逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ê-tiên đáp: “Thưa các vị lãnh đạo, xin nghe tôi trình bày. Đức Chúa Trời vinh quang đã hiện ra với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta, khi ông còn ở Mê-sô-pô-ta-ni, chưa dời đến Cha-ran.
- 新标点和合本 - 司提反说:“诸位父兄请听!当日我们的祖宗亚伯拉罕在美索不达米亚还未住哈兰的时候,荣耀的 神向他显现,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 司提反说:“诸位父老弟兄请听!从前我们的祖宗亚伯拉罕在美索不达米亚,还没有住在哈兰的时候,荣耀的上帝向他显现,
- 和合本2010(神版-简体) - 司提反说:“诸位父老弟兄请听!从前我们的祖宗亚伯拉罕在美索不达米亚,还没有住在哈兰的时候,荣耀的 神向他显现,
- 当代译本 - 司提凡说:“各位父老兄弟,请听我说!我们的祖先亚伯拉罕迁到哈兰之前,住在美索不达米亚,荣耀的上帝向他显现,说,
- 圣经新译本 - 司提反说:“各位父老兄弟请听!我们的祖宗亚伯拉罕,在美索不达米亚,还没有住在哈兰的时候,荣耀的 神向他显现,
- 中文标准译本 - 司提反说:“各位父老兄弟,请听!我们的先祖亚伯拉罕住哈兰以前,还在美索不达米亚的时候,荣耀的神向他显现,
- 现代标点和合本 - 司提反说:“诸位父兄请听!当日我们的祖宗亚伯拉罕在美索不达米亚,还未住哈兰的时候,荣耀的神向他显现,
- 和合本(拼音版) - 司提反说:“诸位父兄请听!当日我们的祖宗亚伯拉罕在美索不达米亚还未住哈兰的时候,荣耀的上帝向他显现,
- New International Version - To this he replied: “Brothers and fathers, listen to me! The God of glory appeared to our father Abraham while he was still in Mesopotamia, before he lived in Harran.
- New International Reader's Version - “Brothers and fathers, listen to me!” Stephen replied. “The God of glory appeared to our father Abraham. At that time Abraham was still in Mesopotamia. He had not yet begun living in Harran.
- English Standard Version - And Stephen said: “Brothers and fathers, hear me. The God of glory appeared to our father Abraham when he was in Mesopotamia, before he lived in Haran,
- New Living Translation - This was Stephen’s reply: “Brothers and fathers, listen to me. Our glorious God appeared to our ancestor Abraham in Mesopotamia before he settled in Haran.
- The Message - Stephen replied, “Friends, fathers, and brothers, the God of glory appeared to our father Abraham when he was still in Mesopotamia, before the move to Haran, and told him, ‘Leave your country and family and go to the land I’ll show you.’
- Christian Standard Bible - “Brothers and fathers,” he replied, “listen: The God of glory appeared to our father Abraham when he was in Mesopotamia, before he settled in Haran,
- New American Standard Bible - And Stephen said, “Listen to me, brothers and fathers! The God of glory appeared to our father Abraham when he was in Mesopotamia, before he lived in Haran,
- New King James Version - And he said, “Brethren and fathers, listen: The God of glory appeared to our father Abraham when he was in Mesopotamia, before he dwelt in Haran,
- Amplified Bible - And he answered, “Brothers and fathers, listen to me! The God of glory [the Shekinah, the radiance of God] appeared to our father Abraham when he was in Mesopotamia, before he lived in Haran,
- American Standard Version - And he said, Brethren and fathers, hearken: The God of glory appeared unto our father Abraham, when he was in Mesopotamia, before he dwelt in Haran,
- King James Version - And he said, Men, brethren, and fathers, hearken; The God of glory appeared unto our father Abraham, when he was in Mesopotamia, before he dwelt in Charran,
- New English Translation - So he replied, “Brothers and fathers, listen to me. The God of glory appeared to our forefather Abraham when he was in Mesopotamia, before he settled in Haran,
- World English Bible - He said, “Brothers and fathers, listen. The God of glory appeared to our father Abraham when he was in Mesopotamia, before he lived in Haran,
- 新標點和合本 - 司提反說:「諸位父兄請聽!當日我們的祖宗亞伯拉罕在美索不達米亞還未住哈蘭的時候,榮耀的神向他顯現,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 司提反說:「諸位父老弟兄請聽!從前我們的祖宗亞伯拉罕在美索不達米亞,還沒有住在哈蘭的時候,榮耀的上帝向他顯現,
- 和合本2010(神版-繁體) - 司提反說:「諸位父老弟兄請聽!從前我們的祖宗亞伯拉罕在美索不達米亞,還沒有住在哈蘭的時候,榮耀的 神向他顯現,
