Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • 新标点和合本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的 神,就是我们列祖的 神,已经荣耀了他的仆人(“仆人”或作“儿子”)耶稣;你们却把他交付彼拉多。彼拉多定意要释放他,你们竟在彼拉多面前弃绝了他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚伯拉罕的上帝、以撒的上帝、雅各的上帝,就是我们列祖的上帝,已经荣耀了他的仆人耶稣,这耶稣就是你们交付官府的那位,彼拉多决定要释放他时,你们却在彼拉多面前弃绝了他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚伯拉罕的 神、以撒的 神、雅各的 神,就是我们列祖的 神,已经荣耀了他的仆人耶稣,这耶稣就是你们交付官府的那位,彼拉多决定要释放他时,你们却在彼拉多面前弃绝了他。
  • 当代译本 - 亚伯拉罕的上帝,以撒的上帝,雅各的上帝,就是我们祖先的上帝,已经使祂的仆人耶稣得了荣耀。你们把耶稣交给彼拉多,尽管彼拉多想释放祂,你们却在彼拉多面前弃绝祂!
  • 圣经新译本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的 神,就是我们祖宗的 神,荣耀了他的仆人耶稣。这位耶稣,你们把他送交官府。彼拉多本来定意要放他,你们却当着彼拉多的面拒绝他。
  • 中文标准译本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的神 ,也就是我们祖先的神,已经荣耀了他的仆人耶稣。你们竟然把他交出去,并且在彼拉多判定要释放他的时候,在彼拉多面前拒绝了他。
  • 现代标点和合本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的神,就是我们列祖的神,已经荣耀了他的仆人 耶稣,你们却把他交付彼拉多,彼拉多定意要释放他,你们竟在彼拉多面前弃绝了他。
  • 和合本(拼音版) - 亚伯拉罕、以撒、雅各的上帝,就是我们列祖的上帝,已经荣耀了他的仆人耶稣 ,你们却把他交付彼拉多。彼拉多定意要释放他,你们竟在彼拉多面前弃绝了他。
  • New International Version - The God of Abraham, Isaac and Jacob, the God of our fathers, has glorified his servant Jesus. You handed him over to be killed, and you disowned him before Pilate, though he had decided to let him go.
  • New International Reader's Version - The God of our fathers, Abraham, Isaac and Jacob, has done this. God has brought glory to Jesus, who serves him. But you handed Jesus over to be killed. Pilate had decided to let him go. But you spoke against Jesus when he was in Pilate’s court.
  • English Standard Version - The God of Abraham, the God of Isaac, and the God of Jacob, the God of our fathers, glorified his servant Jesus, whom you delivered over and denied in the presence of Pilate, when he had decided to release him.
  • New Living Translation - For it is the God of Abraham, Isaac, and Jacob—the God of all our ancestors—who has brought glory to his servant Jesus by doing this. This is the same Jesus whom you handed over and rejected before Pilate, despite Pilate’s decision to release him.
  • Christian Standard Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our ancestors, has glorified his servant Jesus, whom you handed over and denied before Pilate, though he had decided to release him.
  • New American Standard Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, has glorified His servant Jesus, the one whom you handed over and disowned in the presence of Pilate, when he had decided to release Him.
  • New King James Version - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, glorified His Servant Jesus, whom you delivered up and denied in the presence of Pilate, when he was determined to let Him go.
  • Amplified Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, has glorified His Servant and Son Jesus [doing Him this honor], the One whom you handed over and disowned and rejected before Pilate, when he had decided to release Him.
  • American Standard Version - The God of Abraham, and of Isaac, and of Jacob, the God of our fathers, hath glorified his Servant Jesus; whom ye delivered up, and denied before the face of Pilate, when he had determined to release him.
  • King James Version - The God of Abraham, and of Isaac, and of Jacob, the God of our fathers, hath glorified his Son Jesus; whom ye delivered up, and denied him in the presence of Pilate, when he was determined to let him go.
  • New English Translation - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our forefathers, has glorified his servant Jesus, whom you handed over and rejected in the presence of Pilate after he had decided to release him.
  • World English Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, has glorified his Servant Jesus, whom you delivered up, and denied in the presence of Pilate, when he had determined to release him.
  • 新標點和合本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的神,就是我們列祖的神,已經榮耀了他的僕人(或譯:兒子)耶穌;你們卻把他交付彼拉多。彼拉多定意要釋放他,你們竟在彼拉多面前棄絕了他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞伯拉罕的上帝、以撒的上帝、雅各的上帝,就是我們列祖的上帝,已經榮耀了他的僕人耶穌,這耶穌就是你們交付官府的那位,彼拉多決定要釋放他時,你們卻在彼拉多面前棄絕了他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞伯拉罕的 神、以撒的 神、雅各的 神,就是我們列祖的 神,已經榮耀了他的僕人耶穌,這耶穌就是你們交付官府的那位,彼拉多決定要釋放他時,你們卻在彼拉多面前棄絕了他。
  • 當代譯本 - 亞伯拉罕的上帝,以撒的上帝,雅各的上帝,就是我們祖先的上帝,已經使祂的僕人耶穌得了榮耀。你們把耶穌交給彼拉多,儘管彼拉多想釋放祂,你們卻在彼拉多面前棄絕祂!
