Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:34 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bảy năm sau, tính đúng từng ngày, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt nhìn lên trời cầu cứu. Trí khôn ta bình phục và ta ca ngợi Đấng Chí Cao và tôn vinh Đấng sống đời đời. Ngài tể trị mãi mãi, vương quốc Ngài tồn tại đời đời.
  • 新标点和合本 - 日子满足,我尼布甲尼撒举目望天,我的聪明复归于我,我便称颂至高者,赞美尊敬活到永远的 神。 他的权柄是永有的; 他的国存到万代。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “时候到了,我—尼布甲尼撒举目望天,我的知识复归于我,我就称颂至高者,赞美尊敬活到永远的上帝。 他的权柄存到永远, 他的国度存到万代。
  • 和合本2010(神版-简体) - “时候到了,我—尼布甲尼撒举目望天,我的知识复归于我,我就称颂至高者,赞美尊敬活到永远的 神。 他的权柄存到永远, 他的国度存到万代。
  • 当代译本 - “七年后,我尼布甲尼撒举目望天,恢复了神智,便称颂至高者,赞美、尊崇永活者。 “祂的统治永无穷尽, 祂的国度直到万代。
  • 圣经新译本 - “七年的日子满了,我尼布甲尼撒举目望天,我的理智恢复过来,我就称颂至高者,赞美尊崇活到永远的 神。 他的统治永无穷尽, 他的国度直到万代。
  • 中文标准译本 - 那些日子结束了,我尼布甲尼撒举目望天,我的理智回到我身上。我就颂赞至高者,称赞、尊崇永远活着的那一位—— 他的权柄是永远的权柄, 他的国度世世代代长存!
  • 现代标点和合本 - 日子满足,我尼布甲尼撒举目望天,我的聪明复归于我,我便称颂至高者,赞美、尊敬活到永远的神。 他的权柄是永有的, 他的国存到万代。
  • 和合本(拼音版) - 日子满足,我尼布甲尼撒举目望天,我的聪明复归于我,我便称颂至高者,赞美尊敬活到永远的上帝。 他的权柄是永有的, 他的国存到万代。
  • New International Version - At the end of that time, I, Nebuchadnezzar, raised my eyes toward heaven, and my sanity was restored. Then I praised the Most High; I honored and glorified him who lives forever. His dominion is an eternal dominion; his kingdom endures from generation to generation.
  • New International Reader's Version - At the end of that time I, Nebuchadnezzar, looked up toward heaven. My mind became clear again. Then I praised the Most High God. I gave honor and glory to the God who lives forever. His rule will last forever. His kingdom will never end.
  • English Standard Version - At the end of the days I, Nebuchadnezzar, lifted my eyes to heaven, and my reason returned to me, and I blessed the Most High, and praised and honored him who lives forever, for his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom endures from generation to generation;
  • New Living Translation - “After this time had passed, I, Nebuchadnezzar, looked up to heaven. My sanity returned, and I praised and worshiped the Most High and honored the one who lives forever. His rule is everlasting, and his kingdom is eternal.
  • The Message - “At the end of the seven years, I, Nebuchadnezzar, looked to heaven. I was given my mind back and I blessed the High God, thanking and glorifying God, who lives forever: “His sovereign rule lasts and lasts, his kingdom never declines and falls. Life on this earth doesn’t add up to much, but God’s heavenly army keeps everything going. No one can interrupt his work, no one can call his rule into question.
  • Christian Standard Bible - But at the end of those days, I, Nebuchadnezzar, looked up to heaven, and my sanity returned to me. Then I praised the Most High and honored and glorified him who lives forever: For his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom is from generation to generation.
  • New American Standard Bible - “But at the end of that period, I, Nebuchadnezzar, raised my eyes toward heaven and my reason returned to me, and I blessed the Most High and praised and honored Him who lives forever; For His dominion is an everlasting dominion, And His kingdom endures from generation to generation.
  • New King James Version - And at the end of the time I, Nebuchadnezzar, lifted my eyes to heaven, and my understanding returned to me; and I blessed the Most High and praised and honored Him who lives forever: For His dominion is an everlasting dominion, And His kingdom is from generation to generation.
  • Amplified Bible - “But at the end of the days [that is, at the seven periods of time], I, Nebuchadnezzar, raised my eyes toward heaven, and my understanding and reason returned to me; and I blessed the Most High [God] and I praised and honored and glorified Him who lives forever, For His dominion is an everlasting dominion; And His kingdom endures from generation to generation.
