逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì vậy, họ ngầm xúi giục mấy người khác phao tin: “Chúng tôi có nghe người này xúc phạm Môi-se và Đức Chúa Trời.”
- 新标点和合本 - 就买出人来说:“我们听见他说谤讟摩西和 神的话。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 就收买人来说:“我们听见他说亵渎摩西和上帝的话。”
- 和合本2010(神版-简体) - 就收买人来说:“我们听见他说亵渎摩西和 神的话。”
- 当代译本 - 于是,他们暗中唆使一些人诬告司提凡说:“我们听见他说亵渎摩西和上帝的话!”
- 圣经新译本 - 于是他们唆使众人,说:“我们听过他说谤渎摩西和 神的话。”
- 中文标准译本 - 于是他们暗中唆使人说:“我们听过这个人针对摩西和神说亵渎的话语。”
- 现代标点和合本 - 就买出人来说:“我们听见他说谤讟摩西和神的话。”
- 和合本(拼音版) - 就买出人来说:“我们听见他说谤讟摩西和上帝的话。”
- New International Version - Then they secretly persuaded some men to say, “We have heard Stephen speak blasphemous words against Moses and against God.”
- New International Reader's Version - Then in secret they talked some men into lying about Stephen. They said, “We heard Stephen speak evil things against Moses and against God.”
- English Standard Version - Then they secretly instigated men who said, “We have heard him speak blasphemous words against Moses and God.”
- New Living Translation - So they persuaded some men to lie about Stephen, saying, “We heard him blaspheme Moses, and even God.”
- The Message - So in secret they bribed men to lie: “We heard him cursing Moses and God.”
- Christian Standard Bible - Then they secretly persuaded some men to say, “We heard him speaking blasphemous words against Moses and God.”
- New American Standard Bible - Then they secretly induced men to say, “We have heard him speak blasphemous words against Moses and God.”
- New King James Version - Then they secretly induced men to say, “We have heard him speak blasphemous words against Moses and God.”
- Amplified Bible - Then [to attack him another way] they secretly instructed men to say, “We have heard this man [Stephen] speak blasphemous (slanderous, sacrilegious, abusive) words against Moses and against God.”
- American Standard Version - Then they suborned men, who said, We have heard him speak blasphemous words against Moses, and against God.
- King James Version - Then they suborned men, which said, We have heard him speak blasphemous words against Moses, and against God.
- New English Translation - Then they secretly instigated some men to say, “We have heard this man speaking blasphemous words against Moses and God.”
- World English Bible - Then they secretly induced men to say, “We have heard him speak blasphemous words against Moses and God.”
- 新標點和合本 - 就買出人來說:「我們聽見他說謗讟摩西和神的話。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 就收買人來說:「我們聽見他說褻瀆摩西和上帝的話。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 就收買人來說:「我們聽見他說褻瀆摩西和 神的話。」
- 當代譯本 - 於是,他們暗中唆使一些人誣告司提凡說:「我們聽見他說褻瀆摩西和上帝的話!」
- 聖經新譯本 - 於是他們唆使眾人,說:“我們聽過他說謗瀆摩西和 神的話。”
- 呂振中譯本 - 於是他們教唆人說:『我們曾聽見他說了謗讟 摩西 和上帝的話。』
- 中文標準譯本 - 於是他們暗中唆使人說:「我們聽過這個人針對摩西和神說褻瀆的話語。」
- 現代標點和合本 - 就買出人來說:「我們聽見他說謗讟摩西和神的話。」
- 文理和合譯本 - 遂賄人使言曰、我儕曾聞其有謗凟摩西及上帝之言、
- 文理委辦譯本 - 乃賄人使流言曰、我聞此人、僭妄摩西及上帝、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 乃賄人使流言云、我聞此人出言褻瀆 摩西 及天主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾乃唆使流言、謂其誹謗 摩西 、褻瀆天主。
- Nueva Versión Internacional - instigaron a unos hombres a decir: «Hemos oído a Esteban blasfemar contra Moisés y contra Dios».
- 현대인의 성경 - 사람들을 매수하여 그가 모세와 하나님을 모독하는 것을 들었다고 말하게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Тогда они тайно подговорили нескольких людей сказать: «Мы слышали, как Стефан говорил кощунственные слова против Моисея и Бога».
- Восточный перевод - Тогда они тайно подговорили нескольких людей сказать: «Мы слышали, как Стефан говорил оскорбительные слова против пророка Мусы и Всевышнего».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда они тайно подговорили нескольких людей сказать: «Мы слышали, как Стефан говорил оскорбительные слова против пророка Мусы и Аллаха».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда они тайно подговорили нескольких людей сказать: «Мы слышали, как Стефан говорил оскорбительные слова против пророка Мусо и Всевышнего».
- La Bible du Semeur 2015 - Là-dessus, ils payèrent des gens pour dire : Nous l’avons entendu prononcer des paroles blasphématoires contre Moïse et contre Dieu.