  • 聖經新譯本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的 神,就是我們祖宗的 神,榮耀了他的僕人耶穌。這位耶穌,你們把他送交官府。彼拉多本來定意要放他,你們卻當著彼拉多的面拒絕他。
  • 呂振中譯本 - 亞伯拉罕 以撒 雅各 的上帝、我們列祖的上帝、榮耀了他的僕人耶穌;你們卻把他送官,當 彼拉多 定意要釋放他時,你們竟在 彼拉多 面前棄絕了他。
  • 中文標準譯本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的神 ,也就是我們祖先的神,已經榮耀了他的僕人耶穌。你們竟然把他交出去,並且在彼拉多判定要釋放他的時候,在彼拉多面前拒絕了他。
  • 現代標點和合本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的神,就是我們列祖的神,已經榮耀了他的僕人 耶穌,你們卻把他交付彼拉多,彼拉多定意要釋放他,你們竟在彼拉多面前棄絕了他。
  • 文理和合譯本 - 夫亞伯拉罕、以撒、雅各之上帝、乃我列祖之上帝、已榮其僕耶穌、即爾所付者、且於彼拉多前、當其擬釋之之時、而爾棄之也、
  • 文理委辦譯本 - 夫亞伯拉罕、以撒、雅各之上帝、固我祖之上帝、榮其子耶穌、而爾曹解之、彼拉多擬釋之、而爾曹於其前棄之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯拉罕 以撒 雅各 之天主、我列祖之天主、榮其子耶穌、爾曹曾解之、 彼拉多 擬釋之、爾曹於其前棄之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞伯漢   意灑格   雅各伯 之天主、吾列祖之天主、厥子耶穌、已蒙榮寵。此即爾曹曩日執交 比辣多 、 比辣多 意欲釋之、
  • Nueva Versión Internacional - El Dios de Abraham, de Isaac y de Jacob, el Dios de nuestros antepasados, ha glorificado a su siervo Jesús. Ustedes lo entregaron y lo rechazaron ante Pilato, aunque este había decidido soltarlo.
  • 현대인의 성경 - 아브라함과 이삭과 야곱의 하나님, 곧 우리 조상의 하나님은 그의 종 예수님을 영광스럽게 하셨습니다. 여러분은 이 예수님을 죽이라고 넘겨 주었을 뿐만 아니라 빌라도가 예수님을 놓아 주기로 했는데도 여러분이 빌라도 앞에서 그분을 거절했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Бог Авраама, Исаака и Иакова, Бог наших отцов , прославил Своего Слугу Иисуса, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • Восточный перевод - Бог Ибрахима, Исхака и Якуба, Бог наших предков , прославил Своего Раба Ису, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бог Ибрахима, Исхака и Якуба, Бог наших предков , прославил Своего Раба Ису, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бог Иброхима, Исхока и Якуба, Бог наших предков , прославил Своего Раба Исо, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • La Bible du Semeur 2015 - Non, c’est le Dieu d’Abraham, d’Isaac et de Jacob , le Dieu de nos ancêtres, qui vient ici de manifester la gloire de son serviteur Jésus – ce Jésus que vous avez livré à Pilate et renié devant lui alors qu’il était décidé de le remettre en liberté.
  • リビングバイブル - この奇跡は、アブラハム、イサク、ヤコブの神様、つまり私たちの先祖の神様が、そのしもべイエスに栄光を与えるためになさったことです。その方を、あなたがたはピラトの面前で、はっきりと拒否しました。ピラトがあれほど釈放しようとしたにもかかわらず。
  • Nestle Aland 28 - ὁ θεὸς Ἀβραὰμ καὶ [ὁ θεὸς] Ἰσαὰκ καὶ [ὁ θεὸς] Ἰακώβ, ὁ θεὸς τῶν πατέρων ἡμῶν, ἐδόξασεν τὸν παῖδα αὐτοῦ Ἰησοῦν ὃν ὑμεῖς μὲν παρεδώκατε καὶ ἠρνήσασθε κατὰ πρόσωπον Πιλάτου, κρίναντος ἐκείνου ἀπολύειν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ Θεὸς Ἀβραὰμ, καὶ Θεὸς Ἰσαὰκ, καὶ Θεὸς Ἰακώβ, ὁ Θεὸς τῶν πατέρων ἡμῶν, ἐδόξασεν τὸν παῖδα αὐτοῦ, Ἰησοῦν, ὃν ὑμεῖς μὲν παρεδώκατε, καὶ ἠρνήσασθε κατὰ πρόσωπον Πειλάτου, κρίναντος ἐκείνου ἀπολύειν.
