逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Còn Sau-lơ phá hoại Hội Thánh, đi từng nhà lùng bắt các tín hữu nam nữ, dùng bạo lực giam vào ngục.
- 新标点和合本 - 扫罗却残害教会,进各人的家,拉着男女下在监里。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 扫罗却残害教会,挨家挨户地进去,拉着男女关在监里。
- 和合本2010(神版-简体) - 扫罗却残害教会,挨家挨户地进去,拉着男女关在监里。
- 当代译本 - 扫罗却在摧毁教会,他挨家挨户搜寻,把男女信徒抓进监牢。
- 圣经新译本 - 扫罗却残害教会,逐家进去,连男带女拉去坐监。
- 中文标准译本 - 扫罗却摧残教会,闯进各家各户,无论男女都拉去关进监狱。
- 现代标点和合本 - 扫罗却残害教会,进各人的家,拉着男女下在监里。
- 和合本(拼音版) - 扫罗却残害教会,进各人的家,拉着男女下在监里。
- New International Version - But Saul began to destroy the church. Going from house to house, he dragged off both men and women and put them in prison.
- New International Reader's Version - But Saul began to destroy the church. He went from house to house. He dragged away men and women and put them in prison.
- English Standard Version - But Saul was ravaging the church, and entering house after house, he dragged off men and women and committed them to prison.
- New Living Translation - But Saul was going everywhere to destroy the church. He went from house to house, dragging out both men and women to throw them into prison.
- The Message - And Saul just went wild, devastating the church, entering house after house after house, dragging men and women off to jail. Forced to leave home base, the followers of Jesus all became missionaries. Wherever they were scattered, they preached the Message about Jesus. Going down to a Samaritan city, Philip proclaimed the Message of the Messiah. When the people heard what he had to say and saw the miracles, the clear signs of God’s action, they hung on his every word. Many who could neither stand nor walk were healed that day. The evil spirits protested loudly as they were sent on their way. And what joy in the city!
- Christian Standard Bible - Saul, however, was ravaging the church. He would enter house after house, drag off men and women, and put them in prison.
- New American Standard Bible - But Saul began ravaging the church, entering house after house; and he would drag away men and women and put them in prison.
- New King James Version - As for Saul, he made havoc of the church, entering every house, and dragging off men and women, committing them to prison.
- Amplified Bible - But Saul began ravaging the church [and assaulting believers]; entering house after house and dragging off men and women, putting them in prison.
- American Standard Version - But Saul laid waste the church, entering into every house, and dragging men and women committed them to prison.
- King James Version - As for Saul, he made havock of the church, entering into every house, and haling men and women committed them to prison.
- New English Translation - But Saul was trying to destroy the church; entering one house after another, he dragged off both men and women and put them in prison.
- World English Bible - But Saul ravaged the assembly, entering into every house and dragged both men and women off to prison.
- 新標點和合本 - 掃羅卻殘害教會,進各人的家,拉着男女下在監裏。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 掃羅卻殘害教會,挨家挨戶地進去,拉着男女關在監裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 掃羅卻殘害教會,挨家挨戶地進去,拉着男女關在監裏。
- 當代譯本 - 掃羅卻在摧毀教會,他挨家挨戶搜尋,把男女信徒抓進監牢。
- 聖經新譯本 - 掃羅卻殘害教會,逐家進去,連男帶女拉去坐監。
- 呂振中譯本 - 掃羅 卻殘害教會,走進各家,拖着男女,送去下監。
- 中文標準譯本 - 掃羅卻摧殘教會,闖進各家各戶,無論男女都拉去關進監獄。
- 現代標點和合本 - 掃羅卻殘害教會,進各人的家,拉著男女下在監裡。
- 文理和合譯本 - 掃羅殘害教會、入諸家、執男女、下之獄、○
- 文理委辦譯本 - 掃羅噬害教會、入其家、執男女囚之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 掃羅 殘害教會、入各家、執男女、下於獄、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 而 掃羅 則蹂躪教會、擅入人宅、逮捕男女信徒、下之於獄。
- Nueva Versión Internacional - Saulo, por su parte, causaba estragos en la iglesia: entrando de casa en casa, arrastraba a hombres y mujeres y los metía en la cárcel.
- 현대인의 성경 - 그러나 사울은 교회를 파괴하면서 미친 듯이 집집마다 돌아다니며 남녀를 가리지 않고 믿는 사람들을 끌어내어 모두 가두어 버렸다.
- Новый Русский Перевод - А Савл преследовал церковь. Он ходил из дома в дом, хватал мужчин и женщин и бросал их в темницу.
