Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn Sê-i-rơ trước kia là đất của người Hô-rít, về sau con cháu Ê-sau đến diệt người, chiếm đất. Đó cũng là điều Ít-ra-ên sắp làm cho vùng đất Chúa Hằng Hữu cho họ.)
  • 新标点和合本 - 先前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙将他们除灭,得了他们的地,接着居住,就如以色列在耶和华赐给他为业之地所行的一样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 从前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙把他们除灭,占领了他们的地,接续他们在那里居住,如同以色列在耶和华赐给他们为业之地所做的一样。
  • 和合本2010(神版-简体) - 从前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙把他们除灭,占领了他们的地,接续他们在那里居住,如同以色列在耶和华赐给他们为业之地所做的一样。
  • 当代译本 - 以前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙消灭了他们,占领了他们的土地,住在那里,正如后来以色列人占领了耶和华赐给他们的土地。
  • 圣经新译本 - 以前何利人也住在西珥,但以扫的子孙占领了他们的产业,消灭了他们,住在他们那里,就像以色列在耶和华赐给他们作产业的地上所行的一样。)
  • 中文标准译本 - 从前何利人也住在西珥,但以扫的子孙赶出他们,把他们从自己面前除灭了,然后取代他们住下来,就像以色列在耶和华赐给他们的产业之地上所做的那样。
  • 现代标点和合本 - 先前何利人也住在西珥,但以扫的子孙将他们除灭,得了他们的地,接着居住,就如以色列在耶和华赐给他为业之地所行的一样。)
  • 和合本(拼音版) - 先前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙将他们除灭,得了他们的地,接着居住,就如以色列在耶和华赐给他为业之地所行的一样。)
  • New International Version - Horites used to live in Seir, but the descendants of Esau drove them out. They destroyed the Horites from before them and settled in their place, just as Israel did in the land the Lord gave them as their possession.)
  • New International Reader's Version - The Horites used to live in Seir. But the people of Esau drove them out. They destroyed the Horites to make room for themselves. Then they settled in their territory. They did just as Israel has done in the land the Lord gave them as their own.
  • English Standard Version - The Horites also lived in Seir formerly, but the people of Esau dispossessed them and destroyed them from before them and settled in their place, as Israel did to the land of their possession, which the Lord gave to them.)
  • New Living Translation - In earlier times the Horites had lived in Seir, but they were driven out and displaced by the descendants of Esau, just as Israel drove out the people of Canaan when the Lord gave Israel their land.)
  • Christian Standard Bible - The Horites had previously lived in Seir, but the descendants of Esau drove them out, destroying them completely and settling in their place, just as Israel did in the land of its possession the Lord gave them.
  • New American Standard Bible - The Horites previously lived in Seir, but the sons of Esau dispossessed them and destroyed them from before them, and settled in their place; just as Israel did to the land of their possession which the Lord gave them.)
  • New King James Version - The Horites formerly dwelt in Seir, but the descendants of Esau dispossessed them and destroyed them from before them, and dwelt in their place, just as Israel did to the land of their possession which the Lord gave them.)
  • Amplified Bible - The Horites also used to live in Seir, but the sons of Esau dispossessed them. They destroyed them from before them and settled in their place, just as Israel did in the land which the Lord gave them as their possession.)
  • American Standard Version - The Horites also dwelt in Seir aforetime, but the children of Esau succeeded them; and they destroyed them from before them, and dwelt in their stead; as Israel did unto the land of his possession, which Jehovah gave unto them.)
  • King James Version - The Horims also dwelt in Seir beforetime; but the children of Esau succeeded them, when they had destroyed them from before them, and dwelt in their stead; as Israel did unto the land of his possession, which the Lord gave unto them.
  • New English Translation - Previously the Horites lived in Seir but the descendants of Esau dispossessed and destroyed them and settled in their place, just as Israel did to the land it came to possess, the land the Lord gave them.)
  • World English Bible - The Horites also lived in Seir in the past, but the children of Esau succeeded them. They destroyed them from before them, and lived in their place, as Israel did to the land of his possession, which Yahweh gave to them.)