  • Nova Versão Internacional - O Deus de Abraão, de Isaque e de Jacó, o Deus dos nossos antepassados, glorificou seu servo Jesus, a quem vocês entregaram para ser morto e negaram perante Pilatos, embora ele tivesse decidido soltá-lo.
  • Hoffnung für alle - Nein, es ist der Gott Abrahams, Isaaks und Jakobs, der Gott unserer Vorfahren, der uns mit dieser Wundertat die Macht und Ehre seines Dieners Jesus gezeigt hat. Diesen Jesus habt ihr an Pilatus ausgeliefert und verleugnet, obwohl Pilatus entschlossen war, ihn freizulassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าของอับราฮัม อิสอัค และยาโคบ พระเจ้าของบรรพบุรุษของเราประทานพระเกียรติสิริแก่พระเยซูผู้รับใช้ของพระองค์ซึ่งท่านมอบไว้ให้ประหารและปฏิเสธพระองค์ต่อหน้าปีลาต แม้ปีลาตตั้งใจจะปล่อยพระองค์ไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​ของ​อับราฮัม อิสอัค และ​ยาโคบ พระ​เจ้า​ของ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา ได้​มอบ​พระ​บารมี​แก่​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​องค์​คือ​พระ​เยซู พวก​ท่าน​ได้​มอบ​พระ​องค์​ให้​แก่​ผู้​มี​อำนาจ และ​ไม่​ยอม​รับ​พระ​องค์​ต่อ​หน้า​ปีลาต แม้​ว่า​เขา​ได้​ตัดสิน​ใจ​ปลด​ปล่อย​พระ​องค์​ไป​แล้ว​ก็​ตาม
交叉引用
  • Giăng 5:22 - Cha không xét xử một ai. Vì đã giao trọn quyền xét xử cho Con,
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:24 - Nhưng Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì âm phủ không có quyền giam giữ Ngài.
  • Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Thi Thiên 2:7 - Vua công bố sắc lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu phán bảo ta: ‘Ngươi thật là Con Ta. Ngày nay Ta đã trở nên Cha của ngươi.
  • Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
  • Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”
  • Thi Thiên 2:10 - Vì vậy các vua hãy khôn ngoan! Các lãnh tụ khá nên cẩn trọng!
  • Thi Thiên 2:11 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng kính sợ, và hân hoan trong run rẩy.
  • Thi Thiên 2:12 - Hãy khuất phục Con Trời, trước khi Ngài nổi giận, và kẻo các ngươi bị diệt vong, vì cơn giận Ngài sẽ bùng lên trong chốc lát. Nhưng phước thay cho ai nương náu nơi Ngài!
  • Thi Thiên 105:6 - cho dòng dõi Áp-ra-ham, đầy tớ Chúa, con cháu Gia-cốp, người Ngài đã chọn.
  • Thi Thiên 105:7 - Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Vị Chánh Án tối cao của địa cầu.
  • Thi Thiên 105:8 - Chúa ghi nhớ giao ước Ngài mãi mãi— không quên các mệnh lệnh Ngài truyền.
  • Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
  • Ma-thi-ơ 27:17 - Khi thấy dân chúng tụ tập đông đảo trước dinh, Phi-lát hỏi: “Các anh muốn ta tha ai? Ba-ra-ba hay Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?”
  • Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
  • Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
  • Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 27:21 - Tổng trấn hỏi lại: “Trong hai người, các anh muốn ta tha ai?” Dân chúng đáp: “Ba-ra-ba!”
  • Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Mác 15:11 - Nhưng các thầy trưởng tế sách động quần chúng yêu cầu Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba.
  • Giăng 13:31 - Khi Giu-đa đi rồi, Chúa Giê-xu dạy: “Đã đến giờ Con Người được tôn vinh, Đức Chúa Trời cũng được rạng danh vì Con Ngài.
  • Giăng 13:32 - Đã đến lúc Đức Chúa Trời cho Con Ngài vinh quang rực rỡ. Phải, Đức Chúa Trời sắp tôn vinh Con Ngài.
