逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thổ dân tiếp đãi chúng tôi rất niềm nở. Trời đang mưa gió lạnh lẽo, họ đốt lửa bên bờ biển và tiếp đón chúng tôi.
- 新标点和合本 - 土人看待我们,有非常的情分;因为当时下雨,天气又冷,就生火接待我们众人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当地人非常友善地接待我们;因为正在下雨,天气又冷,他们就生了火欢迎我们众人。
- 和合本2010(神版-简体) - 当地人非常友善地接待我们;因为正在下雨,天气又冷,他们就生了火欢迎我们众人。
- 当代译本 - 岛上的居民对我们非常友善。因为下雨,天气又冷,他们就生火接待我们。
- 圣经新译本 - 当地的人对我们非常友善;因为下过一场雨,天气又冷,他们就生了火来招待我们。
- 中文标准译本 - 那里的土人对我们非常友善。因为当时下着雨,又因为天气冷,他们就生了火接待我们大家。
- 现代标点和合本 - 土人看待我们有非常的情分,因为当时下雨,天气又冷,就生火接待我们众人。
- 和合本(拼音版) - 土人看待我们,有非常的情分,因为当时下雨,天气又冷,就生火接待我们众人。
- New International Version - The islanders showed us unusual kindness. They built a fire and welcomed us all because it was raining and cold.
- New International Reader's Version - The people of the island were unusually kind. It was raining and cold. So they built a fire and welcomed all of us.
- English Standard Version - The native people showed us unusual kindness, for they kindled a fire and welcomed us all, because it had begun to rain and was cold.
- New Living Translation - The people of the island were very kind to us. It was cold and rainy, so they built a fire on the shore to welcome us.
- Christian Standard Bible - The local people showed us extraordinary kindness. They lit a fire and took us all in, since it was raining and cold.
- New American Standard Bible - The natives showed us extraordinary kindness, for they kindled a fire and took us all in because of the rain that had started and because of the cold.
- New King James Version - And the natives showed us unusual kindness; for they kindled a fire and made us all welcome, because of the rain that was falling and because of the cold.
- Amplified Bible - And the natives showed us extraordinary kindness and hospitality; for they kindled a fire and welcomed us all, since it had begun to rain and was cold.
- American Standard Version - And the barbarians showed us no common kindness: for they kindled a fire, and received us all, because of the present rain, and because of the cold.
- King James Version - And the barbarous people shewed us no little kindness: for they kindled a fire, and received us every one, because of the present rain, and because of the cold.
- New English Translation - The local inhabitants showed us extraordinary kindness, for they built a fire and welcomed us all because it had started to rain and was cold.
- World English Bible - The natives showed us uncommon kindness; for they kindled a fire and received us all, because of the present rain and because of the cold.
- 新標點和合本 - 土人看待我們,有非常的情分;因為當時下雨,天氣又冷,就生火接待我們眾人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當地人非常友善地接待我們;因為正在下雨,天氣又冷,他們就生了火歡迎我們眾人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 當地人非常友善地接待我們;因為正在下雨,天氣又冷,他們就生了火歡迎我們眾人。
- 當代譯本 - 島上的居民對我們非常友善。因為下雨,天氣又冷,他們就生火接待我們。
- 聖經新譯本 - 當地的人對我們非常友善;因為下過一場雨,天氣又冷,他們就生了火來招待我們。
- 呂振中譯本 - 蠻野人待我們、非常仁慈:因正下雨、又因寒冷、他們就生火待我們眾人。
- 中文標準譯本 - 那裡的土人對我們非常友善。因為當時下著雨,又因為天氣冷,他們就生了火接待我們大家。
- 現代標點和合本 - 土人看待我們有非常的情分,因為當時下雨,天氣又冷,就生火接待我們眾人。
- 文理和合譯本 - 夷人以非常之情相待、爇火納我、因雨而寒也、
- 文理委辦譯本 - 夷人以希有之仁待我、因雨而寒、熾火納我儕、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 島夷以非常之惠待我儕、因雨且寒、爇火以納我儕、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 土人遇吾儕甚厚、時天雨且寒、更為之燃火、殷勤款待。
- Nueva Versión Internacional - Los isleños nos trataron con toda clase de atenciones. Encendieron una fogata y nos invitaron a acercarnos, porque estaba lloviendo y hacía frío.
- 현대인의 성경 - 토인들은 우리를 친절히 대해 주었으며 비를 맞고 추위에 떨고 있는 우리에게 불까지 피워 주었다.
- Новый Русский Перевод - Жители острова оказали нам необычайное гостеприимство. Они разожгли костер и пригласили нас к себе, так как было холодно и шел дождь.
- Восточный перевод - Жители острова оказали нам необычайное гостеприимство. Они разожгли костёр и пригласили нас к себе, так как было холодно и шёл дождь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Жители острова оказали нам необычайное гостеприимство. Они разожгли костёр и пригласили нас к себе, так как было холодно и шёл дождь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Жители острова оказали нам необычайное гостеприимство. Они разожгли костёр и пригласили нас к себе, так как было холодно и шёл дождь.
- La Bible du Semeur 2015 - Les habitants, qui ne parlaient pas le grec, nous ont témoigné une bienveillance peu ordinaire. Ils ont allumé un grand feu et nous ont tous accueillis à sa chaleur, car il s’était mis à pleuvoir et il faisait froid.