- 當代譯本 - 司提凡說:「各位父老兄弟,請聽我說!我們的祖先亞伯拉罕遷到哈蘭之前,住在美索不達米亞,榮耀的上帝向他顯現,說,
- 聖經新譯本 - 司提反說:“各位父老兄弟請聽!我們的祖宗亞伯拉罕,在美索不達米亞,還沒有住在哈蘭的時候,榮耀的 神向他顯現,
- 呂振中譯本 - 司提反 說: 『同人,弟兄父老們,請聽。我們的先祖 亞伯拉罕 在 米所波大米 、還沒住在 喀蘭 的時候、榮耀之上帝向他顯現,
- 中文標準譯本 - 司提反說:「各位父老兄弟,請聽!我們的先祖亞伯拉罕住哈蘭以前,還在美索不達米亞的時候,榮耀的神向他顯現,
- 現代標點和合本 - 司提反說:「諸位父兄請聽!當日我們的祖宗亞伯拉罕在美索不達米亞,還未住哈蘭的時候,榮耀的神向他顯現,
- 文理和合譯本 - 諸父兄弟聽之、我祖亞伯拉罕、在米所波大米、未居哈蘭時、有榮之上帝見於彼、
- 文理委辦譯本 - 曰、諸父兄弟聽之、昔我祖亞伯拉罕、在米所波大米、未居哈蘭時、榮光之上帝見、曰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 司提反 曰、諸父兄聽之哉、昔我祖 亞伯拉罕 、尚在 米所波米 、未居 哈蘭 時、榮光之天主現於彼、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 司諦文 曰:『父老兄弟、請聽吾言!當吾祖 亞伯漢 尚在 美索不達米亞 、未居於 哈蘭 以前、榮耀之天主顯而語之曰:
- Nueva Versión Internacional - Él contestó: —Hermanos y padres, ¡escúchenme! El Dios de la gloria se apareció a nuestro padre Abraham cuando este aún vivía en Mesopotamia, antes de radicarse en Jarán.
- 현대인의 성경 - 그가 이렇게 대답하였다. “여러분, 들어 보십시오. 우리 조상 아브라함이 하란에서 살기 전 메소포타미아에 있을 때 영광의 하나님께서 그에게 나타나
- Новый Русский Перевод - Стефан ответил: – Братья и отцы! Выслушайте меня. Бог славы явился нашему праотцу Аврааму, когда он жил еще в Месопотамии – до того, как он поселился в Харране.
- Восточный перевод - Стефан ответил: – Братья и отцы! Выслушайте меня. Всевышний, пребывающий в славе, явился нашему праотцу Ибрахиму, когда тот жил ещё в Месопотамии – до того, как он поселился в Харране.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Стефан ответил: – Братья и отцы! Выслушайте меня. Аллах, пребывающий в славе, явился нашему праотцу Ибрахиму, когда тот жил ещё в Месопотамии – до того, как он поселился в Харране.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Стефан ответил: – Братья и отцы! Выслушайте меня. Всевышний, пребывающий в славе, явился нашему праотцу Иброхиму, когда тот жил ещё в Месопотамии – до того, как он поселился в Харране.
- La Bible du Semeur 2015 - Etienne dit alors : Chers frères et pères de notre peuple, écoutez-moi : le Dieu glorieux apparut jadis à notre ancêtre Abraham, quand il vivait encore en Mésopotamie, avant de s’établir à Harân,
- リビングバイブル - ステパノは、答弁を始めました。「お聞きください、皆さん。先祖アブラハムがまだメソポタミヤに住んでいたころ、栄光に輝く神様が彼に現れました。
- Nestle Aland 28 - ὁ δὲ ἔφη· Ἄνδρες ἀδελφοὶ καὶ πατέρες, ἀκούσατε. Ὁ θεὸς τῆς δόξης ὤφθη τῷ πατρὶ ἡμῶν Ἀβραὰμ ὄντι ἐν τῇ Μεσοποταμίᾳ πρὶν ἢ κατοικῆσαι αὐτὸν ἐν Χαρρὰν
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ ἔφη, ἄνδρες, ἀδελφοὶ καὶ πατέρες, ἀκούσατε! ὁ Θεὸς τῆς δόξης ὤφθη τῷ πατρὶ ἡμῶν Ἀβραὰμ, ὄντι ἐν τῇ Μεσοποταμίᾳ πρὶν ἢ κατοικῆσαι αὐτὸν ἐν Χαρράν,
- Nova Versão Internacional - A isso ele respondeu: “Irmãos e pais, ouçam-me! O Deus glorioso apareceu a Abraão, nosso pai, estando ele ainda na Mesopotâmia, antes de morar em Harã, e lhe disse:
- Hoffnung für alle - Stephanus antwortete: »Hört mich an, liebe Brüder und Väter unseres Volkes! Gott, dem alle Ehre zukommt, erschien unserem Vater Abraham in Mesopotamien, noch ehe Abraham nach Haran gezogen war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สเทเฟนตอบว่า “พี่น้องและผู้อาวุโสทั้งหลาย โปรดฟังข้าพเจ้า! พระเจ้าผู้ทรงเกียรติสิริทรงปรากฏแก่อับราฮัมบรรพบุรุษของเราขณะที่เขายังอยู่ในดินแดนเมโสโปเตเมียก่อนจะมาอาศัยในเมืองฮาราน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สเทเฟนตอบว่า “พี่น้องและท่านอาวุโสทั้งหลาย ฟังข้าพเจ้าเถิด พระเจ้าแห่งพระบารมีได้ปรากฏแก่อับราฮัมบิดาของเราขณะที่ท่านยังอยู่ในเขตแดนเมโสโปเตเมีย ก่อนที่ท่านจะย้ายไปยังเมืองฮาราน
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Giăng 12:41 - Y-sai nói tiên tri về Chúa Giê-xu, vì ông đã được chiêm ngưỡng và nói về vinh quang của Đấng Mết-si-a.