  • 新標點和合本 - 先前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫將他們除滅,得了他們的地,接着居住,就如以色列在耶和華賜給他為業之地所行的一樣。)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 從前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫把他們除滅,佔領了他們的地,接續他們在那裏居住,如同以色列在耶和華賜給他們為業之地所做的一樣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 從前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫把他們除滅,佔領了他們的地,接續他們在那裏居住,如同以色列在耶和華賜給他們為業之地所做的一樣。
  • 當代譯本 - 以前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫消滅了他們,佔領了他們的土地,住在那裡,正如後來以色列人佔領了耶和華賜給他們的土地。
  • 聖經新譯本 - 以前何利人也住在西珥,但以掃的子孫佔領了他們的產業,消滅了他們,住在他們那裡,就像以色列在耶和華賜給他們作產業的地上所行的一樣。)
  • 呂振中譯本 - 先前 何利 人也住在 西珥 ,但 以掃 的子孫將他們趕出,將他們從自己面前除滅掉,便接替他們住 在那裏 ,就如 以色列 人在永恆主賜給他 們 為業之地所行的一樣。)
  • 中文標準譯本 - 從前何利人也住在西珥,但以掃的子孫趕出他們,把他們從自己面前除滅了,然後取代他們住下來,就像以色列在耶和華賜給他們的產業之地上所做的那樣。
  • 現代標點和合本 - 先前何利人也住在西珥,但以掃的子孫將他們除滅,得了他們的地,接著居住,就如以色列在耶和華賜給他為業之地所行的一樣。)
  • 文理和合譯本 - 昔何利人居西珥、以掃子孫滅之、繼居其地、如以色列人所行於耶和華賜以為業之地者然、
  • 文理委辦譯本 - 在昔何林人亦居西耳、為以掃子孫所滅、據有其地、以色列族之地、蒙耶和華所錫者、事亦相同。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔 何利 人居 西珥 、 以掃 子孫滅之、據其地居焉、猶 以色列 人在主所賜之為業之地所行者無異、○
  • Nueva Versión Internacional - Antiguamente los horeos vivieron en Seír, pero los descendientes de Esaú los desalojaron, los destruyeron y se establecieron en su lugar, tal como lo hará Israel en la tierra que el Señor le va a dar en posesión.
  • 현대인의 성경 - 호리 사람들도 세일에 살았는데 이스라엘 백성이 여호와께서 주신 땅에서 가나안 사람들을 쫓아낸 것처럼 에서의 후손들이 그들을 쫓아내고 멸망시켰다.)
  • Новый Русский Перевод - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Исава прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их месте, точно так же, как сделал Израиль на земле, которую Господь отдал ему во владение.)
  • Восточный перевод - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Есава прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их земле – сделали так же, как сделал Исраил в земле, которую Вечный отдал ему во владение.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Есава прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их земле – сделали так же, как сделал Исраил в земле, которую Вечный отдал ему во владение.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Эсова прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их земле – сделали так же, как сделал Исроил в земле, которую Вечный отдал ему во владение.)
  • La Bible du Semeur 2015 - Auparavant, le pays de Séir était habité par les Horiens, mais les descendants d’Esaü les ont chassés : ils les ont exterminés et se sont établis à leur place, comme Israël a fait pour le pays que l’Eternel lui a donné en possession.
  • リビングバイブル - それより以前、セイル地方にはホリ人が住んでいましたが、追い出され、エサウの子孫のエドム人が代わって住みつきました。ちょうど、イスラエル人がカナン人を追い出し、その地に住みついたようにです。――
  • Nova Versão Internacional - Também em Seir antigamente habitavam os horeus. Mas os descendentes de Esaú os expulsaram e os exterminaram e se estabeleceram no seu lugar, tal como Israel fez com a terra que o Senhor lhe deu.)