  • American Standard Version - And at the end of the days I, Nebuchadnezzar, lifted up mine eyes unto heaven, and mine understanding returned unto me, and I blessed the Most High, and I praised and honored him that liveth for ever; for his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom from generation to generation;
  • King James Version - And at the end of the days I Nebuchadnezzar lifted up mine eyes unto heaven, and mine understanding returned unto me, and I blessed the most High, and I praised and honoured him that liveth for ever, whose dominion is an everlasting dominion, and his kingdom is from generation to generation:
  • New English Translation - But at the end of the appointed time I, Nebuchadnezzar, looked up toward heaven, and my sanity returned to me. I extolled the Most High, and I praised and glorified the one who lives forever. For his authority is an everlasting authority, and his kingdom extends from one generation to the next.
  • World English Bible - At the end of the days I, Nebuchadnezzar, lifted up my eyes to heaven, and my understanding returned to me, and I blessed the Most High, and I praised and honored him who lives forever; for his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom from generation to generation.
  • 新標點和合本 - 日子滿足,我-尼布甲尼撒舉目望天,我的聰明復歸於我,我便稱頌至高者,讚美尊敬活到永遠的神。 他的權柄是永有的; 他的國存到萬代。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「時候到了,我-尼布甲尼撒舉目望天,我的知識復歸於我,我就稱頌至高者,讚美尊敬活到永遠的上帝。 他的權柄存到永遠, 他的國度存到萬代。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「時候到了,我—尼布甲尼撒舉目望天,我的知識復歸於我,我就稱頌至高者,讚美尊敬活到永遠的 神。 他的權柄存到永遠, 他的國度存到萬代。
  • 當代譯本 - 「七年後,我尼布甲尼撒舉目望天,恢復了神智,便稱頌至高者,讚美、尊崇永活者。 「祂的統治永無窮盡, 祂的國度直到萬代。
  • 聖經新譯本 - “七年的日子滿了,我尼布甲尼撒舉目望天,我的理智恢復過來,我就稱頌至高者,讚美尊崇活到永遠的 神。 他的統治永無窮盡, 他的國度直到萬代。
  • 呂振中譯本 - 『日子過後,我 尼布甲尼撒 舉目望天,我的悟性恢復過來,我便祝頌那至高者,稱頌那活到永遠的 上帝 ,而歸榮耀於 他 :因為他的權柄是永遠的權柄,他的國度代代長存。
  • 中文標準譯本 - 那些日子結束了,我尼布甲尼撒舉目望天,我的理智回到我身上。我就頌讚至高者,稱讚、尊崇永遠活著的那一位—— 他的權柄是永遠的權柄, 他的國度世世代代長存!
  • 現代標點和合本 - 日子滿足,我尼布甲尼撒舉目望天,我的聰明復歸於我,我便稱頌至高者,讚美、尊敬活到永遠的神。 他的權柄是永有的, 他的國存到萬代。
  • 文理和合譯本 - 厥期既盡、我尼布甲尼撒舉目望天、靈性遂復、乃稱謝至上者、頌美尊崇永生者、其權永存、其國歷世弗替、
  • 文理委辦譯本 - 其日既屆、我尼布甲尼撒仰觀乎天、心復靈慧、頌美至上永生之主、其國靡暨、永世弗替、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時日已滿、我 尼布甲尼撒 舉目仰天、靈性 靈性或作靈慧下同 復歸於我、遂祝謝至上者、讚揚頌美永生者、其權永世恆存、其國至於世世、
  • Nueva Versión Internacional - Pasado ese tiempo yo, Nabucodonosor, elevé los ojos al cielo, y recobré el juicio. Entonces alabé al Altísimo; honré y glorifiqué al que vive para siempre: Su dominio es eterno; su reino permanece para siempre.
  • 현대인의 성경 - 7년이 다 지났을 때 내가 하늘을 우러러보았더니 내 정신이 되돌아왔다. 그래서 내가 가장 높으신 하나님께 경배하고 영원히 사시는 그분에게 이렇게 찬양하였다. “그는 영원히 다스리시며 그의 나라는 대대로 지속될 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что все, что Он делает, есть истина и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • Восточный перевод - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что всё, что Он делает, есть истина, и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что всё, что Он делает, есть истина, и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что всё, что Он делает, есть истина, и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • La Bible du Semeur 2015 - Maintenant, moi, Nabuchodonosor, je loue, j’exalte et je glorifie le Roi des cieux, car il agit en accord avec ses paroles et tout ce qu’il fait est juste, il a le pouvoir d’abaisser ceux qui vivent dans l’orgueil.
