逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ga-xa phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đưa cả làng đi lưu đày, bán họ cho người Ê-đôm làm nô lệ.
- 新标点和合本 - 耶和华如此说: “迦萨三番四次地犯罪, 我必不免去她的刑罚; 因为她掳掠众民交给以东。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华如此说: “迦萨三番四次犯罪, 掳掠全体百姓交给以东, 我必不撤销对它的惩罚。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华如此说: “迦萨三番四次犯罪, 掳掠全体百姓交给以东, 我必不撤销对它的惩罚。
- 当代译本 - 耶和华说: “迦萨人三番四次地犯罪, 我必不收回对他们的惩罚, 因为他们把被掳之人全都带走, 卖到以东做奴隶。
- 圣经新译本 - “耶和华这样说: ‘迦萨三番四次犯罪, 我必不收回惩罚他的命令; 因为他带走全部的俘虏, 交给以东。
- 现代标点和合本 - 耶和华如此说: “加沙三番四次地犯罪, 我必不免去他的刑罚, 因为他掳掠众民交给以东。
- 和合本(拼音版) - 耶和华如此说: “迦萨三番四次地犯罪, 我必不免去他的刑罚; 因为他掳掠众民交给以东。
- New International Version - This is what the Lord says: “For three sins of Gaza, even for four, I will not relent. Because she took captive whole communities and sold them to Edom,
- New International Reader's Version - The Lord says, “The people of Gaza have sinned again and again. So I will judge them. They captured whole communities. They sold them to Edom.
- English Standard Version - Thus says the Lord: “For three transgressions of Gaza, and for four, I will not revoke the punishment, because they carried into exile a whole people to deliver them up to Edom.
- New Living Translation - This is what the Lord says: “The people of Gaza have sinned again and again, and I will not let them go unpunished! They sent whole villages into exile, selling them as slaves to Edom.
- The Message - God’s Message: “Because of the three great sins of Gaza —make that four—I’m not putting up with her any longer. She deported whole towns and then sold the people to Edom. For that, I’m burning down the walls of Gaza, burning up all her forts. I’ll banish the crime king from Ashdod, the vice boss from Ashkelon. I’ll raise my fist against Ekron, and what’s left of the Philistines will die.” God’s Decree.
- Christian Standard Bible - The Lord says: I will not relent from punishing Gaza for three crimes, even four, because they exiled a whole community, handing them over to Edom.
- New American Standard Bible - This is what the Lord says: “For three offenses of Gaza, and for four, I will not revoke its punishment, Because they led into exile an entire population To turn them over to Edom.
- New King James Version - Thus says the Lord: “For three transgressions of Gaza, and for four, I will not turn away its punishment, Because they took captive the whole captivity To deliver them up to Edom.
- Amplified Bible - Thus says the Lord, “For three transgressions of Gaza [in Philistia] and for four (multiplied delinquencies) I will not reverse its punishment or revoke My word concerning it, Because [as slave traders] they took captive the entire [Jewish] population [of defenseless Judean border villages, of which none was spared] And deported them to Edom [for the slave trade].
- American Standard Version - Thus saith Jehovah: For three transgressions of Gaza, yea, for four, I will not turn away the punishment thereof; because they carried away captive the whole people, to deliver them up to Edom:
- King James Version - Thus saith the Lord; For three transgressions of Gaza, and for four, I will not turn away the punishment thereof; because they carried away captive the whole captivity, to deliver them up to Edom:
- New English Translation - This is what the Lord says: “Because Gaza has committed three crimes – make that four! – I will not revoke my decree of judgment. They deported a whole community and sold them to Edom.
- World English Bible - Yahweh says: “For three transgressions of Gaza, yes, for four, I will not turn away its punishment; because they carried away captive the whole community, to deliver them up to Edom;
- 新標點和合本 - 耶和華如此說: 迦薩三番四次地犯罪, 我必不免去她的刑罰; 因為她擄掠眾民交給以東。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華如此說: 「迦薩三番四次犯罪, 擄掠全體百姓交給以東, 我必不撤銷對它的懲罰。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華如此說: 「迦薩三番四次犯罪, 擄掠全體百姓交給以東, 我必不撤銷對它的懲罰。
- 當代譯本 - 耶和華說: 「迦薩人三番四次地犯罪, 我必不收回對他們的懲罰, 因為他們把被擄之人全都帶走, 賣到以東做奴隸。
- 聖經新譯本 - “耶和華這樣說: ‘迦薩三番四次犯罪, 我必不收回懲罰他的命令; 因為他帶走全部的俘虜, 交給以東。
- 呂振中譯本 - 永恆主這麼說: 『 迦薩 三番四次地悖逆, 我必不收回 成命 , 因為他們使全體人民都流亡、 去送交 以東 。
- 現代標點和合本 - 耶和華如此說: 「加沙三番四次地犯罪, 我必不免去他的刑罰, 因為他擄掠眾民交給以東。
- 文理和合譯本 - 耶和華曰、迦薩干罪、至三至四、我不挽回厥罰、以其盡虜人民、付於以東也、
- 文理委辦譯本 - 耶和華又曰、迦薩人犯罪、至三至四、且虜民甚眾、鬻於以東、我必罰其罪、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主如是云、 迦薩 人犯罪、至三至四、更擄民眾多、付於 以東 、故我降罰以報之、必不挽回、
- Nueva Versión Internacional - Así dice el Señor: «Los delitos de Gaza han llegado a su colmo; por tanto, no revocaré su castigo: Porque desterraron a poblaciones enteras para venderlas a Edom,
- 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “가사의 서너 가지 죄에 대하여 내가 내 분노를 돌이키지 않겠다. 이것은 그가 한 민족을 송두리째 끌어다가 에돔에 종으로 팔았기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Так говорит Господь: – За три греха Газы и за четыре не отвращу Мой гнев. Потому что она брала в плен целые народы и продавала их в Эдом .