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:33 - Ngài được rước lên ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời. Ngài đã nhận lãnh Chúa Thánh Linh theo lời hứa của Đức Chúa Cha và đổ Chúa Thánh Linh xuống cho chúng ta, như anh chị em thấy và nghe hôm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:34 - Vì chính Đa-vít chưa lên trời nhưng đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán với Chúa tôi: “Hãy ngồi bên phải Ta
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:35 - cho đến chừng Ta đặt kẻ thù dưới gót chân Con.” ’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:36 - Vậy, xin mỗi người trong Ít-ra-ên nhận thức cho chắc chắn rằng Chúa Giê-xu mà anh chị em đóng đinh trên cậy thập tự đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Mết-si-a!”
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Giăng 17:1 - Sau khi dạy dỗ xong, Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã đến, xin Cha bày tỏ vinh quang Con để Con làm rạng rỡ vinh quang Cha.
  • Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
  • Giăng 12:16 - Lúc ấy, các môn đệ Chúa chưa hiểu. Nhưng sau khi Chúa Giê-xu được vinh quang, họ nhớ lại và nhận thấy bao nhiêu lời tiên tri đều ứng nghiệm ngay trước mắt họ.
  • Giăng 19:12 - Nghe Chúa giải đáp, Phi-lát tìm cách phóng thích Ngài, nhưng các lãnh đạo Do Thái dọa: “Nếu ông tha người này, thì ông không trung thành với hoàng đế. Ai tự xưng mình là vua tức là người phản nghịch với hoàng đế.”
  • Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
  • Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
  • Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
  • Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
  • Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
  • Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
  • Ma-thi-ơ 20:19 - Rồi họ sẽ giao nộp Ngài cho chính quyền La Mã; người La Mã sẽ chế giễu, đánh đập và đóng đinh Ngài vào cây thập tự. Nhưng đến ngày thứ ba, Ngài sẽ sống lại.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Hê-bơ-rơ 2:9 - Tuy nhiên, đem lời ấy áp dụng cho Chúa Giê-xu thật đúng: Ngài đã chịu xuống thấp hơn các thiên sứ một bực, nhưng Ngài đã hy sinh, nên được đội vương miện vinh quang và danh dự. Do ơn phước của Đức Chúa Trời, Chúa Giê-xu đã chịu chết để cứu rỗi mọi người.
  • Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
  • Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
  • Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
  • Lu-ca 23:16 - Vì vậy, ta sẽ đánh đòn rồi trả tự do.”
  • Lu-ca 23:18 - Nhưng dân chúng đồng thanh kêu gào: “Xử tử nó đi và tha Ba-ra-ba cho chúng tôi!”
  • Lu-ca 23:19 - (Ba-ra-ba đang bị tù vì giết người và nổi loạn tại Giê-ru-sa-lem.)
  • Lu-ca 23:20 - Phi-lát muốn tha Chúa Giê-xu nên tìm cách khuyên giải họ.
  • Lu-ca 23:21 - Nhưng họ cứ la hét: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
  • Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
  • Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
  • Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:27 - Vì dân thành Giê-ru-sa-lem và các cấp lãnh đạo không nhận biết Chúa Giê-xu, là Đấng đã được các vị tiên tri nói đến. Thay vào đó, họ kết án Ngài, và việc này làm ứng nghiệm các lời tiên tri thường được đọc trong ngày Sa-bát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:28 - Dù không tìm được lý do khép Ngài vào tội tử hình, nhưng họ vẫn cứ xin Phi-lát giết Ngài.
  • Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
  • Giăng 16:15 - Mọi điều Cha có đều thuộc về Ta, nên Ta nói: Thần Chân Lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.”
  • Giăng 3:35 - Chúa Cha yêu Con Ngài và giao cho Con uy quyền tuyệt đối.
  • Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:30 - Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng tôi đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết sau khi các ông đã giết Ngài trên cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:31 - Đức Chúa Trời đã đưa Ngài lên địa vị tột đỉnh, tôn Ngài làm Lãnh Tụ và Chúa Cứu Thế. Nhờ đó người Ít-ra-ên có cơ hội ăn năn và được tha tội.
  • Thi Thiên 110:1 - Chúa Hằng Hữu đã phán về Chúa của con rằng: “Hãy ngồi bên phải Ta, cho đến kỳ Ta cho kẻ thù Con làm bệ chân cho Con.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Giăng 18:40 - Nhưng họ thét lên: “Không! Không phải người này. Chúng tôi muốn ông tha Ba-ra-ba!” (Ba-ra-ba bị tù vì nổi loạn và giết người.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ con—tức Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.’ Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn lên.
  • Ma-thi-ơ 22:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’ Ngài không phải là Đức Chúa Trời của người chết, nhưng Đức Chúa Trời của người sống.”
  • Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 27:2 - Họ xiềng Ngài thật chặt rồi giải qua Phi-lát, tổng trấn La Mã.
  • Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • 新标点和合本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的 神,就是我们列祖的 神,已经荣耀了他的仆人(“仆人”或作“儿子”)耶稣;你们却把他交付彼拉多。彼拉多定意要释放他,你们竟在彼拉多面前弃绝了他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚伯拉罕的上帝、以撒的上帝、雅各的上帝,就是我们列祖的上帝,已经荣耀了他的仆人耶稣,这耶稣就是你们交付官府的那位,彼拉多决定要释放他时,你们却在彼拉多面前弃绝了他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚伯拉罕的 神、以撒的 神、雅各的 神,就是我们列祖的 神,已经荣耀了他的仆人耶稣,这耶稣就是你们交付官府的那位,彼拉多决定要释放他时,你们却在彼拉多面前弃绝了他。
  • 当代译本 - 亚伯拉罕的上帝,以撒的上帝,雅各的上帝,就是我们祖先的上帝,已经使祂的仆人耶稣得了荣耀。你们把耶稣交给彼拉多,尽管彼拉多想释放祂,你们却在彼拉多面前弃绝祂!
  • 圣经新译本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的 神,就是我们祖宗的 神,荣耀了他的仆人耶稣。这位耶稣,你们把他送交官府。彼拉多本来定意要放他,你们却当着彼拉多的面拒绝他。
  • 中文标准译本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的神 ,也就是我们祖先的神,已经荣耀了他的仆人耶稣。你们竟然把他交出去,并且在彼拉多判定要释放他的时候,在彼拉多面前拒绝了他。
  • 现代标点和合本 - 亚伯拉罕、以撒、雅各的神,就是我们列祖的神,已经荣耀了他的仆人 耶稣,你们却把他交付彼拉多,彼拉多定意要释放他,你们竟在彼拉多面前弃绝了他。
  • 和合本(拼音版) - 亚伯拉罕、以撒、雅各的上帝,就是我们列祖的上帝,已经荣耀了他的仆人耶稣 ,你们却把他交付彼拉多。彼拉多定意要释放他,你们竟在彼拉多面前弃绝了他。
  • New International Version - The God of Abraham, Isaac and Jacob, the God of our fathers, has glorified his servant Jesus. You handed him over to be killed, and you disowned him before Pilate, though he had decided to let him go.
  • New International Reader's Version - The God of our fathers, Abraham, Isaac and Jacob, has done this. God has brought glory to Jesus, who serves him. But you handed Jesus over to be killed. Pilate had decided to let him go. But you spoke against Jesus when he was in Pilate’s court.
  • English Standard Version - The God of Abraham, the God of Isaac, and the God of Jacob, the God of our fathers, glorified his servant Jesus, whom you delivered over and denied in the presence of Pilate, when he had decided to release him.
  • New Living Translation - For it is the God of Abraham, Isaac, and Jacob—the God of all our ancestors—who has brought glory to his servant Jesus by doing this. This is the same Jesus whom you handed over and rejected before Pilate, despite Pilate’s decision to release him.
  • Christian Standard Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our ancestors, has glorified his servant Jesus, whom you handed over and denied before Pilate, though he had decided to release him.
  • New American Standard Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, has glorified His servant Jesus, the one whom you handed over and disowned in the presence of Pilate, when he had decided to release Him.
  • New King James Version - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, glorified His Servant Jesus, whom you delivered up and denied in the presence of Pilate, when he was determined to let Him go.
  • Amplified Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, has glorified His Servant and Son Jesus [doing Him this honor], the One whom you handed over and disowned and rejected before Pilate, when he had decided to release Him.
  • American Standard Version - The God of Abraham, and of Isaac, and of Jacob, the God of our fathers, hath glorified his Servant Jesus; whom ye delivered up, and denied before the face of Pilate, when he had determined to release him.
  • King James Version - The God of Abraham, and of Isaac, and of Jacob, the God of our fathers, hath glorified his Son Jesus; whom ye delivered up, and denied him in the presence of Pilate, when he was determined to let him go.
  • New English Translation - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our forefathers, has glorified his servant Jesus, whom you handed over and rejected in the presence of Pilate after he had decided to release him.
  • World English Bible - The God of Abraham, Isaac, and Jacob, the God of our fathers, has glorified his Servant Jesus, whom you delivered up, and denied in the presence of Pilate, when he had determined to release him.
  • 新標點和合本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的神,就是我們列祖的神,已經榮耀了他的僕人(或譯:兒子)耶穌;你們卻把他交付彼拉多。彼拉多定意要釋放他,你們竟在彼拉多面前棄絕了他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞伯拉罕的上帝、以撒的上帝、雅各的上帝,就是我們列祖的上帝,已經榮耀了他的僕人耶穌,這耶穌就是你們交付官府的那位,彼拉多決定要釋放他時,你們卻在彼拉多面前棄絕了他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞伯拉罕的 神、以撒的 神、雅各的 神,就是我們列祖的 神,已經榮耀了他的僕人耶穌,這耶穌就是你們交付官府的那位,彼拉多決定要釋放他時,你們卻在彼拉多面前棄絕了他。
  • 當代譯本 - 亞伯拉罕的上帝,以撒的上帝,雅各的上帝,就是我們祖先的上帝,已經使祂的僕人耶穌得了榮耀。你們把耶穌交給彼拉多,儘管彼拉多想釋放祂,你們卻在彼拉多面前棄絕祂!