  • リビングバイブル - 七年目の終わりに、私は天を見上げた。すると正気に戻ったので、いと高き神を賛美し、礼拝した。そして、永遠に生きておられる方、その御国の支配が代々限りなく続くお方をほめたたえた。
  • Nova Versão Internacional - “Ao fim daquele período, eu, Nabucodonosor, levantei os olhos ao céu, e percebi que o meu entendimento tinha voltado. Então louvei o Altíssimo; honrei e glorifiquei aquele que vive para sempre. “O seu domínio é um domínio eterno; o seu reino dura de geração em geração.
  • Hoffnung für alle - Nun lobe und preise ich, Nebukadnezar, den König, der im Himmel regiert. Ihm gebe ich die Ehre! Er ist zuverlässig und gerecht in allem, was er tut. Wer aber stolz und überheblich ist, den kann er stürzen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อครบกำหนดแล้ว เรา เนบูคัดเนสซาร์แหงนหน้าขึ้นมองดูฟ้าสวรรค์ สติสัมปชัญญะก็กลับคืนมา เราจึงถวายสรรเสริญองค์ผู้สูงสุด เราเทิดพระเกียรติและถวายพระเกียรติสิริแด่พระองค์ผู้ทรงดำรงอยู่เป็นนิตย์ ราชอำนาจของพระองค์ดำรงนิรันดร์ ราชอาณาจักรของพระองค์ยืนยงตลอดทุกชั่วอายุ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เมื่อ​เวลา​ผ่าน​ไป​ตาม​ที่​กำหนด​แล้ว เรา​คือ​เนบูคัดเนสซาร์​แหงน​หน้า​ขึ้น​สู่​ฟ้า​สวรรค์ และ​ความ​มี​สติ​ยั้ง​คิด​ของ​เรา​ก็​กลับ​คืน​มา เรา​จึง​สรรเสริญ​องค์​ผู้​สูง​สุด และ​ถวาย​พระ​เกียรติ​และ​พระ​บารมี​แด่​พระ​องค์​ผู้​ดำรง​ชีวิต​ชั่ว​นิรันดร์​กาล การ​ปกครอง​ของ​พระ​องค์​เป็น​การ​ปกครอง​ที่​คง​อยู่​ชั่ว​นิรันดร์​กาล และ​อาณา​จักร​ของ​พระ​องค์​คง​อยู่​ทุก​ชั่ว​อายุ​คน
交叉引用
  • Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
  • Thi Thiên 103:2 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; đừng bao giờ quên các công ơn của Ngài.
  • Thi Thiên 103:3 - Chính Chúa tha thứ các tội ác và chữa lành mọi bệnh tật.
  • Thi Thiên 103:4 - Chúa cứu khỏi chốn diệt vong và đội lên đầu mão triều nhân từ và thương xót.
  • Thi Thiên 9:2 - Trong Chúa, con rạng rỡ vui mừng. Ca ngợi chúc tôn Thánh Danh, lạy Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 107:31 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • Thi Thiên 130:1 - Từ vực thẳm, lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu van cứu giúp.
  • Thi Thiên 130:2 - Xin lắng tai nghe, lạy Chúa. Xin lưu ý lời con nguyện cầu.
  • Thi Thiên 50:14 - Hãy dâng lời tạ ơn làm tế lễ lên Đức Chúa Trời, trả điều khấn nguyện cho Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Giăng 5:26 - Cha là Nguồn Sống, nên Con Ngài cũng là Nguồn Sống.
  • Đa-ni-ên 7:14 - Ngài được Đấng Tạo Hóa trao hết uy quyền, vinh quang, vương quốc ngõ hầu tất cả các dân tộc, quốc gia ngôn ngữ đều thần phục Ngài. Uy quyền của Ngài vững lập đời đời; Vương quốc Ngài chẳng bao giờ bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Thi Thiên 92:1 - Còn gì hơn cảm tạ Chúa Hằng Hữu, có chi bằng ca ngợi Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 7:17 - Tôi sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài công chính; Tôi sẽ hát tôn thờ Danh Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
  • Y-sai 24:15 - Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu. Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 10:6 - Thiên sứ thề trước Đấng hằng sống đời đời, Đấng sáng tạo trời cùng mọi vật trên trời, đất cùng mọi vật dưới đất, biển cùng mọi vật trong biển rằng: “Sắp hết thời hạn rồi!
  • Thi Thiên 107:8 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc kỳ diệu Ngài đã thực hiện.
  • Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
  • Gióp 1:21 - Ông nói: “Con trần truồng lọt lòng mẹ, con sẽ trần truồng khi trở về. Chúa Hằng Hữu cho con mọi sự, nay Chúa Hằng Hữu lại lấy đi. Danh Chúa Hằng Hữu đáng tôn ngợi biết bao!”