- Восточный перевод - Так говорит Вечный: – Газа грех добавляет ко греху – не отвращу от неё Мой гнев. За то, что она брала в плен жителей целых поселений и продавала их в Эдом ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так говорит Вечный: – Газа грех добавляет ко греху – не отвращу от неё Мой гнев. За то, что она брала в плен жителей целых поселений и продавала их в Эдом ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так говорит Вечный: – Газа грех добавляет ко греху – не отвращу от неё Мой гнев. За то, что она брала в плен жителей целых поселений и продавала их в Эдом ,
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel dit ceci : Gaza a perpétré ╵de nombreux crimes ; il a dépassé les limites. ╵Voilà pourquoi ╵je ne reviendrai pas ╵sur l’arrêt que j’ai pris, car ils ont déporté ╵des gens en masse ╵pour les livrer ╵à Edom comme esclaves.
- リビングバイブル - 主はこう言います。 「ガザは何度もくり返して罪を犯し、 わたしはそのことを忘れない。 もうこれ以上、処罰を猶予しない。 ガザはわたしの民を追い出し、 エドムで奴隷として売った。
- Nova Versão Internacional - Assim diz o Senhor: “Por três transgressões de Gaza, e ainda mais por quatro, não anularei o castigo. Porque levou cativas comunidades inteiras e as vendeu a Edom,
- Hoffnung für alle - So spricht der Herr: Die Leute von der Philisterstadt Gaza begehen ein abscheuliches Verbrechen nach dem anderen. Sie haben die Einwohner ganzer Dörfer gefangen genommen und an die Edomiter verkauft. Das werde ich nicht ungestraft lassen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “เนื่องจากกาซาทำบาปซ้ำแล้วซ้ำเล่าสามสี่ครั้ง เราจึงไม่หายโกรธ เพราะเขากวาดต้อนคนทั้งชุมชนไปเป็นเชลย และขายให้แก่เอโดม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ากล่าวดังนี้ “กาซากระทำบาปซ้ำแล้วซ้ำเล่า เราจะไม่เปลี่ยนใจในการลงโทษ เพราะเมืองนั้นจับคนหลายกลุ่มไปเป็นเชลย และมอบให้แก่เอโดม
交叉引用
- Giê-rê-mi 47:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán cùng Tiên tri Giê-rê-mi về số phận của người Phi-li-tin ở Ga-xa, trước khi thành này bị quân Ai Cập đánh.
- Ê-xê-chi-ên 25:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Người Phi-li-tin đã báo thù với lòng nham hiểm và khinh miệt vì chuyện ghen ghét cũ để tiêu diệt Giu-đa.
- Ê-xê-chi-ên 25:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay đoán phạt đất của người Phi-li-tin. Ta sẽ quét sạch người Kê-rết và tuyệt diệt dân chúng dọc miền duyên hải.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:26 - Một thiên sứ của Chúa nói với Phi-líp: “Hãy đứng dậy đi về hướng nam, tới quãng đường giữa Giê-ru-sa-lem và Ga-xa, là nơi hoang vắng!”
- 2 Sử Ký 21:16 - Chúa Hằng Hữu lại thúc giục người Phi-li-tin và người A-rập, sống ở gần nước Ê-thi-ô-pi, kéo quân tấn công Giô-ram.
- 2 Sử Ký 21:17 - Họ chiếm đóng Giu-đa, cướp đoạt các tài sản trong cung điện, bắt các con trai và các vợ của vua. Chỉ còn lại người con út là A-cha-xia.
- Y-sai 14:29 - Hỡi Phi-li-tin! Đừng reo mừng khi cây roi đánh ngươi bị bẻ gãy— tức vua tấn công ngươi bị chết. Vì từ giống rắn ấy sẽ sinh ra nhiều rắn lục, và rắn lửa độc để hủy diệt ngươi!