  • 聖經新譯本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的 神,就是我們祖宗的 神,榮耀了他的僕人耶穌。這位耶穌,你們把他送交官府。彼拉多本來定意要放他,你們卻當著彼拉多的面拒絕他。
  • 呂振中譯本 - 亞伯拉罕 以撒 雅各 的上帝、我們列祖的上帝、榮耀了他的僕人耶穌;你們卻把他送官,當 彼拉多 定意要釋放他時,你們竟在 彼拉多 面前棄絕了他。
  • 中文標準譯本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的神 ,也就是我們祖先的神,已經榮耀了他的僕人耶穌。你們竟然把他交出去,並且在彼拉多判定要釋放他的時候,在彼拉多面前拒絕了他。
  • 現代標點和合本 - 亞伯拉罕、以撒、雅各的神,就是我們列祖的神,已經榮耀了他的僕人 耶穌,你們卻把他交付彼拉多,彼拉多定意要釋放他,你們竟在彼拉多面前棄絕了他。
  • 文理和合譯本 - 夫亞伯拉罕、以撒、雅各之上帝、乃我列祖之上帝、已榮其僕耶穌、即爾所付者、且於彼拉多前、當其擬釋之之時、而爾棄之也、
  • 文理委辦譯本 - 夫亞伯拉罕、以撒、雅各之上帝、固我祖之上帝、榮其子耶穌、而爾曹解之、彼拉多擬釋之、而爾曹於其前棄之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯拉罕 以撒 雅各 之天主、我列祖之天主、榮其子耶穌、爾曹曾解之、 彼拉多 擬釋之、爾曹於其前棄之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞伯漢   意灑格   雅各伯 之天主、吾列祖之天主、厥子耶穌、已蒙榮寵。此即爾曹曩日執交 比辣多 、 比辣多 意欲釋之、
  • Nueva Versión Internacional - El Dios de Abraham, de Isaac y de Jacob, el Dios de nuestros antepasados, ha glorificado a su siervo Jesús. Ustedes lo entregaron y lo rechazaron ante Pilato, aunque este había decidido soltarlo.
  • 현대인의 성경 - 아브라함과 이삭과 야곱의 하나님, 곧 우리 조상의 하나님은 그의 종 예수님을 영광스럽게 하셨습니다. 여러분은 이 예수님을 죽이라고 넘겨 주었을 뿐만 아니라 빌라도가 예수님을 놓아 주기로 했는데도 여러분이 빌라도 앞에서 그분을 거절했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Бог Авраама, Исаака и Иакова, Бог наших отцов , прославил Своего Слугу Иисуса, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • Восточный перевод - Бог Ибрахима, Исхака и Якуба, Бог наших предков , прославил Своего Раба Ису, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бог Ибрахима, Исхака и Якуба, Бог наших предков , прославил Своего Раба Ису, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бог Иброхима, Исхока и Якуба, Бог наших предков , прославил Своего Раба Исо, Которого вы предали и от Которого отреклись перед Пилатом, хотя тот хотел освободить Его.
  • La Bible du Semeur 2015 - Non, c’est le Dieu d’Abraham, d’Isaac et de Jacob , le Dieu de nos ancêtres, qui vient ici de manifester la gloire de son serviteur Jésus – ce Jésus que vous avez livré à Pilate et renié devant lui alors qu’il était décidé de le remettre en liberté.
  • リビングバイブル - この奇跡は、アブラハム、イサク、ヤコブの神様、つまり私たちの先祖の神様が、そのしもべイエスに栄光を与えるためになさったことです。その方を、あなたがたはピラトの面前で、はっきりと拒否しました。ピラトがあれほど釈放しようとしたにもかかわらず。
  • Nestle Aland 28 - ὁ θεὸς Ἀβραὰμ καὶ [ὁ θεὸς] Ἰσαὰκ καὶ [ὁ θεὸς] Ἰακώβ, ὁ θεὸς τῶν πατέρων ἡμῶν, ἐδόξασεν τὸν παῖδα αὐτοῦ Ἰησοῦν ὃν ὑμεῖς μὲν παρεδώκατε καὶ ἠρνήσασθε κατὰ πρόσωπον Πιλάτου, κρίναντος ἐκείνου ἀπολύειν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ Θεὸς Ἀβραὰμ, καὶ Θεὸς Ἰσαὰκ, καὶ Θεὸς Ἰακώβ, ὁ Θεὸς τῶν πατέρων ἡμῶν, ἐδόξασεν τὸν παῖδα αὐτοῦ, Ἰησοῦν, ὃν ὑμεῖς μὲν παρεδώκατε, καὶ ἠρνήσασθε κατὰ πρόσωπον Πειλάτου, κρίναντος ἐκείνου ἀπολύειν.