  • Thi Thiên 121:1 - Tôi ngước nhìn đồi núi— ơn cứu giúp đến từ đâu?
  • Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
  • Đa-ni-ên 4:16 - Hãy cất lòng người khỏi nó và cho nó lòng thú vật qua suốt bảy kỳ.
  • Đa-ni-ên 4:17 - Đây là quyết định của các Đấng canh giữ và lệnh của Đấng Thánh, ngõ hầu tất cả loài người và sinh vật đều biết rõ ràng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người. Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý Ngài, và có thể đặt người thấp nhất trong xã hội lên cầm quyền thống trị.”
  • Giô-na 2:2 - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
  • Giô-na 2:3 - Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu dòng nước lớn bao bọc lấy con; con bị chôn dưới các lượn sóng mạnh mẽ của Ngài.
  • Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
  • Thi Thiên 10:16 - Chúa Hằng Hữu là Vua muôn đời! Các dân sẽ bị diệt khỏi nước Ngài.
  • Thi Thiên 90:1 - Lạy Chúa, từ thế hệ này sang thế hệ khác, Chúa là nơi chúng con cư trú!
  • Thi Thiên 90:2 - Trước khi núi non chưa sinh ra, khi trái đất và thế gian chưa xuất hiện, từ đời đời cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.
  • Ai Ca 3:38 - Chẳng phải từ Đấng Chí Cao mà ra tai họa và phước hạnh sao?
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
  • Mi-ca 4:7 - Ta sẽ cho người yếu đuối được tồn tại; và biến những người lưu đày thành một dân tộc cường thịnh. Rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, từ nay sẽ cai trị tại Giê-ru-sa-lem, là Vua của họ mãi mãi.”
  • Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
  • Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
  • Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
  • Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
  • Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Đa-ni-ên 4:3 - Dấu lạ của Ngài thật vĩ đại, việc kỳ diệu Ngài làm thật mạnh mẽ! Vương quốc Ngài vững lập đời đời, quyền bính Ngài tồn tại mãi mãi.
  • Thi Thiên 146:10 - Chúa Hằng Hữu cai trị vĩnh viễn, Ngài sẽ là Đức Chúa Trời ngươi, Si-ôn hỡi, là Đấng cầm quyền muôn đời. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Lu-ca 1:33 - Ngài sẽ cai trị Ít-ra-ên mãi mãi; nước Ngài tồn tại đời đời.”
  • Đa-ni-ên 4:26 - Lệnh truyền để lại gốc rễ có nghĩa: Đế quốc của vua sẽ được giao lại cho vua cai trị sau khi vua nhìn nhận quyền tể trị của Đấng Tạo Hóa.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
  • Đa-ni-ên 6:26 - Ta công bố chiếu chỉ này: Trong khắp lãnh thổ đế quốc, tất cả người dân đều phải kính sợ, run rẩy trước Đức Chúa Trời của Đa-ni-ên. Vì Ngài là Đức Chúa Trời Hằng Sống và còn sống đời đời. Vương quốc Ngài không bao giờ bị tiêu diệt, quyền cai trị của Ngài tồn tại vĩnh cửu.
  • Đa-ni-ên 2:44 - Trong đời các vua và lãnh tụ sau cùng đó, Đức Chúa Trời trên trời sẽ thiết lập vương quốc là nước đời đời không bao giờ sụp đổ, hoặc bại trận. Vương quốc Chúa sẽ đánh tan và tiêu diệt các đế quốc và quốc gia trên thế giới. Vương quốc ấy sẽ trường tồn bất diệt.
  • Đa-ni-ên 4:32 - Ngươi sẽ bị xã hội loài người khai trừ và sẽ sống chung với thú vật ngoài đồng. Ngươi buộc phải ăn cỏ như bò và chịu đựng hình phạt suốt bảy kỳ, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Chí Cao tể trị trên thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý.’
  • Đa-ni-ên 12:7 - Người mặc áo vải gai mịn đưa hai tay lên trời chỉ Đấng Hằng Sống đời đời mà thề rằng: “Phải mất ba năm rưỡi. Khi nào uy quyền của dân thánh bị tước đoạt hoàn toàn, những ngày hoạn nạn mới chấm dứt.”
  • Thi Thiên 145:13 - Vương quốc Chúa tồn tại vĩnh cửu. Quyền lực Chúa còn muôn đời.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bảy năm sau, tính đúng từng ngày, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt nhìn lên trời cầu cứu. Trí khôn ta bình phục và ta ca ngợi Đấng Chí Cao và tôn vinh Đấng sống đời đời. Ngài tể trị mãi mãi, vương quốc Ngài tồn tại đời đời.
