 3:11 - Rồi đi đến với dân tộc bị lưu đày và nói với chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán!’ Hãy làm điều này dù chúng có nghe con hay không.”
- 1 Sa-mu-ên 10:10 - Khi Sau-lơ và người đầy tớ đến Ghi-bê-a, họ gặp một đoàn tiên tri. Thần Linh của Đức Chúa Trời giáng trên Sau-lơ và ông nói tiên tri với những người kia.
- Lu-ca 1:41 - Vừa nghe tiếng Ma-ri chào, thai trong bụng Ê-li-sa-bét liền nhảy mừng, Ê-li-sa-bét được đầy dẫy Chúa Thánh Linh.
- Lu-ca 1:15 - vì con trẻ sẽ được quý trọng trước mặt Chúa. Con trẻ ấy sẽ không bao giờ uống rượu nhưng được đầy dẫy Chúa Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
- Mi-ca 3:8 - Nhưng phần tôi, tôi đầy dẫy quyền năng— bởi Thần của Chúa Hằng Hữu. Tôi đầy dẫy công chính và sức mạnh để rao báo tội lỗi và sự phản nghịch của Ít-ra-ên.
- Ma-thi-ơ 10:19 - Khi bị đưa ra tòa, đừng lo phải nói những gì, vì đúng lúc, Đức Chúa Trời sẽ cho các con những lời đối đáp thích hợp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:15 - Khi tôi bắt đầu giảng, Chúa Thánh Linh liền giáng trên họ như Ngài đã giáng trên chúng ta lúc đầu.
- Y-sai 59:21 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đây là giao ước Ta lập với họ, Thần Ta đang ở trên các con, lời Ta đã đặt vào lưỡi các con sẽ mãi mãi tồn tại trên môi miệng các con và môi miệng con cháu, chắt chít của các con, từ bây giờ cho đến đời đời. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán!”
- Ê-phê-sô 3:19 - cầu cho chính anh chị em được kinh nghiệm tình yêu ấy, dù nó lớn lao vô hạn, vượt quá tri thức loài người. Nhờ đó anh chị em sẽ được đầy dẫy Đức Chúa Trời.
- 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:8 - Ê-tiên, một người đầy ơn và quyền năng của Đức Chúa Trời, làm nhiều việc kỳ diệu và phép lạ vĩ đại giữa dân chúng.
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- 2 Sa-mu-ên 23:2 - Thần Linh Chúa dùng miệng tôi bảo ban; lời Ngài ở nơi lưỡi tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:24 - Ba-na-ba là người đạo đức, đầy dẫy Chúa Thánh Linh và đức tin. Ông dìu dắt nhiều người đến với Chúa.
- Giê-rê-mi 6:11 - Vậy bây giờ, lòng tôi đầy tràn cơn giận của Chúa Hằng Hữu. Phải, tôi không dằn lòng được nữa! “Ta sẽ trút cơn giận trên trẻ con đang chơi ngoài phố, trên những người trẻ đang tụ họp, trên những người chồng và người vợ, và trên những người già và tóc bạc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
- Lu-ca 1:67 - Xa-cha-ri được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, liền nói tiên tri:
- Lu-ca 21:15 - vì Ta sẽ cho các con lời lẽ khôn ngoan, lập luận đanh thép, kẻ thù không tranh luận, bài bác nổi.
- Y-sai 28:11 - Vì vậy, Đức Chúa Trời sẽ nói với dân Ngài bằng giọng xa lạ và môi khác thường!
- Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
- Rô-ma 15:13 - Cầu xin Đức Chúa Trời, là nguồn hy vọng, cho anh chị em tràn ngập vui mừng và bình an khi anh chị em tin cậy Ngài, nhờ đó lòng anh chị em chứa chan hy vọng do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:5 - Đề nghị này được toàn thể tín hữu chấp thuận. Họ chọn Ê-tiên (một người đầy đức tin và Chúa Thánh Linh), Phi-líp, Bô-cô-rơ, Ni-ca-nô, Ti-môn, Ba-mê-na, và Ni-cô-la là người An-ti-ốt (mới theo Do Thái giáo).
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:3 - Vậy xin anh em cử bảy người được tiếng khen, đầy dẫy Chúa Thánh Linh và khôn ngoan để chúng tôi ủy thác việc này.
- 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
- Lu-ca 12:12 - vì đúng lúc đó, Chúa Thánh Linh sẽ dạy các con những lời phải nói.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:18 - Tôi cảm tạ Đức Chúa Trời vì tôi nói được nhiều tiếng lạ hơn anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
- Dân Số Ký 11:25 - Chúa Hằng Hữu ngự xuống đám mây nói chuyện với Môi-se, và lấy Thần Linh trong ông đặt trên bảy mươi trưởng lão. Khi Thần Linh ngự trên họ, các trưởng lão bắt đầu nói tiên tri, nhưng không được lâu dài.
- Dân Số Ký 11:26 - Lúc ấy có hai trưởng lão, là Ên-đát và Mê-đát, vẫn còn ở trong trại chứ chưa đi đến Đền Tạm. Khi Thần Linh ngự trên họ, họ nói tiên tri ngay trong trại.
- Dân Số Ký 11:27 - Một thanh niên chạy đi báo tin cho Môi-se: “Ên-đát và Mê-đát đang nói tiên tri trong trại.”