  • Hoffnung für alle - Auch im Gebirge Seïr hatte früher ein anderes Volk gelebt, die Horiter. Doch die Edomiter vertrieben und vernichteten die Horiter und ließen sich an ihrer Stelle dort nieder, so wie die Israeliten die Gebiete in Besitz nahmen, die der Herr ihnen gegeben hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวโฮรีเคยอาศัยอยู่ในเสอีร์ แต่ถูกวงศ์วานของเอซาวขับไล่ออกไป พวก เขาทำลายชาวโฮรีและยึดครองดินแดน เหมือนที่อิสราเอลจะยึดครองดินแดนซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้ายกให้เป็นกรรมสิทธิ์ของพวกเขา)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​โฮรี​เคย​อาศัย​อยู่​ที่​เสอีร์ แต่​ลูกหลาน​ของ​เอซาว​ขับไล่​พวก​เขา​ออก​ไป และ​กำจัด​ชาว​โฮรี​จน​สูญสิ้น แล้ว​อาศัย​อยู่​ที่​นั่น​เสีย​เอง เหมือน​อย่าง​ที่​ชาว​อิสราเอล​ได้​ขับไล่​ศัตรู​ของ​เขา​ออก​จาก​แผ่นดิน​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​มอบ​ให้​แก่​พวก​เขา)
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 36:20 - Các sắc tộc bản xứ, là hậu tự của Sê-i-rơ, người Hô-rít gồm Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:21 - Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là các con trai của Sê-i-rơ, trưởng gia tộc người Hô-rít, trong đất Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 36:22 - Con của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • Sáng Thế Ký 36:23 - Con của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
  • Sáng Thế Ký 36:24 - Con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na. (Cậu này đã tìm thấy các suối nước nóng giữa hoang mạc trong lúc chăn lừa cho cha mình.)
  • Sáng Thế Ký 36:25 - Con của A-na là Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma.
  • Sáng Thế Ký 36:26 - Con của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:27 - Con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can.
  • Sáng Thế Ký 36:28 - Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:29 - Còn đây là các trưởng tộc người Hô-rít: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:30 - Đi-sôn, Ét-xe, Đi-san. Đó là các trưởng tộc của người Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 36:31 - Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm, trước thời vương quốc Ít-ra-ên được thành lập:
  • Sáng Thế Ký 36:32 - Bê-la, con Bê-ô, đặt ngai vua tại thủ đô Đin-ha-ba.
  • Sáng Thế Ký 36:33 - Sau khi Bê-la chết, Giô-báp, con Xê-rách, người Bốt-ra lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:34 - Sau khi Giô-báp chết, Hu-sam, người Thê-man lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:35 - Sau khi Hu-sam chết, Ha-đát, con Bê-đa lên kế vị. Vua này là người chỉ huy quân đội đánh bại quân Ma-đi-an tại xứ Mô-áp và dời đô về A-vít.
  • Sáng Thế Ký 36:36 - Sau khi Ha-đát chết, Sam-la, ở xứ Ma-rê-ca lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:37 - Sau khi Sam-la chết, Sau-lơ, ở xứ Rê-hô-bốt, gần Sông Cái lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:38 - Sau khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con Ách-bô lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:39 - Sau khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; hoàng hậu là Mê-hê-ta-bê-ên, con Mát-rết, cháu Mê-sa-háp.
  • Sáng Thế Ký 36:40 - Đây là tên các đại tộc của Ê-sau và xứ họ ở, được gọi theo tên từng đại tộc: Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
  • Sáng Thế Ký 36:41 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
  • Sáng Thế Ký 36:42 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
  • Sáng Thế Ký 36:43 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Tất cả các đại tộc ấy đều là dòng dõi của Ê-sau, tổ phụ của người Ê-đôm.
  • 1 Sử Ký 1:38 - Ngoài ra, Ê-sau còn sinh các con trai khác là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.
  • 1 Sử Ký 1:39 - Con trai của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • 1 Sử Ký 1:40 - Con trai của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam. Con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.
  • 1 Sử Ký 1:41 - Con trai của A-na là Đi-sôn. Con trai của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • 1 Sử Ký 1:42 - Con trai của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can. Con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • 1 Sử Ký 1:43 - Đây là tên các vua nước Ê-đôm trị vì lúc Ít-ra-ên chưa có vua: Bê-la, con Bê-ô, đóng đô tại thành Đin-ha-ba.