  • 新标点和合本 - 日子满足,我尼布甲尼撒举目望天,我的聪明复归于我,我便称颂至高者,赞美尊敬活到永远的 神。 他的权柄是永有的; 他的国存到万代。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “时候到了,我—尼布甲尼撒举目望天,我的知识复归于我,我就称颂至高者,赞美尊敬活到永远的上帝。 他的权柄存到永远, 他的国度存到万代。
  • 和合本2010(神版-简体) - “时候到了,我—尼布甲尼撒举目望天,我的知识复归于我,我就称颂至高者,赞美尊敬活到永远的 神。 他的权柄存到永远, 他的国度存到万代。
  • 当代译本 - “七年后,我尼布甲尼撒举目望天,恢复了神智,便称颂至高者,赞美、尊崇永活者。 “祂的统治永无穷尽, 祂的国度直到万代。
  • 圣经新译本 - “七年的日子满了,我尼布甲尼撒举目望天,我的理智恢复过来,我就称颂至高者,赞美尊崇活到永远的 神。 他的统治永无穷尽, 他的国度直到万代。
  • 中文标准译本 - 那些日子结束了,我尼布甲尼撒举目望天,我的理智回到我身上。我就颂赞至高者,称赞、尊崇永远活着的那一位—— 他的权柄是永远的权柄, 他的国度世世代代长存!
  • 现代标点和合本 - 日子满足,我尼布甲尼撒举目望天,我的聪明复归于我,我便称颂至高者,赞美、尊敬活到永远的神。 他的权柄是永有的, 他的国存到万代。
  • 和合本(拼音版) - 日子满足,我尼布甲尼撒举目望天,我的聪明复归于我,我便称颂至高者,赞美尊敬活到永远的上帝。 他的权柄是永有的, 他的国存到万代。
  • New International Version - At the end of that time, I, Nebuchadnezzar, raised my eyes toward heaven, and my sanity was restored. Then I praised the Most High; I honored and glorified him who lives forever. His dominion is an eternal dominion; his kingdom endures from generation to generation.
  • New International Reader's Version - At the end of that time I, Nebuchadnezzar, looked up toward heaven. My mind became clear again. Then I praised the Most High God. I gave honor and glory to the God who lives forever. His rule will last forever. His kingdom will never end.
  • English Standard Version - At the end of the days I, Nebuchadnezzar, lifted my eyes to heaven, and my reason returned to me, and I blessed the Most High, and praised and honored him who lives forever, for his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom endures from generation to generation;
  • New Living Translation - “After this time had passed, I, Nebuchadnezzar, looked up to heaven. My sanity returned, and I praised and worshiped the Most High and honored the one who lives forever. His rule is everlasting, and his kingdom is eternal.
  • The Message - “At the end of the seven years, I, Nebuchadnezzar, looked to heaven. I was given my mind back and I blessed the High God, thanking and glorifying God, who lives forever: “His sovereign rule lasts and lasts, his kingdom never declines and falls. Life on this earth doesn’t add up to much, but God’s heavenly army keeps everything going. No one can interrupt his work, no one can call his rule into question.
  • Christian Standard Bible - But at the end of those days, I, Nebuchadnezzar, looked up to heaven, and my sanity returned to me. Then I praised the Most High and honored and glorified him who lives forever: For his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom is from generation to generation.
  • New American Standard Bible - “But at the end of that period, I, Nebuchadnezzar, raised my eyes toward heaven and my reason returned to me, and I blessed the Most High and praised and honored Him who lives forever; For His dominion is an everlasting dominion, And His kingdom endures from generation to generation.
  • New King James Version - And at the end of the time I, Nebuchadnezzar, lifted my eyes to heaven, and my understanding returned to me; and I blessed the Most High and praised and honored Him who lives forever: For His dominion is an everlasting dominion, And His kingdom is from generation to generation.
  • Amplified Bible - “But at the end of the days [that is, at the seven periods of time], I, Nebuchadnezzar, raised my eyes toward heaven, and my understanding and reason returned to me; and I blessed the Most High [God] and I praised and honored and glorified Him who lives forever, For His dominion is an everlasting dominion; And His kingdom endures from generation to generation.
  • American Standard Version - And at the end of the days I, Nebuchadnezzar, lifted up mine eyes unto heaven, and mine understanding returned unto me, and I blessed the Most High, and I praised and honored him that liveth for ever; for his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom from generation to generation;
  • King James Version - And at the end of the days I Nebuchadnezzar lifted up mine eyes unto heaven, and mine understanding returned unto me, and I blessed the most High, and I praised and honoured him that liveth for ever, whose dominion is an everlasting dominion, and his kingdom is from generation to generation:
  • New English Translation - But at the end of the appointed time I, Nebuchadnezzar, looked up toward heaven, and my sanity returned to me. I extolled the Most High, and I praised and glorified the one who lives forever. For his authority is an everlasting authority, and his kingdom extends from one generation to the next.