- Nestle Aland 28 - οἵ τε βάρβαροι παρεῖχον οὐ τὴν τυχοῦσαν φιλανθρωπίαν ἡμῖν, ἅψαντες γὰρ πυρὰν προσελάβοντο πάντας ἡμᾶς διὰ τὸν ὑετὸν τὸν ἐφεστῶτα καὶ διὰ τὸ ψῦχος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἵ τε βάρβαροι παρεῖχαν οὐ τὴν τυχοῦσαν φιλανθρωπίαν ἡμῖν; ἅψαντες γὰρ πυρὰν, προσελάβοντο πάντας ἡμᾶς, διὰ τὸν ὑετὸν τὸν ἐφεστῶτα, καὶ διὰ τὸ ψῦχος.
- Nova Versão Internacional - Os habitantes da ilha mostraram extraordinária bondade para conosco. Fizeram uma fogueira e receberam bem a todos nós, pois estava chovendo e fazia frio.
- Hoffnung für alle - Ihre Bewohner waren sehr freundlich. Sie zündeten ein Feuer an und holten uns alle dazu; denn es hatte zu regnen begonnen, und es war sehr kalt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวเกาะกรุณาเราเป็นพิเศษพวกเขาก่อไฟต้อนรับเราทุกคนเพราะฝนตกและหนาว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวเกาะแสดงความกรุณาต่อพวกเราอย่างผิดปกติ และได้ก่อไฟต้อนรับพวกเราทุกคน เพราะว่าฝนตกและอากาศหนาวเย็น
交叉引用
- Lê-vi Ký 19:34 - Ngoại kiều phải được đối xử như người bản xứ, phải thương họ như chính mình, vì các ngươi đã từng là kiều dân trong nước Ai Cập. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.
- Hê-bơ-rơ 13:2 - Đừng quên tiếp đãi khách, có người vì hiếu khách đã tiếp rước thiên sứ mà không biết.
- 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
- Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
- Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
- Rô-ma 2:14 - Khi Dân Ngoại không có luật pháp, theo bản tính làm những điều luật pháp đòi hỏi, hành động theo bản tính là luật pháp của họ.
- Rô-ma 2:15 - Việc này chứng tỏ các nguyên tắc luật pháp đã được ghi vào lòng họ, lương tâm cũng làm chứng khi lên tiếng buộc tội hay biện hộ.
- Ma-thi-ơ 10:42 - Nếu các con cho một người hèn mọn này uống một chén nước lạnh vì người ấy là môn đệ Ta, chắc chắn các con sẽ được tưởng thưởng.”
- Lê-vi Ký 19:18 - Đừng trả thù, đừng mang oán hận, nhưng hãy yêu người khác như chính mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Rô-ma 2:27 - Và chính họ—những người thật sự không chịu cắt bì nhưng biết tôn trọng luật pháp—sẽ lên án anh em là người Do Thái chịu cắt bì và có luật pháp hẳn hoi nhưng không chịu vâng giữ.
- Giăng 18:18 - Đêm càng lạnh, các chức dịch và các đầy tớ của những thầy tế lễ nhóm một đám lửa rồi quây quần ngồi sưởi. Phi-e-rơ cũng đứng sưởi với họ.
- E-xơ-ra 10:9 - Trong vòng ba ngày, mọi người Giu-đa và Bên-gia-min đều đến họp tại Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy nhằm ngày hai mươi tháng chín. Người ta đến ngồi tại tường thành trước Đền Thờ Đức Chúa Trời, lòng run sợ vì sự việc này, và vì trời mưa rất lớn.
- Lu-ca 10:30 - Để trả lời, Chúa Giê-xu kể câu chuyện này: “Một người Do Thái đi từ Giê-ru-sa-lem xuống Giê-ri-cô, giữa đường bị cướp. Chúng lột hết quần áo, tiền bạc, đánh đập tàn nhẫn rồi bỏ nằm dở sống dở chết bên vệ đường.
- Lu-ca 10:31 - Tình cờ, một thầy tế lễ đi ngang qua, thấy nạn nhân liền tránh sang bên kia đường, rồi đi luôn.
- Lu-ca 10:32 - Một người Lê-vi đi qua trông thấy, cũng bỏ đi.
- Lu-ca 10:33 - Đến lượt người Sa-ma-ri qua đường nhìn thấy nạn nhân thì động lòng thương xót,
- Lu-ca 10:34 - nên lại gần, lấy dầu ô-liu và rượu thoa vết thương và băng bó lại, rồi đỡ nạn nhân lên lưng lừa mình, chở đến quán trọ chăm sóc.
- Lu-ca 10:35 - Hôm sau, người ấy trao cho chủ quán một số tiền bảo săn sóc nạn nhân và dặn: ‘Nếu còn thiếu, khi trở về tôi sẽ trả thêm.’”
- Lu-ca 10:36 - Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, trong ba người đó, ai là người lân cận với người bị cướp?”
- Lu-ca 10:37 - Thầy dạy luật đáp: “Người đã bày tỏ lòng nhân từ của mình.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy đi và làm đúng như vậy.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:3 - Hôm sau, chúng tôi đến cảng Si-đôn. Giu-lơ đối xử với Phao-lô rất tử tế, cho phép ông lên bờ thăm bạn hữu và được họ tiếp tế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:4 - Nhìn thấy rắn đeo nơi cánh tay Phao-lô, thổ dân bảo nhau: “Anh này đúng là kẻ sát nhân, dù khỏi chết chìm ngoài biển, lưới trời cũng không thoát được!”
- Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.
- Rô-ma 1:14 - Tôi có bổn phận nặng nề với các dân tộc, văn minh lẫn dã man, trí thức lẫn thất học.
- 1 Cô-rinh-tô 14:11 - Khi tôi không hiểu ngôn ngữ nào, người nói ngôn ngữ đó xem tôi là người ngoại quốc, và tôi cũng xem họ là người ngoại quốc.