  • 1 Sử Ký 1:44 - Khi Bê-la chết, Giô-báp, con trai Xê-rách, ở Bốt-ra lên ngôi kế vị Bê-la.
  • 1 Sử Ký 1:45 - Khi Giô-báp chết, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị Giô-báp.
  • 1 Sử Ký 1:46 - Khi Hu-sam chết, Ha-đát con trai Bê-đa, người đã đánh tan quân đội Ma-đi-an ở đồng bằng Mô-áp, lên ngôi kế vị Hu-sam và đóng đô tại A-vít.
  • 1 Sử Ký 1:47 - Khi Ha-đát chết, Sam-la, quê ở Ma-rê-ca, kế vị Ha-đát.
  • 1 Sử Ký 1:48 - Khi Sam-la chết, Sau-lơ, quê ở Rê-hô-bốt, kế vị Sam-la.
  • 1 Sử Ký 1:49 - Khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con trai Ách-bô, kế vị Sau-lơ.
  • 1 Sử Ký 1:50 - Khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát kế vị Ba-anh Ha-nan và đóng đô tại Pha-i. Hoàng hậu tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.
  • 1 Sử Ký 1:51 - Sau đó Ha-đát băng hà. Ê-đôm có các trưởng tộc là Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
  • 1 Sử Ký 1:52 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
  • 1 Sử Ký 1:53 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
  • 1 Sử Ký 1:54 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.
  • Dân Số Ký 21:21 - Người Ít-ra-ên sai sứ nói với vua A-mô-rít là Si-hôn rằng:
  • Dân Số Ký 21:22 - “Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ theo đường cái của vua mà đi, không vào ruộng hay vườn nho, không uống nước giếng, cho đến khi ra khỏi lãnh thổ của vua.”
  • Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
  • Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
  • Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
  • Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
  • Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
  • Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
  • Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
  • Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
  • Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
  • Sáng Thế Ký 14:6 - người Hô-rít tại núi Sê-i-rơ cho đến Ên-Ba-ran gần hoang mạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn Sê-i-rơ trước kia là đất của người Hô-rít, về sau con cháu Ê-sau đến diệt người, chiếm đất. Đó cũng là điều Ít-ra-ên sắp làm cho vùng đất Chúa Hằng Hữu cho họ.)
  • 新标点和合本 - 先前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙将他们除灭,得了他们的地,接着居住,就如以色列在耶和华赐给他为业之地所行的一样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 从前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙把他们除灭,占领了他们的地,接续他们在那里居住,如同以色列在耶和华赐给他们为业之地所做的一样。
  • 和合本2010(神版-简体) - 从前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙把他们除灭,占领了他们的地,接续他们在那里居住,如同以色列在耶和华赐给他们为业之地所做的一样。
  • 当代译本 - 以前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙消灭了他们,占领了他们的土地,住在那里,正如后来以色列人占领了耶和华赐给他们的土地。
  • 圣经新译本 - 以前何利人也住在西珥,但以扫的子孙占领了他们的产业,消灭了他们,住在他们那里,就像以色列在耶和华赐给他们作产业的地上所行的一样。)
  • 中文标准译本 - 从前何利人也住在西珥,但以扫的子孙赶出他们,把他们从自己面前除灭了,然后取代他们住下来,就像以色列在耶和华赐给他们的产业之地上所做的那样。
  • 现代标点和合本 - 先前何利人也住在西珥,但以扫的子孙将他们除灭,得了他们的地,接着居住,就如以色列在耶和华赐给他为业之地所行的一样。)
  • 和合本(拼音版) - 先前,何利人也住在西珥,但以扫的子孙将他们除灭,得了他们的地,接着居住,就如以色列在耶和华赐给他为业之地所行的一样。)
  • New International Version - Horites used to live in Seir, but the descendants of Esau drove them out. They destroyed the Horites from before them and settled in their place, just as Israel did in the land the Lord gave them as their possession.)
  • New International Reader's Version - The Horites used to live in Seir. But the people of Esau drove them out. They destroyed the Horites to make room for themselves. Then they settled in their territory. They did just as Israel has done in the land the Lord gave them as their own.