  • World English Bible - At the end of the days I, Nebuchadnezzar, lifted up my eyes to heaven, and my understanding returned to me, and I blessed the Most High, and I praised and honored him who lives forever; for his dominion is an everlasting dominion, and his kingdom from generation to generation.
  • 新標點和合本 - 日子滿足,我-尼布甲尼撒舉目望天,我的聰明復歸於我,我便稱頌至高者,讚美尊敬活到永遠的神。 他的權柄是永有的; 他的國存到萬代。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「時候到了,我-尼布甲尼撒舉目望天,我的知識復歸於我,我就稱頌至高者,讚美尊敬活到永遠的上帝。 他的權柄存到永遠, 他的國度存到萬代。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「時候到了,我—尼布甲尼撒舉目望天,我的知識復歸於我,我就稱頌至高者,讚美尊敬活到永遠的 神。 他的權柄存到永遠, 他的國度存到萬代。
  • 當代譯本 - 「七年後,我尼布甲尼撒舉目望天,恢復了神智,便稱頌至高者,讚美、尊崇永活者。 「祂的統治永無窮盡, 祂的國度直到萬代。
  • 聖經新譯本 - “七年的日子滿了,我尼布甲尼撒舉目望天,我的理智恢復過來,我就稱頌至高者,讚美尊崇活到永遠的 神。 他的統治永無窮盡, 他的國度直到萬代。
  • 呂振中譯本 - 『日子過後,我 尼布甲尼撒 舉目望天,我的悟性恢復過來,我便祝頌那至高者,稱頌那活到永遠的 上帝 ,而歸榮耀於 他 :因為他的權柄是永遠的權柄,他的國度代代長存。
  • 中文標準譯本 - 那些日子結束了,我尼布甲尼撒舉目望天,我的理智回到我身上。我就頌讚至高者,稱讚、尊崇永遠活著的那一位—— 他的權柄是永遠的權柄, 他的國度世世代代長存!
  • 現代標點和合本 - 日子滿足,我尼布甲尼撒舉目望天,我的聰明復歸於我,我便稱頌至高者,讚美、尊敬活到永遠的神。 他的權柄是永有的, 他的國存到萬代。
  • 文理和合譯本 - 厥期既盡、我尼布甲尼撒舉目望天、靈性遂復、乃稱謝至上者、頌美尊崇永生者、其權永存、其國歷世弗替、
  • 文理委辦譯本 - 其日既屆、我尼布甲尼撒仰觀乎天、心復靈慧、頌美至上永生之主、其國靡暨、永世弗替、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時日已滿、我 尼布甲尼撒 舉目仰天、靈性 靈性或作靈慧下同 復歸於我、遂祝謝至上者、讚揚頌美永生者、其權永世恆存、其國至於世世、
  • Nueva Versión Internacional - Pasado ese tiempo yo, Nabucodonosor, elevé los ojos al cielo, y recobré el juicio. Entonces alabé al Altísimo; honré y glorifiqué al que vive para siempre: Su dominio es eterno; su reino permanece para siempre.
  • 현대인의 성경 - 7년이 다 지났을 때 내가 하늘을 우러러보았더니 내 정신이 되돌아왔다. 그래서 내가 가장 높으신 하나님께 경배하고 영원히 사시는 그분에게 이렇게 찬양하였다. “그는 영원히 다스리시며 그의 나라는 대대로 지속될 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что все, что Он делает, есть истина и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • Восточный перевод - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что всё, что Он делает, есть истина, и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что всё, что Он делает, есть истина, и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь я, Навуходоносор, хвалю, превозношу и славлю Царя небес, потому что всё, что Он делает, есть истина, и все Его пути праведны. А тех, кто ходит в гордыне, Он властен смирить.
  • La Bible du Semeur 2015 - Maintenant, moi, Nabuchodonosor, je loue, j’exalte et je glorifie le Roi des cieux, car il agit en accord avec ses paroles et tout ce qu’il fait est juste, il a le pouvoir d’abaisser ceux qui vivent dans l’orgueil.
  • リビングバイブル - 七年目の終わりに、私は天を見上げた。すると正気に戻ったので、いと高き神を賛美し、礼拝した。そして、永遠に生きておられる方、その御国の支配が代々限りなく続くお方をほめたたえた。
  • Nova Versão Internacional - “Ao fim daquele período, eu, Nabucodonosor, levantei os olhos ao céu, e percebi que o meu entendimento tinha voltado. Então louvei o Altíssimo; honrei e glorifiquei aquele que vive para sempre. “O seu domínio é um domínio eterno; o seu reino dura de geração em geração.
