逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Ta giáng dịch bệnh trên các ngươi như Ta đã giáng dịch bệnh trên Ai Cập ngày xưa. Ta giết các trai tráng của các ngươi trong chiến tranh và dẫn đi tất cả ngựa chiến của các ngươi. Mùi hôi thối của xác chết ngập đầy không khí! Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- 新标点和合本 - “我降瘟疫在你们中间, 像在埃及一样; 用刀杀戮你们的少年人, 使你们的马匹被掳掠, 营中尸首的臭气扑鼻; 你们仍不归向我。” 这是耶和华说的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “我降瘟疫在你们中间, 如在埃及的样子; 用刀杀戮你们的年轻人 和你们遭掳掠的马匹, 营中臭气扑鼻, 你们仍不归向我。” 这是耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - “我降瘟疫在你们中间, 如在埃及的样子; 用刀杀戮你们的年轻人 和你们遭掳掠的马匹, 营中臭气扑鼻, 你们仍不归向我。” 这是耶和华说的。
- 当代译本 - “我在你们中间降下瘟疫, 如从前降在埃及一样。 我杀戮你们的青年, 掳掠你们的战马, 使你们军营中的死尸臭味扑鼻。 尽管如此,你们仍不归向我。 这是耶和华说的。
- 圣经新译本 - “我在你们中间降下瘟疫, 正如临到埃及的瘟疫一样; 我用刀杀掉你们的年轻人, 你们被掳去的马匹也遭杀戮; 我使你们营里死尸的臭气扑鼻, 但你们仍不归向我。” 这是耶和华的宣告。
- 现代标点和合本 - “我降瘟疫在你们中间, 像在埃及一样。 用刀杀戮你们的少年人, 使你们的马匹被掳掠, 营中尸首的臭气扑鼻, 你们仍不归向我。” 这是耶和华说的。
- 和合本(拼音版) - “我降瘟疫在你们中间, 像在埃及一样。 用刀杀戮你们的少年人, 使你们的马匹被掳掠, 营中尸首的臭气扑鼻; 你们仍不归向我。” 这是耶和华说的。
- New International Version - “I sent plagues among you as I did to Egypt. I killed your young men with the sword, along with your captured horses. I filled your nostrils with the stench of your camps, yet you have not returned to me,” declares the Lord.
- New International Reader's Version - “I sent plagues on you, just as I did on Egypt. I killed your young men by swords. I also let the horses you had captured be killed. I filled your noses with the stink of your camps. In spite of that, you still have not returned to me,” announces the Lord.
- English Standard Version - “I sent among you a pestilence after the manner of Egypt; I killed your young men with the sword, and carried away your horses, and I made the stench of your camp go up into your nostrils; yet you did not return to me,” declares the Lord.
- New Living Translation - “I sent plagues on you like the plagues I sent on Egypt long ago. I killed your young men in war and led all your horses away. The stench of death filled the air! But still you would not return to me,” says the Lord.
- The Message - “I revisited you with the old Egyptian plagues, killed your choice young men and prize horses. The stink of rot in your camps was so strong that you held your noses— But you didn’t notice me. You continued to ignore me.” God’s Decree.
- Christian Standard Bible - I sent plagues like those of Egypt; I killed your young men with the sword, along with your captured horses. I caused the stench of your camp to fill your nostrils, yet you did not return to me. This is the Lord’s declaration.
- New American Standard Bible - “I sent a plague among you as in Egypt; I killed your young men with the sword, along with your captured horses, And I made the stench of your camp rise up in your nostrils; Yet you have not returned to Me,” declares the Lord.
- New King James Version - “I sent among you a plague after the manner of Egypt; Your young men I killed with a sword, Along with your captive horses; I made the stench of your camps come up into your nostrils; Yet you have not returned to Me,” Says the Lord.
- Amplified Bible - “I sent a plague among you like [those of] Egypt; I killed your young men with the sword and I captured your horses, I made the stench of your camp rise up into your nostrils; Yet you have not returned to Me [in repentance],” says the Lord.