  • English Standard Version - The Horites also lived in Seir formerly, but the people of Esau dispossessed them and destroyed them from before them and settled in their place, as Israel did to the land of their possession, which the Lord gave to them.)
  • New Living Translation - In earlier times the Horites had lived in Seir, but they were driven out and displaced by the descendants of Esau, just as Israel drove out the people of Canaan when the Lord gave Israel their land.)
  • Christian Standard Bible - The Horites had previously lived in Seir, but the descendants of Esau drove them out, destroying them completely and settling in their place, just as Israel did in the land of its possession the Lord gave them.
  • New American Standard Bible - The Horites previously lived in Seir, but the sons of Esau dispossessed them and destroyed them from before them, and settled in their place; just as Israel did to the land of their possession which the Lord gave them.)
  • New King James Version - The Horites formerly dwelt in Seir, but the descendants of Esau dispossessed them and destroyed them from before them, and dwelt in their place, just as Israel did to the land of their possession which the Lord gave them.)
  • Amplified Bible - The Horites also used to live in Seir, but the sons of Esau dispossessed them. They destroyed them from before them and settled in their place, just as Israel did in the land which the Lord gave them as their possession.)
  • American Standard Version - The Horites also dwelt in Seir aforetime, but the children of Esau succeeded them; and they destroyed them from before them, and dwelt in their stead; as Israel did unto the land of his possession, which Jehovah gave unto them.)
  • King James Version - The Horims also dwelt in Seir beforetime; but the children of Esau succeeded them, when they had destroyed them from before them, and dwelt in their stead; as Israel did unto the land of his possession, which the Lord gave unto them.
  • New English Translation - Previously the Horites lived in Seir but the descendants of Esau dispossessed and destroyed them and settled in their place, just as Israel did to the land it came to possess, the land the Lord gave them.)
  • World English Bible - The Horites also lived in Seir in the past, but the children of Esau succeeded them. They destroyed them from before them, and lived in their place, as Israel did to the land of his possession, which Yahweh gave to them.)
  • 新標點和合本 - 先前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫將他們除滅,得了他們的地,接着居住,就如以色列在耶和華賜給他為業之地所行的一樣。)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 從前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫把他們除滅,佔領了他們的地,接續他們在那裏居住,如同以色列在耶和華賜給他們為業之地所做的一樣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 從前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫把他們除滅,佔領了他們的地,接續他們在那裏居住,如同以色列在耶和華賜給他們為業之地所做的一樣。
  • 當代譯本 - 以前,何利人也住在西珥,但以掃的子孫消滅了他們,佔領了他們的土地,住在那裡,正如後來以色列人佔領了耶和華賜給他們的土地。
  • 聖經新譯本 - 以前何利人也住在西珥,但以掃的子孫佔領了他們的產業,消滅了他們,住在他們那裡,就像以色列在耶和華賜給他們作產業的地上所行的一樣。)
  • 呂振中譯本 - 先前 何利 人也住在 西珥 ,但 以掃 的子孫將他們趕出,將他們從自己面前除滅掉,便接替他們住 在那裏 ,就如 以色列 人在永恆主賜給他 們 為業之地所行的一樣。)
  • 中文標準譯本 - 從前何利人也住在西珥,但以掃的子孫趕出他們,把他們從自己面前除滅了,然後取代他們住下來,就像以色列在耶和華賜給他們的產業之地上所做的那樣。
  • 現代標點和合本 - 先前何利人也住在西珥,但以掃的子孫將他們除滅,得了他們的地,接著居住,就如以色列在耶和華賜給他為業之地所行的一樣。)
  • 文理和合譯本 - 昔何利人居西珥、以掃子孫滅之、繼居其地、如以色列人所行於耶和華賜以為業之地者然、
  • 文理委辦譯本 - 在昔何林人亦居西耳、為以掃子孫所滅、據有其地、以色列族之地、蒙耶和華所錫者、事亦相同。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔 何利 人居 西珥 、 以掃 子孫滅之、據其地居焉、猶 以色列 人在主所賜之為業之地所行者無異、○
  • Nueva Versión Internacional - Antiguamente los horeos vivieron en Seír, pero los descendientes de Esaú los desalojaron, los destruyeron y se establecieron en su lugar, tal como lo hará Israel en la tierra que el Señor le va a dar en posesión.