  • Hoffnung für alle - Nun lobe und preise ich, Nebukadnezar, den König, der im Himmel regiert. Ihm gebe ich die Ehre! Er ist zuverlässig und gerecht in allem, was er tut. Wer aber stolz und überheblich ist, den kann er stürzen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อครบกำหนดแล้ว เรา เนบูคัดเนสซาร์แหงนหน้าขึ้นมองดูฟ้าสวรรค์ สติสัมปชัญญะก็กลับคืนมา เราจึงถวายสรรเสริญองค์ผู้สูงสุด เราเทิดพระเกียรติและถวายพระเกียรติสิริแด่พระองค์ผู้ทรงดำรงอยู่เป็นนิตย์ ราชอำนาจของพระองค์ดำรงนิรันดร์ ราชอาณาจักรของพระองค์ยืนยงตลอดทุกชั่วอายุ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เมื่อ​เวลา​ผ่าน​ไป​ตาม​ที่​กำหนด​แล้ว เรา​คือ​เนบูคัดเนสซาร์​แหงน​หน้า​ขึ้น​สู่​ฟ้า​สวรรค์ และ​ความ​มี​สติ​ยั้ง​คิด​ของ​เรา​ก็​กลับ​คืน​มา เรา​จึง​สรรเสริญ​องค์​ผู้​สูง​สุด และ​ถวาย​พระ​เกียรติ​และ​พระ​บารมี​แด่​พระ​องค์​ผู้​ดำรง​ชีวิต​ชั่ว​นิรันดร์​กาล การ​ปกครอง​ของ​พระ​องค์​เป็น​การ​ปกครอง​ที่​คง​อยู่​ชั่ว​นิรันดร์​กาล และ​อาณา​จักร​ของ​พระ​องค์​คง​อยู่​ทุก​ชั่ว​อายุ​คน
  • Thi Thiên 103:1 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; hết lòng hết sức tôn vinh Thánh Danh Ngài.
  • Thi Thiên 103:2 - Hồn ta hỡi, hãy dâng tiếng ngợi ca Chúa Hằng Hữu; đừng bao giờ quên các công ơn của Ngài.
  • Thi Thiên 103:3 - Chính Chúa tha thứ các tội ác và chữa lành mọi bệnh tật.
  • Thi Thiên 103:4 - Chúa cứu khỏi chốn diệt vong và đội lên đầu mão triều nhân từ và thương xót.
  • Thi Thiên 9:2 - Trong Chúa, con rạng rỡ vui mừng. Ca ngợi chúc tôn Thánh Danh, lạy Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 107:31 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • Thi Thiên 130:1 - Từ vực thẳm, lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu van cứu giúp.
  • Thi Thiên 130:2 - Xin lắng tai nghe, lạy Chúa. Xin lưu ý lời con nguyện cầu.
  • Thi Thiên 50:14 - Hãy dâng lời tạ ơn làm tế lễ lên Đức Chúa Trời, trả điều khấn nguyện cho Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Giăng 5:26 - Cha là Nguồn Sống, nên Con Ngài cũng là Nguồn Sống.
  • Đa-ni-ên 7:14 - Ngài được Đấng Tạo Hóa trao hết uy quyền, vinh quang, vương quốc ngõ hầu tất cả các dân tộc, quốc gia ngôn ngữ đều thần phục Ngài. Uy quyền của Ngài vững lập đời đời; Vương quốc Ngài chẳng bao giờ bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Thi Thiên 92:1 - Còn gì hơn cảm tạ Chúa Hằng Hữu, có chi bằng ca ngợi Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 7:17 - Tôi sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài công chính; Tôi sẽ hát tôn thờ Danh Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
  • Y-sai 24:15 - Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu. Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 10:6 - Thiên sứ thề trước Đấng hằng sống đời đời, Đấng sáng tạo trời cùng mọi vật trên trời, đất cùng mọi vật dưới đất, biển cùng mọi vật trong biển rằng: “Sắp hết thời hạn rồi!
  • Thi Thiên 107:8 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc kỳ diệu Ngài đã thực hiện.
  • Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
  • Gióp 1:21 - Ông nói: “Con trần truồng lọt lòng mẹ, con sẽ trần truồng khi trở về. Chúa Hằng Hữu cho con mọi sự, nay Chúa Hằng Hữu lại lấy đi. Danh Chúa Hằng Hữu đáng tôn ngợi biết bao!”