- American Standard Version - I have sent among you the pestilence after the manner of Egypt: your young men have I slain with the sword, and have carried away your horses; and I have made the stench of your camp to come up even into your nostrils: yet have ye not returned unto me, saith Jehovah.
- King James Version - I have sent among you the pestilence after the manner of Egypt: your young men have I slain with the sword, and have taken away your horses; and I have made the stink of your camps to come up unto your nostrils: yet have ye not returned unto me, saith the Lord.
- New English Translation - “I sent against you a plague like one of the Egyptian plagues. I killed your young men with the sword, along with the horses you had captured. I made the stench from the corpses rise up into your nostrils. Still you did not come back to me.” The Lord is speaking!
- World English Bible - “I sent plagues among you like I did Egypt. I have slain your young men with the sword, and have carried away your horses; and I filled your nostrils with the stench of your camp, yet you haven’t returned to me,” says Yahweh.
- 新標點和合本 - 我降瘟疫在你們中間, 像在埃及一樣; 用刀殺戮你們的少年人, 使你們的馬匹被擄掠, 營中屍首的臭氣撲鼻; 你們仍不歸向我。 這是耶和華說的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我降瘟疫在你們中間, 如在埃及的樣子; 用刀殺戮你們的年輕人 和你們遭擄掠的馬匹, 營中臭氣撲鼻, 你們仍不歸向我。」 這是耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「我降瘟疫在你們中間, 如在埃及的樣子; 用刀殺戮你們的年輕人 和你們遭擄掠的馬匹, 營中臭氣撲鼻, 你們仍不歸向我。」 這是耶和華說的。
- 當代譯本 - 「我在你們中間降下瘟疫, 如從前降在埃及一樣。 我殺戮你們的青年, 擄掠你們的戰馬, 使你們軍營中的死屍臭味撲鼻。 儘管如此,你們仍不歸向我。 這是耶和華說的。
- 聖經新譯本 - “我在你們中間降下瘟疫, 正如臨到埃及的瘟疫一樣; 我用刀殺掉你們的年輕人, 你們被擄去的馬匹也遭殺戮; 我使你們營裡死屍的臭氣撲鼻, 但你們仍不歸向我。” 這是耶和華的宣告。
- 呂振中譯本 - 『我打發瘟疫在你們中間、 像 埃及 的樣子; 我用刀殺戮你們的青年人, 同時 叫你們的馬匹被劫掠; 我使你們兵營中 屍首 的臭氣撲鼻, 你們仍不回來歸我』: 永恆主發神諭說。
- 現代標點和合本 - 「我降瘟疫在你們中間, 像在埃及一樣。 用刀殺戮你們的少年人, 使你們的馬匹被擄掠, 營中屍首的臭氣撲鼻, 你們仍不歸向我。」 這是耶和華說的。
- 文理和合譯本 - 我降疫癘於爾中、同乎埃及、以刃殺爾少者、掠爾馬匹、俾爾營中、腥臭撲鼻、然爾猶不歸我、耶和華言之矣、
- 文理委辦譯本 - 耶和華又曰、我使瘟疫、傳染遍境、與埃及無異、殺爾丁男、擄爾馬匹、爾之營壘、腥羶撲鼻、爾尚不歸誠於我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我降爾以疫癘、與昔降於 伊及 無異、以刃戮爾壯男、使爾馬匹被擄、使爾軍旅盡亡、臭氣撲鼻、爾猶不歸誠於我、此乃主所言、
- Nueva Versión Internacional - »Les mandé plagas como las de Egipto. Pasé por la espada a sus mejores jóvenes, junto con los caballos capturados. Hice que llegara hasta sus propias narices el hedor de los cadáveres. Con todo, ustedes no se volvieron a mí —afirma el Señor—.