- Thi Thiên 24:7 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Sáng Thế Ký 12:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Hãy lìa quê cha đất tổ, bỏ họ hàng thân thuộc, rời gia đình mình và đi đến xứ Ta sẽ chỉ định.
- Giô-suê 24:2 - Giô-suê nói với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Tổ tiên các ngươi là Tha-rê, cha Áp-ra-ham và Na-cô, trước kia sống bên kia Sông Ơ-phơ-rát, thờ các thần khác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:7 - Vừa nghe câu ấy, phái Pha-ri-si và phái Sa-đu-sê nổi lên chống nhau, và Hội Đồng chia làm hai phe.
- Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
- Khải Huyền 4:11 - “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đáng nhận vinh quang, vinh dự, và uy quyền. Vì Chúa đã sáng tạo vạn vật, do ý muốn Chúa, muôn vật được dựng nên và tồn tại.”
- Y-sai 51:2 - Hãy nhìn xem Áp-ra-ham, tổ phụ con, và Sa-ra, người đã sinh ra dân tộc con. Ta đã gọi Áp-ra-ham khi người chỉ có một mình, Nhưng khi Ta ban phước cho người, thì người trở nên một dân tộc vĩ đại.”
- Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
- Thi Thiên 24:10 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân— Ngài là Vua Vinh Quang.
- Sáng Thế Ký 12:5 - Áp-ram đem Sa-rai, vợ mình và Lót, cháu mình, cùng tất cả cơ nghiệp—đầy tớ và súc vật đã gây dựng tại Ha-ran—đi đến xứ Ca-na-an. Họ đều đến Ca-na-an.
- Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
- 1 Cô-rinh-tô 2:8 - Không một nhà lãnh đạo nào của thế giới biết được huyền nhiệm này. Vì nếu biết rõ, họ đã chẳng đóng đinh Chúa vinh quang trên cây thập tự.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Sáng Thế Ký 29:4 - Gia-cốp đến chào các bác chăn chiên và hỏi họ từ đâu đến đây. Họ đáp: “Từ Pha-đan Ha-ran.”
- Sáng Thế Ký 15:7 - Chúa Hằng Hữu kết luận: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Ta đã đem con ra khỏi thành U-rơ xứ Canh-đê, để cho con xứ này làm sản nghiệp.”
- Giăng 1:14 - Ngôi Lời đã trở nên con người, cư ngụ giữa chúng ta. Ngài đầy tràn ơn phước và chân lý. Chúng tôi đã ngắm nhìn vinh quang rực rỡ của Ngài, đúng là vinh quang Con Một của Cha.
- Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Thi Thiên 29:3 - Tiếng Chúa Hằng Hữu vang dội trên các dòng nước. Đức Chúa Trời của vinh quang vang rền như sấm. Chúa Hằng Hữu nổi sấm sét trên nước lũ.
- Nê-hê-mi 9:7 - Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đấng đã chọn Áp-ram, và đem người ra khỏi U-rơ xứ Canh-đê rồi đổi tên người ra Áp-ra-ham.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:1 - “Thưa quý vị trưởng thượng và quý anh em, xin nghe tôi thanh minh đôi lời.”
- Sáng Thế Ký 11:31 - Tha-rê đem con trai là Áp-ram, con dâu Sa-rai (vợ của Áp-ram), và cháu nội là Lót (con trai Ha-ran) ra khỏi U-rơ của người Canh-đê, để đến xứ Ca-na-an. Khi đến xứ Ha-ran, họ định cư.