逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi họ đến, ông nói: “Thưa anh em, từ ngày tôi đặt chân lên Tiểu Á đến nay, anh em biết tôi đã sống với anh em như thế nào.
- 新标点和合本 - 他们来了,保罗就说:“你们知道,自从我到亚细亚的日子以来,在你们中间始终为人如何,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们来了,保罗对他们说:“你们自己知道,自从我到亚细亚的第一天,我怎样跟你们相处,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们来了,保罗对他们说:“你们自己知道,自从我到亚细亚的第一天,我怎样跟你们相处,
- 当代译本 - 他们都来了,保罗说:“各位,自从我踏进亚细亚那天起,在你们当中为人如何,你们都很清楚。
- 圣经新译本 - 他们到了,保罗说:“你们知道,自从我到了亚西亚的第一天,我一直怎样跟你们相处,
- 中文标准译本 - 他们来了以后,保罗对他们说:“你们知道,自从我踏进亚细亚省的第一天起,我一直怎样与你们共处——
- 现代标点和合本 - 他们来了,保罗就说:“你们知道自从我到亚细亚的日子以来,在你们中间始终为人如何,
- 和合本(拼音版) - 他们来了,保罗就说:“你们知道,自从我到亚细亚的日子以来,在你们中间始终为人如何,
- New International Version - When they arrived, he said to them: “You know how I lived the whole time I was with you, from the first day I came into the province of Asia.
- New International Reader's Version - When they arrived, he spoke to them. “You know how I lived the whole time I was with you,” he said. “From the first day I came into Asia Minor,
- English Standard Version - And when they came to him, he said to them: “You yourselves know how I lived among you the whole time from the first day that I set foot in Asia,
- New Living Translation - When they arrived he declared, “You know that from the day I set foot in the province of Asia until now
- Christian Standard Bible - When they came to him, he said to them, “You know, from the first day I set foot in Asia, how I was with you the whole time,
- New American Standard Bible - And when they came to him, he said to them, “You yourselves know, from the first day that I set foot in Asia, how I was with you the whole time,
- New King James Version - And when they had come to him, he said to them: “You know, from the first day that I came to Asia, in what manner I always lived among you,
- Amplified Bible - And when they arrived he said to them: “You know well how I [lived when I] was with you, from the first day that I set foot in Asia [until now],
- American Standard Version - And when they were come to him, he said unto them, Ye yourselves know, from the first day that I set foot in Asia, after what manner I was with you all the time,
- King James Version - And when they were come to him, he said unto them, Ye know, from the first day that I came into Asia, after what manner I have been with you at all seasons,
- New English Translation - When they arrived, he said to them, “You yourselves know how I lived the whole time I was with you, from the first day I set foot in the province of Asia,
- World English Bible - When they had come to him, he said to them, “You yourselves know, from the first day that I set foot in Asia, how I was with you all the time,
- 新標點和合本 - 他們來了,保羅就說:「你們知道,自從我到亞細亞的日子以來,在你們中間始終為人如何,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們來了,保羅對他們說:「你們自己知道,自從我到亞細亞的第一天,我怎樣跟你們相處,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們來了,保羅對他們說:「你們自己知道,自從我到亞細亞的第一天,我怎樣跟你們相處,
- 當代譯本 - 他們都來了,保羅說:「各位,自從我踏進亞細亞那天起,在你們當中為人如何,你們都很清楚。
- 聖經新譯本 - 他們到了,保羅說:“你們知道,自從我到了亞西亞的第一天,我一直怎樣跟你們相處,
- 呂振中譯本 - 他們來到了, 保羅 就對他們說: 『你們自己知道,我從插足在 亞西亞 的頭一天到如今、一直怎樣和你們往來,
- 中文標準譯本 - 他們來了以後,保羅對他們說:「你們知道,自從我踏進亞細亞省的第一天起,我一直怎樣與你們共處——
- 現代標點和合本 - 他們來了,保羅就說:「你們知道自從我到亞細亞的日子以來,在你們中間始終為人如何,
- 文理和合譯本 - 至、則謂之曰、爾曹知我自初履亞西亞之日、與爾相偕、始終如何、
- 文理委辦譯本 - 至則謂之曰、爾曹皆知、我初來亞西亞、居恆與爾何如、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 長老既至、 保羅 謂之曰、自我初來 亞西亞 之日、以至於今、我在爾曹中始終如何、爾曹知之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既至、 葆樂 謂之曰: 我自初來 亞細亞 之日、平素如何與爾相處、爾所知也;
- Nueva Versión Internacional - Cuando llegaron, les dijo: «Ustedes saben cómo me porté todo el tiempo que estuve con ustedes, desde el primer día que vine a la provincia de Asia.