  • Thi Thiên 121:1 - Tôi ngước nhìn đồi núi— ơn cứu giúp đến từ đâu?
  • Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
  • Đa-ni-ên 4:16 - Hãy cất lòng người khỏi nó và cho nó lòng thú vật qua suốt bảy kỳ.
  • Đa-ni-ên 4:17 - Đây là quyết định của các Đấng canh giữ và lệnh của Đấng Thánh, ngõ hầu tất cả loài người và sinh vật đều biết rõ ràng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người. Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý Ngài, và có thể đặt người thấp nhất trong xã hội lên cầm quyền thống trị.”
  • Giô-na 2:2 - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
  • Giô-na 2:3 - Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu dòng nước lớn bao bọc lấy con; con bị chôn dưới các lượn sóng mạnh mẽ của Ngài.
  • Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
  • Thi Thiên 10:16 - Chúa Hằng Hữu là Vua muôn đời! Các dân sẽ bị diệt khỏi nước Ngài.
  • Thi Thiên 90:1 - Lạy Chúa, từ thế hệ này sang thế hệ khác, Chúa là nơi chúng con cư trú!
  • Thi Thiên 90:2 - Trước khi núi non chưa sinh ra, khi trái đất và thế gian chưa xuất hiện, từ đời đời cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.
  • Ai Ca 3:38 - Chẳng phải từ Đấng Chí Cao mà ra tai họa và phước hạnh sao?
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
  • Mi-ca 4:7 - Ta sẽ cho người yếu đuối được tồn tại; và biến những người lưu đày thành một dân tộc cường thịnh. Rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, từ nay sẽ cai trị tại Giê-ru-sa-lem, là Vua của họ mãi mãi.”
  • Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
  • Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
  • Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
  • Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
  • Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Đa-ni-ên 4:3 - Dấu lạ của Ngài thật vĩ đại, việc kỳ diệu Ngài làm thật mạnh mẽ! Vương quốc Ngài vững lập đời đời, quyền bính Ngài tồn tại mãi mãi.
  • Thi Thiên 146:10 - Chúa Hằng Hữu cai trị vĩnh viễn, Ngài sẽ là Đức Chúa Trời ngươi, Si-ôn hỡi, là Đấng cầm quyền muôn đời. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Lu-ca 1:33 - Ngài sẽ cai trị Ít-ra-ên mãi mãi; nước Ngài tồn tại đời đời.”
  • Đa-ni-ên 4:26 - Lệnh truyền để lại gốc rễ có nghĩa: Đế quốc của vua sẽ được giao lại cho vua cai trị sau khi vua nhìn nhận quyền tể trị của Đấng Tạo Hóa.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • 1 Ti-mô-thê 6:16 - Chỉ một mình Ngài là Đấng bất tử, là Đấng ở trong cõi sáng láng không ai đến gần được. Không một người nào thấy Ngài. Cầu xin vinh dự và quyền năng đời đời đều quy về Ngài! A-men.
  • Đa-ni-ên 6:26 - Ta công bố chiếu chỉ này: Trong khắp lãnh thổ đế quốc, tất cả người dân đều phải kính sợ, run rẩy trước Đức Chúa Trời của Đa-ni-ên. Vì Ngài là Đức Chúa Trời Hằng Sống và còn sống đời đời. Vương quốc Ngài không bao giờ bị tiêu diệt, quyền cai trị của Ngài tồn tại vĩnh cửu.
  • Đa-ni-ên 2:44 - Trong đời các vua và lãnh tụ sau cùng đó, Đức Chúa Trời trên trời sẽ thiết lập vương quốc là nước đời đời không bao giờ sụp đổ, hoặc bại trận. Vương quốc Chúa sẽ đánh tan và tiêu diệt các đế quốc và quốc gia trên thế giới. Vương quốc ấy sẽ trường tồn bất diệt.
  • Đa-ni-ên 4:32 - Ngươi sẽ bị xã hội loài người khai trừ và sẽ sống chung với thú vật ngoài đồng. Ngươi buộc phải ăn cỏ như bò và chịu đựng hình phạt suốt bảy kỳ, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Chí Cao tể trị trên thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý.’
  • Đa-ni-ên 12:7 - Người mặc áo vải gai mịn đưa hai tay lên trời chỉ Đấng Hằng Sống đời đời mà thề rằng: “Phải mất ba năm rưỡi. Khi nào uy quyền của dân thánh bị tước đoạt hoàn toàn, những ngày hoạn nạn mới chấm dứt.”
  • Thi Thiên 145:13 - Vương quốc Chúa tồn tại vĩnh cửu. Quyền lực Chúa còn muôn đời.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
圣经
资源
计划
奉献