- Восточный перевод - А Шаул преследовал общину верующих. Он ходил из дома в дом, хватал мужчин и женщин и бросал их в темницу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А Шаул преследовал общину верующих. Он ходил из дома в дом, хватал мужчин и женщин и бросал их в темницу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А Шаул преследовал общину верующих. Он ходил из дома в дом, хватал мужчин и женщин и бросал их в темницу.
- La Bible du Semeur 2015 - Quant à Saul, il cherchait à détruire l’Eglise, allant de maison en maison pour en arracher les croyants, hommes et femmes, et les jeter en prison.
- リビングバイブル - 一方、パウロは教会を荒らし回り、家々に押し入っては男女を問わず引きずり出し、留置場にぶち込みました。
- Nestle Aland 28 - Σαῦλος δὲ ἐλυμαίνετο τὴν ἐκκλησίαν κατὰ τοὺς οἴκους εἰσπορευόμενος, σύρων τε ἄνδρας καὶ γυναῖκας παρεδίδου εἰς φυλακήν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - Σαῦλος δὲ ἐλυμαίνετο τὴν ἐκκλησίαν, κατὰ τοὺς οἴκους εἰσπορευόμενος, σύρων τε ἄνδρας καὶ γυναῖκας, παρεδίδου εἰς φυλακήν.
- Nova Versão Internacional - Saulo, por sua vez, devastava a igreja. Indo de casa em casa, arrastava homens e mulheres e os lançava na prisão.
- Hoffnung für alle - Saulus aber setzte alles daran, die Gemeinde auszurotten. Er ließ die Häuser durchsuchen, Männer und Frauen fortschleppen und ins Gefängnis werfen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝ่ายเซาโลเริ่มทำลายล้างคริสตจักร เขาเข้าไปบ้านนั้นบ้านนี้ฉุดลากชายหญิงไปขังไว้ในคุก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ว่าเซาโลกลับเข้าไปฉุดกระชากทั้งชายและหญิงออกจากบ้านเอาไปจำคุกเพื่อทำลายคริสตจักร
交叉引用
- Gia-cơ 2:6 - Vậy sao anh chị em lại khinh miệt người nghèo? Anh chị em không biết những người giàu hay áp bức, kiện cáo anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:10 - Tôi đã thực hiện điều đó tại Giê-ru-sa-lem. Tôi được các thầy trưởng tế ủy quyền bắt giam nhiều tín hữu, và khi họ bị sát hại, tôi đã nhiệt liệt tán thành.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:11 - Biết bao lần tôi đã hành hạ, đánh đập họ trong các hội đường, buộc họ phải nói xúc phạm đến Chúa Giê-xu. Tôi căm ghét họ đến độ đuổi theo họ tới các thành phố nước ngoài để bức hại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:4 - Tôi đã từng bức hại Đạo này, không ngần ngại bắt trói, giam cầm, và giết hại tín hữu nam nữ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:3 - Trên đường gần đến thành Đa-mách, thình lình có ánh sáng từ trời chiếu rọi chung quanh Sau-lơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:6 - Con hãy đứng dậy đi vào thành, người ta sẽ chỉ dẫn cho con điều phải làm.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:7 - Những bạn đồng hành của Sau-lơ đứng lặng yên kinh ngạc, vì nghe tiếng người nói nhưng chẳng thấy ai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:8 - Sau-lơ đứng dậy, mắt vẫn mở nhưng không thấy được. Người ta nắm tay dắt ông vào thành Đa-mách.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:9 - Suốt ba ngày, Sau-lơ mù hẳn, không ăn cũng chẳng uống.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:10 - Tại Đa-mách có một tín hữu tên A-na-nia. Chúa gọi ông trong một khải tượng: “A-na-nia!” Ông thưa: “Lạy Chúa, con đây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:11 - Chúa phán: “Con đứng dậy đi đến Đường Thẳng, tìm nhà Giu-đa, hỏi thăm Sau-lơ người Tạt-sơ. Sau-lơ hiện đang cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:12 - Ta đã tỏ khải tượng cho người ấy thấy một người tên là A-na-nia sẽ đến đặt tay, để người sáng mắt lại.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:21 - Mọi người nghe đều kinh ngạc hỏi nhau: “Đây không phải là người đã từng bức hại các môn đệ của Chúa Giê-xu tại Giê-ru-sa-lem, và đến Đa-mách để bắt trói họ, giải về cho các thầy trưởng tế sao?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:19 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, chính họ biết con đã tống giam và đánh đập những người tin Chúa trong khắp các hội đường.
- Ga-la-ti 1:13 - Anh chị em đã biết nếp sống tôi ngày trước—tôi theo Do Thái giáo, nhẫn tâm bức hại và phá hoại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
- Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
- 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
- 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.