- 현대인의 성경 - 장로들이 오자 바울은 그들에게 이렇게 말하였다. “여러분은 내가 아시아에 들어온 첫날부터 지금까지 여러분 가운데서 어떻게 살아왔는지를 잘 알고 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Когда те пришли, он сказал им: – Вы знаете, как я жил здесь у вас все время с первого дня, когда я пришел в провинцию Азия.
- Восточный перевод - Когда те пришли, он сказал им: – Вы знаете, как я жил здесь у вас всё время с первого дня, когда пришёл в провинцию Азия.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда те пришли, он сказал им: – Вы знаете, как я жил здесь у вас всё время с первого дня, когда пришёл в провинцию Азия.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда те пришли, он сказал им: – Вы знаете, как я жил здесь у вас всё время с первого дня, когда пришёл в провинцию Азия.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand ils furent arrivés auprès de lui, il leur dit : Vous savez comment je me suis comporté pendant tout le temps que j’ai passé parmi vous, depuis le jour de mon arrivée dans la province d’Asie.
- リビングバイブル - 集まった長老たちに、パウロは語りました。「私が小アジヤに足を踏み入れて以来、どんなふうに生きてきたかは、よくご存じですね。
- Nestle Aland 28 - ὡς δὲ παρεγένοντο πρὸς αὐτὸν εἶπεν αὐτοῖς· Ὑμεῖς ἐπίστασθε, ἀπὸ πρώτης ἡμέρας ἀφ’ ἧς ἐπέβην εἰς τὴν Ἀσίαν, πῶς μεθ’ ὑμῶν τὸν πάντα χρόνον ἐγενόμην,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὡς δὲ παρεγένοντο πρὸς αὐτὸν, εἶπεν αὐτοῖς, ὑμεῖς ἐπίστασθε ἀπὸ πρώτης ἡμέρας ἀφ’ ἧς ἐπέβην εἰς τὴν Ἀσίαν, πῶς μεθ’ ὑμῶν τὸν πάντα χρόνον ἐγενόμην,
- Nova Versão Internacional - Quando chegaram, ele lhes disse: “Vocês sabem como vivi todo o tempo em que estive com vocês, desde o primeiro dia em que cheguei à província da Ásia.
- Hoffnung für alle - Als sie alle gekommen waren, sagte er zu ihnen: »Ihr wisst, wie ich mich während meines ganzen Aufenthalts in der Provinz Asia verhalten habe, und zwar vom ersten Tag an.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขามาถึงเปาโลก็กล่าวกับคนเหล่านั้นว่า “ท่านทั้งหลายทราบอยู่ว่าตลอดเวลานับตั้งแต่วันแรกที่ข้าพเจ้ามายังแคว้นเอเชียข้าพเจ้าใช้ชีวิตอยู่กับพวกท่านอย่างไร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อเขาเหล่านั้นมาถึง ท่านกล่าวขึ้นว่า “พวกท่านทราบว่าข้าพเจ้าใช้ชีวิตอย่างไร ตลอดเวลาที่ข้าพเจ้าอยู่กับท่าน นับแต่วันแรกที่ข้าพเจ้าเข้ามาในแคว้นเอเชีย
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
- 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
- 2 Cô-rinh-tô 6:3 - Chúng tôi cố giữ gìn không gây cho ai vấp phạm, để chức vụ chúng tôi khỏi bị khiển trách.
- 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
- 2 Cô-rinh-tô 6:5 - Chúng tôi bị tra tấn, tù đày, chịu lao khổ, nhịn đói, chà đạp trong bạo loạn, nhiều hôm phải thức trắng đêm.
- 2 Cô-rinh-tô 6:6 - Chúng tôi giữ nếp sống trong sạch, nhẫn nhục, nhân từ trau dồi tri thức, trong Chúa Thánh Linh, và trong tình yêu thương chân thành.