- 현대인의 성경 - “내가 이집트에게 한 것처럼 너희에게 무서운 전염병을 보내고 너희 청년들을 칼로 죽였으며 너희 말들이 약탈당하게 하고 너희 진지에서 썩어 가는 시체의 악취로 너희 코를 찌르게 하였으나 너희는 나에게 돌아오지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Я посылал на вас мор, как Я делал в Египте . Я убивал ваших юношей мечом и уводил ваших лошадей. Я наполнял ваши ноздри смрадом ваших станов, и все-таки вы не обратились ко Мне, – возвещает Господь. –
- Восточный перевод - Я посылал на вас мор, как прежде на Египет . Я убивал ваших юношей мечом и уводил ваших лошадей. Я наполнял ваши ноздри смрадом мёртвых тел в ваших станах, и всё-таки вы не обратились ко Мне, – возвещает Вечный. –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я посылал на вас мор, как прежде на Египет . Я убивал ваших юношей мечом и уводил ваших лошадей. Я наполнял ваши ноздри смрадом мёртвых тел в ваших станах, и всё-таки вы не обратились ко Мне, – возвещает Вечный. –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я посылал на вас мор, как прежде на Египет . Я убивал ваших юношей мечом и уводил ваших лошадей. Я наполнял ваши ноздри смрадом мёртвых тел в ваших станах, и всё-таки вы не обратились ко Мне, – возвещает Вечный. –
- La Bible du Semeur 2015 - Et j’ai déchaîné contre vous la peste ╵comme je l’avais fait ╵contre l’Egypte , j’ai tué par l’épée ╵vos jeunes gens, tandis que vos chevaux ╵ont été capturés. J’ai fait monter à vos narines ╵la puanteur des morts ╵tombés dans votre camp. Malgré cela, ╵vous ne revenez pas à moi, l’Eternel le déclare.
- リビングバイブル - 昔のエジプトのように、わたしは疫病を送った。 戦争で若者を殺し、馬を追い払った。 死体からの悪臭が鼻をついた。 それでもあなたがたは、帰ることを拒んだ。
- Nova Versão Internacional - “Enviei pragas contra vocês como fiz com o Egito. Matei os seus jovens à espada, deixei que capturassem os seus cavalos. Enchi os seus narizes com o mau cheiro dos mortos em seus acampamentos, e mesmo assim vocês não se voltaram para mim”, declara o Senhor.
- Hoffnung für alle - Ich schickte euch die Pest, wie sie in Ägypten gewütet hat. In den Kriegen trieb ich eure jungen Männer in den Tod, und eure Pferde gab ich dem Feind zur Beute. In euren Feldlagern stank es nach verwesenden Leichen. Und doch seid ihr nicht zu mir zurückgekommen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราส่งภัยพิบัติต่างๆ มาท่ามกลางพวกเจ้า เหมือนที่เราทำแก่อียิปต์ เราฆ่าหนุ่มฉกรรจ์ของเจ้าด้วยดาบ ฆ่าพร้อมกับม้าที่เจ้ายึดมาได้ เราทำให้กลิ่นเหม็นที่ตลบไปทั้งค่ายโชยคลุ้งเข้าจมูกเจ้า ถึงกระนั้นเจ้าก็ไม่ยอมกลับมาหาเรา” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เราส่งภัยพิบัติมาท่ามกลางพวกเจ้า อย่างที่เราทำต่ออียิปต์ เราทำให้บรรดาชายหนุ่มของพวกเจ้าตายด้วยคมดาบ และให้ม้าถูกยึดไป และเราทำให้เจ้าสูดกลิ่นเหม็นศพจากค่ายของเจ้า แต่เจ้าก็ยังไม่หันกลับมาหาเรา” พระผู้เป็นเจ้าประกาศ
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:15 - Chúa Hằng Hữu sẽ cho anh em không mắc bệnh tật, các bệnh hiểm nghèo anh em đã thấy tại Ai Cập sẽ không ảnh hưởng gì đến anh em, nhưng Ngài dành những bệnh ấy cho ai thù ghét anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:26 - Xác chết của anh em sẽ bị chim rỉa thú ăn; anh em chẳng còn ai để đuổi chúng đi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:27 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị ung nhọt Ai Cập, bướu, hoại huyết, ghẻ ngứa—không cách nào chữa khỏi.