  • 현대인의 성경 - 호리 사람들도 세일에 살았는데 이스라엘 백성이 여호와께서 주신 땅에서 가나안 사람들을 쫓아낸 것처럼 에서의 후손들이 그들을 쫓아내고 멸망시켰다.)
  • Новый Русский Перевод - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Исава прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их месте, точно так же, как сделал Израиль на земле, которую Господь отдал ему во владение.)
  • Восточный перевод - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Есава прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их земле – сделали так же, как сделал Исраил в земле, которую Вечный отдал ему во владение.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Есава прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их земле – сделали так же, как сделал Исраил в земле, которую Вечный отдал ему во владение.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А в Сеире прежде жили хорреи, но потомки Эсова прогнали их. Они истребили хорреев и поселились на их земле – сделали так же, как сделал Исроил в земле, которую Вечный отдал ему во владение.)
  • La Bible du Semeur 2015 - Auparavant, le pays de Séir était habité par les Horiens, mais les descendants d’Esaü les ont chassés : ils les ont exterminés et se sont établis à leur place, comme Israël a fait pour le pays que l’Eternel lui a donné en possession.
  • リビングバイブル - それより以前、セイル地方にはホリ人が住んでいましたが、追い出され、エサウの子孫のエドム人が代わって住みつきました。ちょうど、イスラエル人がカナン人を追い出し、その地に住みついたようにです。――
  • Nova Versão Internacional - Também em Seir antigamente habitavam os horeus. Mas os descendentes de Esaú os expulsaram e os exterminaram e se estabeleceram no seu lugar, tal como Israel fez com a terra que o Senhor lhe deu.)
  • Hoffnung für alle - Auch im Gebirge Seïr hatte früher ein anderes Volk gelebt, die Horiter. Doch die Edomiter vertrieben und vernichteten die Horiter und ließen sich an ihrer Stelle dort nieder, so wie die Israeliten die Gebiete in Besitz nahmen, die der Herr ihnen gegeben hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวโฮรีเคยอาศัยอยู่ในเสอีร์ แต่ถูกวงศ์วานของเอซาวขับไล่ออกไป พวก เขาทำลายชาวโฮรีและยึดครองดินแดน เหมือนที่อิสราเอลจะยึดครองดินแดนซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้ายกให้เป็นกรรมสิทธิ์ของพวกเขา)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​โฮรี​เคย​อาศัย​อยู่​ที่​เสอีร์ แต่​ลูกหลาน​ของ​เอซาว​ขับไล่​พวก​เขา​ออก​ไป และ​กำจัด​ชาว​โฮรี​จน​สูญสิ้น แล้ว​อาศัย​อยู่​ที่​นั่น​เสีย​เอง เหมือน​อย่าง​ที่​ชาว​อิสราเอล​ได้​ขับไล่​ศัตรู​ของ​เขา​ออก​จาก​แผ่นดิน​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​มอบ​ให้​แก่​พวก​เขา)
  • Sáng Thế Ký 36:20 - Các sắc tộc bản xứ, là hậu tự của Sê-i-rơ, người Hô-rít gồm Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:21 - Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là các con trai của Sê-i-rơ, trưởng gia tộc người Hô-rít, trong đất Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 36:22 - Con của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • Sáng Thế Ký 36:23 - Con của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
  • Sáng Thế Ký 36:24 - Con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na. (Cậu này đã tìm thấy các suối nước nóng giữa hoang mạc trong lúc chăn lừa cho cha mình.)
  • Sáng Thế Ký 36:25 - Con của A-na là Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma.
  • Sáng Thế Ký 36:26 - Con của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:27 - Con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can.
  • Sáng Thế Ký 36:28 - Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:29 - Còn đây là các trưởng tộc người Hô-rít: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:30 - Đi-sôn, Ét-xe, Đi-san. Đó là các trưởng tộc của người Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 36:31 - Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm, trước thời vương quốc Ít-ra-ên được thành lập:
  • Sáng Thế Ký 36:32 - Bê-la, con Bê-ô, đặt ngai vua tại thủ đô Đin-ha-ba.