  • Nova Versão Internacional - O Deus de Abraão, de Isaque e de Jacó, o Deus dos nossos antepassados, glorificou seu servo Jesus, a quem vocês entregaram para ser morto e negaram perante Pilatos, embora ele tivesse decidido soltá-lo.
  • Hoffnung für alle - Nein, es ist der Gott Abrahams, Isaaks und Jakobs, der Gott unserer Vorfahren, der uns mit dieser Wundertat die Macht und Ehre seines Dieners Jesus gezeigt hat. Diesen Jesus habt ihr an Pilatus ausgeliefert und verleugnet, obwohl Pilatus entschlossen war, ihn freizulassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าของอับราฮัม อิสอัค และยาโคบ พระเจ้าของบรรพบุรุษของเราประทานพระเกียรติสิริแก่พระเยซูผู้รับใช้ของพระองค์ซึ่งท่านมอบไว้ให้ประหารและปฏิเสธพระองค์ต่อหน้าปีลาต แม้ปีลาตตั้งใจจะปล่อยพระองค์ไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​ของ​อับราฮัม อิสอัค และ​ยาโคบ พระ​เจ้า​ของ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา ได้​มอบ​พระ​บารมี​แก่​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​องค์​คือ​พระ​เยซู พวก​ท่าน​ได้​มอบ​พระ​องค์​ให้​แก่​ผู้​มี​อำนาจ และ​ไม่​ยอม​รับ​พระ​องค์​ต่อ​หน้า​ปีลาต แม้​ว่า​เขา​ได้​ตัดสิน​ใจ​ปลด​ปล่อย​พระ​องค์​ไป​แล้ว​ก็​ตาม
  • Giăng 5:22 - Cha không xét xử một ai. Vì đã giao trọn quyền xét xử cho Con,
  • Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:24 - Nhưng Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì âm phủ không có quyền giam giữ Ngài.
  • Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Thi Thiên 2:7 - Vua công bố sắc lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu phán bảo ta: ‘Ngươi thật là Con Ta. Ngày nay Ta đã trở nên Cha của ngươi.
  • Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
  • Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”
  • Thi Thiên 2:10 - Vì vậy các vua hãy khôn ngoan! Các lãnh tụ khá nên cẩn trọng!
  • Thi Thiên 2:11 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng kính sợ, và hân hoan trong run rẩy.
  • Thi Thiên 2:12 - Hãy khuất phục Con Trời, trước khi Ngài nổi giận, và kẻo các ngươi bị diệt vong, vì cơn giận Ngài sẽ bùng lên trong chốc lát. Nhưng phước thay cho ai nương náu nơi Ngài!
  • Thi Thiên 105:6 - cho dòng dõi Áp-ra-ham, đầy tớ Chúa, con cháu Gia-cốp, người Ngài đã chọn.
  • Thi Thiên 105:7 - Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Vị Chánh Án tối cao của địa cầu.
  • Thi Thiên 105:8 - Chúa ghi nhớ giao ước Ngài mãi mãi— không quên các mệnh lệnh Ngài truyền.
  • Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
  • Ma-thi-ơ 27:17 - Khi thấy dân chúng tụ tập đông đảo trước dinh, Phi-lát hỏi: “Các anh muốn ta tha ai? Ba-ra-ba hay Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?”
  • Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
  • Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
  • Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 27:21 - Tổng trấn hỏi lại: “Trong hai người, các anh muốn ta tha ai?” Dân chúng đáp: “Ba-ra-ba!”
  • Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Mác 15:11 - Nhưng các thầy trưởng tế sách động quần chúng yêu cầu Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba.
  • Giăng 13:31 - Khi Giu-đa đi rồi, Chúa Giê-xu dạy: “Đã đến giờ Con Người được tôn vinh, Đức Chúa Trời cũng được rạng danh vì Con Ngài.
  • Giăng 13:32 - Đã đến lúc Đức Chúa Trời cho Con Ngài vinh quang rực rỡ. Phải, Đức Chúa Trời sắp tôn vinh Con Ngài.