- Giê-rê-mi 15:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giáng trên chúng bốn tai họa: Gươm sát hại, chó xé xác, chim trời rỉa thịt, và thú rừng cắn nuốt những gì còn lại.
- Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
- Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
- Giê-rê-mi 16:4 - Chúng đều sẽ chết vì những chứng bệnh đáng sợ. Không còn ai khóc than hay chôn cất chúng, nhưng thây chúng sẽ phủ khắp mặt đất như phân bón. Chúng sẽ chết vì chiến tranh và đói kém, và thây chúng sẽ bị chim trời và thú rừng cắn xé.”
- Giê-rê-mi 9:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Thây người sẽ bỏ ngập đồng ruộng như phân bón, như các cọng rạ bị con gặt chà đạp dưới chân. Không ai lượm xác mà mai táng cả.”
- Giê-rê-mi 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày ấy, kẻ thù sẽ đào hài cốt các vua Giu-đa, các quan tướng, các thầy tế lễ, các tiên tri, và các thường dân Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
- Xuất Ai Cập 9:34 - Vừa thấy thế, Pha-ra-ôn và quần thần lại ương ngạnh, một lần nữa phạm tội nuốt lời hứa.
- Xuất Ai Cập 9:35 - Vậy, Pha-ra-ôn không để cho người Ít-ra-ên ra đi, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã báo trước cùng Môi-se.
- Xuất Ai Cập 15:26 - “Nếu các ngươi chuyên tâm lắng nghe tiếng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, thi hành các điều ngay điều phải Ta truyền bảo, tức là dưới mắt Ta vâng giữ điều răn Ta và luật lệ Ta thì các ngươi sẽ không mắc phải một bệnh nào Ta đã giáng trên người Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa bệnh các ngươi.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:22 - Chúa Hằng Hữu sẽ hành hại anh em bằng các bệnh như lao, sốt, phù thũng; và các thiên tai như nóng gắt, hạn hán; cây cỏ phải chết vì khô héo, vì nấm mốc. Tất cả những tai nạn này sẽ theo đuổi anh em cho đến khi anh em bị diệt sạch.
- Xuất Ai Cập 10:27 - Vào lúc ấy, Chúa Hằng Hữu lại làm cho lòng Pha-ra-ôn chai đá, vua không cho người Ít-ra-ên đi.
- 2 Các Vua 8:12 - Ha-xa-ên hỏi: “Sao ngài khóc?” Ê-li-sê đáp: “Vì tôi biết những điều tai hại ông sẽ làm cho người Ít-ra-ên. Ông sẽ thiêu hủy đồn lũy, chém giết thanh niên, chà nát trẻ con, mổ bụng đàn bà có thai!”
- Xuất Ai Cập 9:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu khiến lòng Pha-ra-ôn chai đá, không chịu nghe lời Môi-se và A-rôn, như Chúa Hằng Hữu đã báo trước.
- Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
- Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
- Xuất Ai Cập 9:17 - Nếu ngươi còn dám ra mặt ngăn cản việc ra đi của dân Ta.
- Y-sai 9:13 - Vì sau những trừng phạt này, dân chúng sẽ vẫn không ăn năn. Họ sẽ không tìm cầu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Xuất Ai Cập 8:19 - Họ tâu Pha-ra-ôn: “Đây là ngón tay của Đức Chúa Trời.” Nhưng Pha-ra-ôn ngoan cố, không nghe Môi-se và A-rôn, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy.
- Xuất Ai Cập 9:3 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho súc vật của người bị bệnh dịch, ngựa, lừa, lạc đà, cùng các loài gia súc khác đều phải chết.