- Y-sai 14:30 - Ta sẽ nuôi người nghèo trong đồng cỏ của Ta; người túng thiếu sẽ nằm ngủ bình an. Còn như ngươi, Ta sẽ diệt ngươi bằng nạn đói và những người sót lại của ngươi sẽ bị tàn sát.
- Y-sai 14:31 - Hãy than van nơi cổng! Hãy kêu khóc trong các thành! Hãy run sợ tan chảy, hỡi dân thành Phi-li-tin! Một đội quân hùng mạnh sẽ đến như luồng khói từ phía bắc. Chúng hăng hái xông lên chiến đấu.
- Sô-phô-ni 2:4 - Vì Ga-xa sẽ bị bỏ hoang, Ách-ca-lôn điêu tàn, người Ách-đốt sẽ bị trục xuất giữa trưa và Éc-rôn bị nhổ tận gốc.
- Sô-phô-ni 2:5 - Khốn cho dân cư miền duyên hải, khốn cho dân tộc Kê-rết! Hỡi Ca-na-an là đất của người Phi-li-tin, Chúa đang lên án ngươi! Chúa Hằng Hữu sẽ tiêu diệt ngươi đến nỗi không còn lại một ai cả.
- Sô-phô-ni 2:6 - Miền duyên hải sẽ thành ra đồng cỏ, nơi mục tử chăn nuôi gia súc sẽ làm chuồng cho bầy chiên.
- Sô-phô-ni 2:7 - Miền duyên hải ấy dành cho dân còn lại của đại tộc Giu-đa, họ sẽ chăn nuôi gia súc tại đó. Họ sẽ nằm ngủ ban đêm trong các ngôi nhà ở Ách-ca-lôn. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, sẽ thăm viếng họ và đem dân lưu đày về nước.
- Giê-rê-mi 47:4 - Đã đến ngày người Phi-li-tin bị tiêu diệt cùng với các đồng minh Ty-rơ và Si-đôn. Phải, Chúa Hằng Hữu đang tiêu diệt nước Phi-li-tin, tức là dân sót lại từ đảo Cáp-tô.
- Giê-rê-mi 47:5 - Ga-xa sẽ nhục nhã, cạo trọc đầu; Ách-ca-lôn nín lặng. Hỡi dân sót lại trong đồng bằng, các ngươi rạch mình than khóc cho đến khi nào?
- Xa-cha-ri 9:5 - Thành Ách-ca-lôn sẽ thấy Ty-rơ sụp đổ và chúng ngập đầy nỗi run sợ, Ga-xa sẽ buồn khổ, Éc-rôn cũng vậy, vì hy vọng đã tiêu tan. Vua Ga-xa sẽ bị giết, Ách-ca-lôn sẽ hoang vắng, không người ở.
- A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
- Giô-ên 3:6 - Các ngươi còn bán con dân của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hy Lạp để chúng đem họ đi biệt xứ.
- Ê-xê-chi-ên 35:5 - Ngươi đã nộp dân tộc Ít-ra-ên cho bọn đồ tể trong lúc chúng tuyệt vọng chạy đến tị nạn trong xứ ngươi khi Ta hình phạt tội của chúng.
- A-mốt 1:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ê-đôm phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã nhẫn tâm tuốt gươm đuổi đánh Ít-ra-ên, anh em mình, không tỏ chút thương xót. Chúng để lòng thù hận dày vò và nuôi lòng căm hờn mãi mãi.
- A-mốt 1:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ty-rơ phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bội ước tình anh em với Ít-ra-ên, đã đem cả đoàn phu tù bán cho người Ê-đôm làm nô lệ.
- 1 Sa-mu-ên 6:17 - Năm hình bướu trĩ người Phi-li-tin dâng lên Chúa Hằng Hữu làm lễ vật chuộc lỗi cho năm thành Ách-đốt, Ga-xa, Ách-ca-lôn, Gát, và Éc-rôn.
- Áp-đia 1:11 - Khi họ bị quân địch xâm lăng, ngươi chỉ đứng từ xa, không chịu giúp đỡ họ. Quân ngoại xâm lấy đi mọi tài sản của họ và bắt thăm chia đất trong Giê-ru-sa-lem, còn ngươi thì hành động như kẻ thù của Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 28:18 - Quân đội Phi-li-tin cũng tràn ngập trong miền Sơ-phê-la và Nê-ghép của Giu-đa. Họ chiếm đóng Bết-sê-mết, A-gia-lôn, Ghê-đê-rốt, Sô-cô và vùng phụ cận, Thim-na và vùng phụ cận, Ghim-xô và vùng phụ cận, rồi cho người Phi-li-tin đến định cư tại các nơi đó.