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:33 - Ngài được rước lên ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời. Ngài đã nhận lãnh Chúa Thánh Linh theo lời hứa của Đức Chúa Cha và đổ Chúa Thánh Linh xuống cho chúng ta, như anh chị em thấy và nghe hôm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:34 - Vì chính Đa-vít chưa lên trời nhưng đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán với Chúa tôi: “Hãy ngồi bên phải Ta
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:35 - cho đến chừng Ta đặt kẻ thù dưới gót chân Con.” ’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:36 - Vậy, xin mỗi người trong Ít-ra-ên nhận thức cho chắc chắn rằng Chúa Giê-xu mà anh chị em đóng đinh trên cậy thập tự đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Mết-si-a!”
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Giăng 17:1 - Sau khi dạy dỗ xong, Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã đến, xin Cha bày tỏ vinh quang Con để Con làm rạng rỡ vinh quang Cha.
  • Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
  • Giăng 12:16 - Lúc ấy, các môn đệ Chúa chưa hiểu. Nhưng sau khi Chúa Giê-xu được vinh quang, họ nhớ lại và nhận thấy bao nhiêu lời tiên tri đều ứng nghiệm ngay trước mắt họ.
  • Giăng 19:12 - Nghe Chúa giải đáp, Phi-lát tìm cách phóng thích Ngài, nhưng các lãnh đạo Do Thái dọa: “Nếu ông tha người này, thì ông không trung thành với hoàng đế. Ai tự xưng mình là vua tức là người phản nghịch với hoàng đế.”
  • Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
  • Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
  • Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
  • Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
  • Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
  • Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
  • Ma-thi-ơ 20:19 - Rồi họ sẽ giao nộp Ngài cho chính quyền La Mã; người La Mã sẽ chế giễu, đánh đập và đóng đinh Ngài vào cây thập tự. Nhưng đến ngày thứ ba, Ngài sẽ sống lại.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Hê-bơ-rơ 2:9 - Tuy nhiên, đem lời ấy áp dụng cho Chúa Giê-xu thật đúng: Ngài đã chịu xuống thấp hơn các thiên sứ một bực, nhưng Ngài đã hy sinh, nên được đội vương miện vinh quang và danh dự. Do ơn phước của Đức Chúa Trời, Chúa Giê-xu đã chịu chết để cứu rỗi mọi người.
  • Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
  • Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
  • Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
  • Lu-ca 23:16 - Vì vậy, ta sẽ đánh đòn rồi trả tự do.”
  • Lu-ca 23:18 - Nhưng dân chúng đồng thanh kêu gào: “Xử tử nó đi và tha Ba-ra-ba cho chúng tôi!”
  • Lu-ca 23:19 - (Ba-ra-ba đang bị tù vì giết người và nổi loạn tại Giê-ru-sa-lem.)
  • Lu-ca 23:20 - Phi-lát muốn tha Chúa Giê-xu nên tìm cách khuyên giải họ.
  • Lu-ca 23:21 - Nhưng họ cứ la hét: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
  • Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
  • Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
  • Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:27 - Vì dân thành Giê-ru-sa-lem và các cấp lãnh đạo không nhận biết Chúa Giê-xu, là Đấng đã được các vị tiên tri nói đến. Thay vào đó, họ kết án Ngài, và việc này làm ứng nghiệm các lời tiên tri thường được đọc trong ngày Sa-bát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:28 - Dù không tìm được lý do khép Ngài vào tội tử hình, nhưng họ vẫn cứ xin Phi-lát giết Ngài.
  • Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
  • Giăng 16:15 - Mọi điều Cha có đều thuộc về Ta, nên Ta nói: Thần Chân Lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.”
  • Giăng 3:35 - Chúa Cha yêu Con Ngài và giao cho Con uy quyền tuyệt đối.
  • Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:30 - Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng tôi đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết sau khi các ông đã giết Ngài trên cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:31 - Đức Chúa Trời đã đưa Ngài lên địa vị tột đỉnh, tôn Ngài làm Lãnh Tụ và Chúa Cứu Thế. Nhờ đó người Ít-ra-ên có cơ hội ăn năn và được tha tội.
  • Thi Thiên 110:1 - Chúa Hằng Hữu đã phán về Chúa của con rằng: “Hãy ngồi bên phải Ta, cho đến kỳ Ta cho kẻ thù Con làm bệ chân cho Con.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Giăng 18:40 - Nhưng họ thét lên: “Không! Không phải người này. Chúng tôi muốn ông tha Ba-ra-ba!” (Ba-ra-ba bị tù vì nổi loạn và giết người.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ con—tức Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.’ Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn lên.
  • Ma-thi-ơ 22:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’ Ngài không phải là Đức Chúa Trời của người chết, nhưng Đức Chúa Trời của người sống.”
  • Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 27:2 - Họ xiềng Ngài thật chặt rồi giải qua Phi-lát, tổng trấn La Mã.
  • Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
圣经
资源
计划
奉献