- Xuất Ai Cập 9:4 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ phân biệt giữa súc vật của dân Ít-ra-ên và súc vật của người Ai Cập; không một con vật nào thuộc về dân Ít-ra-ên bị chết cả.’”
- Xuất Ai Cập 9:5 - Chúa Hằng Hữu ấn định thời hạn và phán: “Ngày mai, việc này sẽ xảy ra.”
- Xuất Ai Cập 9:6 - Đúng như lời Chúa Hằng Hữu, vừa sáng hôm sau, súc vật của người Ai Cập chết la liệt; nhưng súc vật của người Ít-ra-ên không hề hấn gì cả.
- A-mốt 8:3 - Trong ngày ấy, những bài hát trong Đền Thờ sẽ là những tiếng khóc than. Xác chết nằm la liệt khắp nơi. Chúng sẽ bị mang ra khỏi thành trong im lặng. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- 2 Các Vua 10:32 - Vào thời ấy, Chúa Hằng Hữu thu hẹp bờ cõi Ít-ra-ên, và cho phép Ha-xa-ên chiếm đóng nhiều nơi trong nước:
- Xuất Ai Cập 12:29 - Nửa đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu đánh phạt các con trưởng nam của người Ai Cập, từ thái tử cho đến con trưởng nam của tù nhân trong ngục tối, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ nữa.
- Xuất Ai Cập 12:30 - Pha-ra-ôn, quần thần, và mọi công dân Ai Cập đều chợt thức giấc lúc nửa đêm, vì có tiếng khóc than ai oán vang lên khắp nơi. Không nhà nào trong cả nước mà không có người chết.
- Giê-rê-mi 6:11 - Vậy bây giờ, lòng tôi đầy tràn cơn giận của Chúa Hằng Hữu. Phải, tôi không dằn lòng được nữa! “Ta sẽ trút cơn giận trên trẻ con đang chơi ngoài phố, trên những người trẻ đang tụ họp, trên những người chồng và người vợ, và trên những người già và tóc bạc.
- Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
- 2 Các Vua 13:3 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu rất giận Ít-ra-ên. Ngài để cho Ha-xa-ên, vua A-ram và Bên Ha-đát, con Ha-xa-ên liên tục đánh phá Ít-ra-ên.
- A-mốt 4:6 - “Ta khiến cho mỗi thành các ngươi cạn lương thực và mang nạn đói đến mỗi thôn làng. Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu trách.
- Giê-rê-mi 48:15 - Nhưng bây giờ Mô-áp và các thành nó sẽ bị hủy diệt. Các thanh niên ưu tú của Mô-áp đều bị tàn sát,” Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Giê-rê-mi 18:21 - Vậy, xin Chúa cho con cái họ bị đói khát! Xin cho họ bị gươm giết chết! Xin cho vợ của họ phải góa bụa, không con. Xin cho người già chết vì dịch bệnh, và các thanh niên bị giết nơi chiến trường!
- Giê-rê-mi 11:22 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về họ: “Ta sẽ hình phạt chúng! Những trai tráng của chúng sẽ ngã chết trên chiến trường, những bé trai và bé gái của chúng sẽ chết đói.
- 2 Các Vua 13:7 - Lúc ấy, quân của Giô-a-cha chỉ còn có 50 kỵ binh, 10 chiến xa, và 10.000 bộ binh, vì phần lớn đã bị vua A-ram tiêu diệt như cám trong sân đập lúa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:60 - Ngài cũng để anh em mắc những bệnh người Ai Cập phải chịu trước kia, là những bệnh anh em rất sợ và không ai chạy chữa gì nổi.
- Giô-ên 2:20 - Ta sẽ xua tan đạo quân từ phương bắc. Ta sẽ đuổi chúng vào vùng khô hạn tiêu điều. Quân tiên phong sẽ bị đẩy vào Biển Chết, và hậu quân sẽ vào Địa Trung Hải. Xác chúng hôi thối kinh khủng, bay mùi khắp xứ.” Chắc chắn Chúa Hằng Hữu đã làm những việc vĩ đại!
- Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.