- 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
- 2 Cô-rinh-tô 6:8 - Chúng tôi phục vụ Đức Chúa Trời cách bền vững giữa lúc thăng trầm, vinh nhục, khi bị đả kích hay lúc được tuyên dương. Chúng tôi bị xem như người lừa gạt, nhưng vẫn chân thành.
- 2 Cô-rinh-tô 6:9 - Chúng tôi bị coi như người vô danh xa lạ, nhưng lại được nhiều người quen biết. Chúng tôi bị kể như chết rồi nhưng vẫn sống. Chúng tôi bị mang thương tích đầy mình nhưng không bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 6:10 - Lòng chúng tôi buồn bực, nhưng luôn vui mừng. Chúng tôi nghèo cực, nhưng làm cho nhiều người giàu có. Chúng tôi như chỉ còn hai bàn tay trắng, nhưng lại có tất cả mọi sự.
- 2 Cô-rinh-tô 6:11 - Thưa anh chị em tín hữu Cô-rinh-tô, chúng tôi bộc bạch với anh chị em mọi ý nghĩ, yêu thương anh chị em với tất cả tâm hồn.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:1 - Thưa anh chị em thân yêu, anh chị em đã biết cuộc viếng thăm của chúng tôi không phải vô ích.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - Dù chịu tra tấn, sỉ nhục tại thành phố Phi-líp như anh chị em đã biết, chúng tôi vẫn nhờ cậy Đức Chúa Trời, can đảm công bố Phúc Âm cho anh chị em giữa lúc bị chống đối dữ dội.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Lời chúng tôi truyền giảng không có gì sai quấy, xấu xa hay lừa dối.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nhưng được Đức Chúa Trời tín nhiệm ủy thác, chúng tôi công bố Phúc Âm, không phải để thỏa mãn thị hiếu quần chúng, nhưng để làm hài lòng Đức Chúa Trời, Đấng dò xét lòng người.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:5 - Anh chị em đã biết, chúng tôi chẳng bao giờ tăng bốc, cũng không dùng lời đường mật để che đậy lòng tham, Đức Chúa Trời chứng giám cho lòng chúng tôi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:6 - Chúng tôi cũng không cầu mong anh chị em hay mọi người khen ngợi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7 - Dù chúng tôi xứng đáng được vinh dự ấy vì là sứ đồ của Chúa Cứu Thế, nhưng chúng tôi đã sống giữa anh chị em cách dịu dàng như người mẹ âu yếm săn sóc con cái.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Chúng tôi yêu mến anh chị em nhiều đến nỗi sẵn lòng chia sẻ với anh chị em, không những Phúc Âm của Đức Chúa Trời, nhưng luôn cả đời sống của chúng tôi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Thưa anh chị em thân yêu, anh chị em còn nhớ công lao khó nhọc của chúng tôi suốt thời gian truyền bá Phúc Âm Đức Chúa Trời cho anh chị em, chúng tôi đã nhọc nhằn lao động ngày đêm để khỏi phiền luỵ đến ai.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Anh chị em hiệp với Đức Chúa Trời làm nhân chứng của chúng tôi, biết rõ chúng tôi đã ăn ở cách trong sạch, công chính, không chê trách được giữa các tín hữu.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 - Anh chị em đã theo gương chúng tôi và theo gương Chúa. Giữa lúc vô cùng gian khổ, anh chị em đã tiếp nhận Đạo Chúa với niềm vui trong Chúa Thánh Linh.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:7 - Anh chị em biết phải noi gương chúng tôi, vì khi ở với anh chị em, chúng tôi không lười biếng.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:8 - Chúng tôi không ăn nhờ người khác, nhưng ngày đêm làm việc nặng nhọc để khỏi phiền lụy ai.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:9 - Không phải chúng tôi không có quyền đòi anh chị em cung cấp, nhưng muốn làm gương cho anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:1 - Trong khi A-bô-lô ở Cô-rinh-tô, Phao-lô đi lên các xứ miền Bắc, rồi xuống Ê-phê-sô. Gặp một số tín hữu,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:10 - Việc này được tiếp tục suốt hai năm, Phúc Âm được phổ biến rộng rãi đến nỗi dân chúng Tiểu Á, cả Do Thái và Hy Lạp đều nghe Đạo Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:19 - Khi đến Ê-phê-sô, Phao-lô để các bạn đồng hành dưới tàu, một mình vào hội đường giảng luận cho người Do Thái.