  • Sáng Thế Ký 36:33 - Sau khi Bê-la chết, Giô-báp, con Xê-rách, người Bốt-ra lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:34 - Sau khi Giô-báp chết, Hu-sam, người Thê-man lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:35 - Sau khi Hu-sam chết, Ha-đát, con Bê-đa lên kế vị. Vua này là người chỉ huy quân đội đánh bại quân Ma-đi-an tại xứ Mô-áp và dời đô về A-vít.
  • Sáng Thế Ký 36:36 - Sau khi Ha-đát chết, Sam-la, ở xứ Ma-rê-ca lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:37 - Sau khi Sam-la chết, Sau-lơ, ở xứ Rê-hô-bốt, gần Sông Cái lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:38 - Sau khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con Ách-bô lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:39 - Sau khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; hoàng hậu là Mê-hê-ta-bê-ên, con Mát-rết, cháu Mê-sa-háp.
  • Sáng Thế Ký 36:40 - Đây là tên các đại tộc của Ê-sau và xứ họ ở, được gọi theo tên từng đại tộc: Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
  • Sáng Thế Ký 36:41 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
  • Sáng Thế Ký 36:42 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
  • Sáng Thế Ký 36:43 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Tất cả các đại tộc ấy đều là dòng dõi của Ê-sau, tổ phụ của người Ê-đôm.
  • 1 Sử Ký 1:38 - Ngoài ra, Ê-sau còn sinh các con trai khác là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.
  • 1 Sử Ký 1:39 - Con trai của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • 1 Sử Ký 1:40 - Con trai của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam. Con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.
  • 1 Sử Ký 1:41 - Con trai của A-na là Đi-sôn. Con trai của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • 1 Sử Ký 1:42 - Con trai của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can. Con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • 1 Sử Ký 1:43 - Đây là tên các vua nước Ê-đôm trị vì lúc Ít-ra-ên chưa có vua: Bê-la, con Bê-ô, đóng đô tại thành Đin-ha-ba.
  • 1 Sử Ký 1:44 - Khi Bê-la chết, Giô-báp, con trai Xê-rách, ở Bốt-ra lên ngôi kế vị Bê-la.
  • 1 Sử Ký 1:45 - Khi Giô-báp chết, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị Giô-báp.
  • 1 Sử Ký 1:46 - Khi Hu-sam chết, Ha-đát con trai Bê-đa, người đã đánh tan quân đội Ma-đi-an ở đồng bằng Mô-áp, lên ngôi kế vị Hu-sam và đóng đô tại A-vít.
  • 1 Sử Ký 1:47 - Khi Ha-đát chết, Sam-la, quê ở Ma-rê-ca, kế vị Ha-đát.
  • 1 Sử Ký 1:48 - Khi Sam-la chết, Sau-lơ, quê ở Rê-hô-bốt, kế vị Sam-la.
  • 1 Sử Ký 1:49 - Khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con trai Ách-bô, kế vị Sau-lơ.
  • 1 Sử Ký 1:50 - Khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát kế vị Ba-anh Ha-nan và đóng đô tại Pha-i. Hoàng hậu tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.
  • 1 Sử Ký 1:51 - Sau đó Ha-đát băng hà. Ê-đôm có các trưởng tộc là Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
  • 1 Sử Ký 1:52 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
  • 1 Sử Ký 1:53 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
  • 1 Sử Ký 1:54 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.
  • Dân Số Ký 21:21 - Người Ít-ra-ên sai sứ nói với vua A-mô-rít là Si-hôn rằng:
  • Dân Số Ký 21:22 - “Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ theo đường cái của vua mà đi, không vào ruộng hay vườn nho, không uống nước giếng, cho đến khi ra khỏi lãnh thổ của vua.”
  • Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
  • Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
  • Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
  • Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
  • Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
  • Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
  • Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
  • Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
  • Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
  • Sáng Thế Ký 14:6 - người Hô-rít tại núi Sê-i-rơ cho đến Ên-Ba-ran gần hoang mạc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
圣经
资源
计划
奉献