- リビングバイブル - それで彼らは何人かの者をそそのかして、「彼はモーセや神を汚すことばを語っている」と言わせたのです。
- Nestle Aland 28 - τότε ὑπέβαλον ἄνδρας λέγοντας ὅτι ἀκηκόαμεν αὐτοῦ λαλοῦντος ῥήματα βλάσφημα εἰς Μωϋσῆν καὶ τὸν θεόν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τότε ὑπέβαλον ἄνδρας λέγοντας, ὅτι ἀκηκόαμεν αὐτοῦ λαλοῦντος ῥήματα βλάσφημα εἰς Μωϋσῆν καὶ τὸν Θεόν.
- Nova Versão Internacional - Então subornaram alguns homens para dizerem: “Ouvimos Estêvão falar palavras blasfemas contra Moisés e contra Deus”.
- Hoffnung für alle - Deshalb stifteten sie ein paar Leute zu der Behauptung an: »Er hat Gott gelästert und Mose beleidigt. Wir haben es selbst gehört.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาจึงลอบยุบางคนให้พูดว่า “เราได้ยินสเทเฟนกล่าวลบหลู่โมเสสและพระเจ้า”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วชายเหล่านั้นแอบชักชวนคนอื่นๆ ให้พูดว่า “เราได้ยินสเทเฟนพูดหมิ่นประมาทโมเสสและพระเจ้า”
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:11 - Biết bao lần tôi đã hành hạ, đánh đập họ trong các hội đường, buộc họ phải nói xúc phạm đến Chúa Giê-xu. Tôi căm ghét họ đến độ đuổi theo họ tới các thành phố nước ngoài để bức hại.
- Giăng 10:33 - Họ đáp: “Không phải vì ông làm phép lạ mà chúng tôi ném đá, nhưng vì ông đã phạm thượng! Ông là người mà dám tự xưng là Đức Chúa Trời.”
- Giăng 10:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Như đã viết trong Thánh Kinh, Đức Chúa Trời phán với các lãnh đạo: ‘Ta phán, các ngươi là thần!’
- Giăng 10:35 - Một khi Đức Chúa Trời gọi những người nghe lời Ngài là thần—câu này trích trong Thánh Kinh, mà Thánh Kinh không thể sai lầm—
- Giăng 10:36 - thì khi Ta nói: Ta là Con Đức Chúa Trời, vì Ngài ủy thác cho Ta chức vụ thánh và sai Ta xuống trần gian, tại sao các ông tố cáo Ta xúc phạm Đức Chúa Trời?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:21 - Vì khắp các đô thị đều có người giảng giải các luật lệ đó trong luật pháp Môi-se vào mỗi ngày Sa-bát, trong các hội đường Do Thái qua nhiều thế hệ rồi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 3:8 - Lập luận kiểu ấy, chẳng khác gì bảo: “Gieo ác sẽ gặt thiện!” Thế mà có người dám nói chúng tôi cũng giảng dạy như thế! Họ xứng đáng bị phán xét.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:1 - Năm ngày sau, Thầy Thượng tế A-na-nia cùng các nhà lãnh đạo Do Thái và luật sư Tẹt-tu-lu đến tố cáo Phao-lô trước tòa tổng trấn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:2 - Khi Phao-lô được gọi lên, Tẹt-tu-lu bắt đầu trình bày cáo trạng trước tổng trấn: “Thưa ngài tổng trấn, nhờ tài lãnh đạo sáng suốt của ngài, nên nhiều công cuộc cải cách tốt đẹp đã được thực hiện và dân tộc chúng tôi được hưởng thái bình an lạc lâu dài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:3 - Thưa ngài tổng trấn, chúng tôi ở nơi nào cũng hưởng ân đức của ngài đủ mọi phương diện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:4 - Nhưng chẳng dám dài dòng làm phiền hà ngài, chỉ xin ngài rộng lượng lắng nghe chúng tôi tóm lược đôi lời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:5 - Chúng tôi nhận thấy tên này thật nguy hiểm, nó đi khắp nơi xúi giục người Do Thái nổi loạn chống chính quyền La Mã. Chính nó đứng lên làm thủ lĩnh phái Na-xa-rét.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:6 - Nó làm ô uế Đền Thờ, nên chúng tôi bắt giữ để xét xử theo luật chúng tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:7 - Nhưng Ly-si-a, vị chỉ huy trưởng của quân đồn trú đến can thiệp, dùng bạo lực cướp nó khỏi tay chúng tôi,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:8 - và bảo nguyên cáo đến hầu quý tòa. Bây giờ xin tổng trấn xét hỏi nó, sẽ thấy những điều chúng tôi tố cáo đều đúng sự thật”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:9 - Người Do Thái cũng phụ họa theo Tẹt-tu-lu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:10 - Tổng trấn ra hiệu cho Phao-lô nói. Phao-lô liền tự biện hộ: “Thưa tổng trấn. Được biết ngài từng ngồi ghế phán quan tại nước tôi lâu năm nên tôi vui mừng trình bày mọi việc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:11 - Ngài cho điều tra thì biết ngay tôi vừa lên Giê-ru-sa-lem không quá mười hai ngày nay để thờ phượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:12 - Những người kiện cáo tôi không hề thấy tôi cãi vã với ai trong Đền Thờ, hoặc sách động quần chúng nổi loạn giữa các hội đường hay ngoài đường phố.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:13 - Những người này không đưa ra được tang chứng nào về những điều họ tố cáo tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:37 - Chính Môi-se đã nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời sẽ dấy lên một Tiên Tri như tôi từ giữa vòng con dân Ngài.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:38 - Môi-se ở với hội chúng của Đức Chúa Trời tức là tổ tiên chúng ta trong hoang mạc, khi thiên sứ nói chuyện với ông trên Núi Si-nai. Tại đó, Môi-se nhận lãnh Lời Hằng Sống để lưu truyền cho chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:39 - Nhưng tổ tiên chúng ta không vâng phục Môi-se. Họ khước từ ông và muốn trở về Ai Cập.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:20 - Sau khi nghe ông trình bày, họ ngợi tôn Đức Chúa Trời và đề nghị: “Như anh biết, mấy vạn người Do Thái đã theo Đạo nhưng vẫn còn nặng lòng với luật pháp và tập tục cũ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:21 - Họ nghe đồn anh dạy người Do Thái ở hải ngoại chối bỏ luật pháp Môi-se, không cắt bì cho con trai và không cần theo tập tục cũ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:22 - Chắc chắn họ đã nghe tin anh về đây; không biết họ sẽ phản ứng thế nào?