- Dân Số Ký 11:28 - Giô-suê, con của Nun, người phụ tá của Môi-se, lên tiếng: “Xin thầy cấm họ.”
- Dân Số Ký 11:29 - Môi-se đáp: “Con ganh tị giùm cho ta sao? Ta chỉ ước mong mỗi con dân của Chúa Hằng Hữu đều nói tiên tri, và Chúa Hằng Hữu đổ Thần Linh của Ngài trên mọi người.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:26 - Vì thế, khi anh chị em nhóm họp, người hát thánh ca, người giảng dạy, người tỏ bày mặc khải, người nói ngoại ngữ, người thông dịch. Nhưng tất cả đều nhằm mục đích gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:27 - Về việc nói ngoại ngữ, mỗi lần họp chỉ cho hai hoặc ba người nói: phải nói lần lượt và có người thông dịch.
- 1 Cô-rinh-tô 14:28 - Nếu không ai thông dịch, người được ơn nói ngoại ngữ phải ngồi yên lặng trong Hội Thánh, nói thầm với mình và với Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 14:29 - Cũng nên để hai hoặc ba người nói tiên tri, còn các tín hữu khác ngồi nghe.
- 1 Cô-rinh-tô 14:30 - Trong số người nghe, nếu ai được mặc khải, người giảng giải nên nhường lời.
- 1 Cô-rinh-tô 14:31 - Vì tất cả anh chị em có thể lần lượt giảng giải lời Chúa để ai nấy đều học hỏi và được khích lệ.
- 1 Cô-rinh-tô 14:32 - Người nói tiên tri phải làm chủ tâm linh của mình và thay phiên nhau.
- Giê-rê-mi 1:7 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng nói ‘Con còn quá trẻ,’ vì con sẽ đến những nơi Ta sai con đi, và nói những lời Ta dạy con.
- Giê-rê-mi 1:8 - Đừng sợ những người đó, vì Ta ở với con luôn và sẽ bảo vệ con. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 1:9 - Rồi Chúa Hằng Hữu đưa tay chạm vào miệng tôi và phán: “Này, Ta đặt lời Ta trong miệng con!
- Lu-ca 4:1 - Chúa Giê-xu đầy dẫy Chúa Thánh Linh, từ bờ Sông Giô-đan trở về, liền được Chúa Thánh Linh đưa vào hoang mạc,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:8 - Phi-e-rơ được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, giải đáp: “Thưa các nhà lãnh đạo và các trưởng lão,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:11 - (cả người Do Thái và người nước ngoài theo đạo Do Thái), người Cơ-rết và A-rập. Tất cả chúng ta đều nghe họ dùng ngôn ngữ của chúng ta để nói về những việc kỳ diệu Đức Chúa Trời đã thực hiện!”
- 1 Cô-rinh-tô 13:8 - Tình yêu trường tồn bất diệt. Các lời giảng thuyết hùng hồn sẽ dứt, tài nói ngoại ngữ sẽ ngưng và tri thức con người sẽ lỗi thời.
- Giăng 20:22 - Rồi Chúa hà hơi trên các môn đệ và phán: “Hãy tiếp nhận Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 13:1 - Dù tôi nói được các ngôn ngữ của loài người và thiên sứ, nhưng không có tình yêu thì tôi cũng chỉ khua chiêng, gióng trống ồn ào.
- Giăng 14:26 - Nhưng Đấng An Ủi là Chúa Thánh Linh mà Cha nhân danh Ta sai đến, sẽ dạy dỗ các con mọi điều, nhắc các con nhớ mọi lời Ta đã phán.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:46 - Họ nghe những người ấy nói ngoại ngữ và tôn vinh Đức Chúa Trời. Phi-e-rơ hỏi:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:6 - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:5 - Vì Giăng chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng ít ngày nữa các con sẽ được báp-tem bằng Chúa Thánh Linh.”
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:55 - Nhưng Ê-tiên đầy dẫy Chúa Thánh Linh, ngước mặt nhìn lên trời, thấy vinh quang Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu đứng bên phải Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:21 - Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ dùng người nước ngoài và qua môi miệng của họ nói tiếng lạ với dân này. Nhưng họ không lắng nghe Ta.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:22 - Như thế, ngoại ngữ là dấu hiệu cho người vô tín biết quyền năng của Chúa, không phải cho tín hữu. Còn công bố lời Chúa là để giúp ích tín hữu, không phải cho người vô tín.
- 1 Cô-rinh-tô 14:23 - Nếu Hội Thánh nhóm họp, tất cả đều nói ngoại ngữ, và nếu có người không hiểu hoặc người vô tín bước vào, họ sẽ tưởng anh chị em điên loạn.
- Ê-phê-sô 5:18 - Đừng say rượu, vì say sưa làm hủy hoại đời sống anh chị em, nhưng phải đầy dẫy Chúa Thánh Linh.
- Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:31 - Khi cầu nguyện xong, phòng họp rúng chuyển, mọi người đều đầy tràn Chúa Thánh Linh. Và họ công bố đạo Đức Chúa Trời cách dạn dĩ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:52 - Còn các tín hữu được đầy dẫy Chúa Thánh Linh và tràn ngập vui mừng.