- Giăng 5:45 - Các ông đừng tưởng Ta sẽ tố cáo các ông trước mặt Cha. Môi-se sẽ tố cáo các ông! Phải, chính Môi-se, người các ông đặt hy vọng.
- Giăng 5:46 - Nếu các ông tin Môi-se, các ông cũng tin Ta, vì Môi-se đã viết về Ta.
- Giăng 5:47 - Nhưng các ông không tin lời Môi-se, làm sao tin lời nói của Ta?”
- Giăng 9:29 - Chúng ta biết Môi-se được hầu chuyện Đức Chúa Trời, còn người này chúng ta chẳng biết tông tích từ đâu!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:3 - họ nài nỉ tổng trấn cho giải Phao-lô về Giê-ru-sa-lem, vì họ âm mưu giết ông dọc đường.
- Ma-thi-ơ 28:12 - Họ họp kín với các trưởng lão rồi cho bọn lính thật nhiều tiền
- Ma-thi-ơ 28:13 - và dặn: “Các anh cứ phao tin rằng giữa đêm, các anh đang ngủ, bọn môn đệ đã lẻn vào lấy trộm xác Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 28:14 - Nếu vụ này tới tai tổng trấn, chúng ta sẽ tìm cách giải thích để các anh khỏi bị liên lụy.”
- Ma-thi-ơ 28:15 - Bọn lính nhận tiền và làm theo chỉ thị. Đến ngày nay, giữa vòng người Do Thái, người ta vẫn còn nghe lời đồn đại đó.
- Hê-bơ-rơ 3:2 - Chúa Giê-xu trung thành với Đức Chúa Trời như Môi-se đã trung thành phục dịch trong Nhà Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 3:3 - Chúa Giê-xu đáng được vinh dự hơn Môi-se, chẳng khác nào người xây nhà được tôn trọng hơn ngôi nhà.
- Hê-bơ-rơ 3:4 - Con người xây cất nhà cửa, còn Đấng sáng tạo vạn vật chính là Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 3:5 - Môi-se trung thành phục dịch Nhà Chúa, trong cương vị đầy tớ; ông nói trước về những điều Chúa sẽ dạy sau này.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:6 - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
- 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
- 1 Các Vua 21:11 - Các trưởng lão và nhà cầm quyền ở Ghít-rê-ên thi hành lệnh Giê-sa-bên.
- 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
- 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
- Lê-vi Ký 24:16 - Ai xúc phạm Danh Chúa Hằng Hữu phải bị xử tử. Toàn dân sẽ ném đá cho chết. Luật này áp dụng cho cả người Ít-ra-ên và ngoại kiều.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:7 - Phao-lô vừa bước vào, các cấp lãnh đạo Do Thái đến vây quanh, tranh nhau tố cáo ông nhiều tội nặng nề nhưng không nêu được bằng chứng.
- Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
- 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:13 - Có trên bốn mươi người tham gia kế hoạch đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:15 - Vậy, bây giờ xin quý Ngài và Hội Đồng Quốc Gia yêu cầu chỉ huy trưởng giải ông ấy xuống đây ngày mai, làm như quý ngài định xét hỏi nội vụ cho kỹ càng hơn. Còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết ông ấy trên đường đi.”
- Ma-thi-ơ 26:59 - Các thầy trưởng tế và cả Hội Đồng Quốc Gia tìm bằng chứng dối để khép Chúa Giê-xu vào tội tử hình.
- Ma-thi-ơ 26:60 - Dù nhiều người đứng lên vu cáo đủ điều, nhưng họ vẫn chưa tìm thấy bằng chứng nào có đủ giá trị. Cuối cùng, hai người tiến lên tố cáo: