逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - cũng không phải từ bên kia đại dương xa vời, đến độ không ai tới được, để đem về truyền lại cho anh em tuân giữ.
- 新标点和合本 - 也不是在海外,使你说:‘谁替我们过海取了来,使我们听见可以遵行呢?’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 也不是在海的那边,使你说:‘谁为我们渡海到另一边,去取来给我们,使我们听了可以遵行呢?’
- 和合本2010(神版-简体) - 也不是在海的那边,使你说:‘谁为我们渡海到另一边,去取来给我们,使我们听了可以遵行呢?’
- 当代译本 - 这诫命也不在海的彼岸,以致你们说,‘谁替我们过海取来,讲给我们听,好让我们遵行呢?’
- 圣经新译本 - 也不是在海外,以致你说:‘谁替我们过海去,为我们取回来,使我们听见,就可以遵行呢?’
- 中文标准译本 - 也不是在大海的彼岸,以致你说:“谁能为我们过到大海的彼岸,把它取来,让我们听了可以遵行?”
- 现代标点和合本 - 也不是在海外,使你说:‘谁替我们过海取了来,使我们听见可以遵行呢?’
- 和合本(拼音版) - 也不是在海外,使你说:‘谁替我们过海取了来,使我们听见可以遵行呢?’
- New International Version - Nor is it beyond the sea, so that you have to ask, “Who will cross the sea to get it and proclaim it to us so we may obey it?”
- New International Reader's Version - And it isn’t beyond the ocean. So you don’t have to ask, “Who will go across the ocean to get it? Who will announce it to us so we can obey it?”
- English Standard Version - Neither is it beyond the sea, that you should say, ‘Who will go over the sea for us and bring it to us, that we may hear it and do it?’
- New Living Translation - It is not kept beyond the sea, so far away that you must ask, ‘Who will cross the sea to bring it to us so we can hear it and obey?’
- Christian Standard Bible - And it is not across the sea so that you have to ask, ‘Who will cross the sea, get it for us, and proclaim it to us so that we may follow it?’
- New American Standard Bible - Nor is it beyond the sea, that you could say, ‘Who will cross the sea for us and get it for us and proclaim it to us, so that we may follow it?’
- New King James Version - Nor is it beyond the sea, that you should say, ‘Who will go over the sea for us and bring it to us, that we may hear it and do it?’
- Amplified Bible - Nor is it beyond the sea, that you should say, ‘Who will cross the sea for us and bring it to us, so that we may hear it and obey it?’
- American Standard Version - Neither is it beyond the sea, that thou shouldest say, Who shall go over the sea for us, and bring it unto us, and make us to hear it, that we may do it?
- King James Version - Neither is it beyond the sea, that thou shouldest say, Who shall go over the sea for us, and bring it unto us, that we may hear it, and do it?
- New English Translation - And it is not across the sea, as though one must say, “Who will cross over to the other side of the sea and get it for us and proclaim it to us so we may obey it?”
- World English Bible - Neither is it beyond the sea, that you should say, “Who will go over the sea for us, bring it to us, and proclaim it to us, that we may do it?”
- 新標點和合本 - 也不是在海外,使你說:『誰替我們過海取了來,使我們聽見可以遵行呢?』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 也不是在海的那邊,使你說:『誰為我們渡海到另一邊,去取來給我們,使我們聽了可以遵行呢?』
- 和合本2010(神版-繁體) - 也不是在海的那邊,使你說:『誰為我們渡海到另一邊,去取來給我們,使我們聽了可以遵行呢?』
- 當代譯本 - 這誡命也不在海的彼岸,以致你們說,『誰替我們過海取來,講給我們聽,好讓我們遵行呢?』
- 聖經新譯本 - 也不是在海外,以致你說:‘誰替我們過海去,為我們取回來,使我們聽見,就可以遵行呢?’
- 呂振中譯本 - 也不是在海外、以致你不得不說:「誰替我們過海、去給我們取過來,讓我們聽而遵行呢?」
- 中文標準譯本 - 也不是在大海的彼岸,以致你說:「誰能為我們過到大海的彼岸,把它取來,讓我們聽了可以遵行?」
- 現代標點和合本 - 也不是在海外,使你說:『誰替我們過海取了來,使我們聽見可以遵行呢?』
- 文理和合譯本 - 不在海外、致爾自謂、誰濟海攜之以至、使我聞而行之、
- 文理委辦譯本 - 不在海外、勿意謂誰能濟海、攜之以至、俾我聽從。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不在海外、致爾自謂誰為我過海取之至、俾我得聞而行之、
- Nueva Versión Internacional - Tampoco está más allá del océano, para que preguntes: “¿Quién cruzará por nosotros hasta el otro lado del océano, para que nos lo traiga, y así podamos escucharlo y obedecerlo?”
- 현대인의 성경 - 이것은 또 바다 저편에 있는 것도 아니므로 여러분은 ‘누가 바다를 건너가 우리를 위해 그 명령을 가지고 와서 우리에게 들려 주어 우리가 그것을 지킬 수 있게 할 것인가?’ 하고 말할 필요도 없습니다.
- Новый Русский Перевод - и не за морем оно, чтобы спрашивать: «Кто пересечет море получить его и возвестить нам, чтобы мы могли исполнить его?»
- Восточный перевод - и не за морем оно, чтобы спрашивать: «Кто пересечёт море получить его и возвестить нам, чтобы мы могли исполнить его?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и не за морем оно, чтобы спрашивать: «Кто пересечёт море получить его и возвестить нам, чтобы мы могли исполнить его?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и не за морем оно, чтобы спрашивать: «Кто пересечёт море получить его и возвестить нам, чтобы мы могли исполнить его?»
- La Bible du Semeur 2015 - Il n’est pas non plus au-delà de l’océan pour que l’on dise : « Qui traversera pour nous les mers pour aller nous le chercher, et nous le faire comprendre, afin que nous puissions l’appliquer ? »
- リビングバイブル - また、だれも伝えてくれないほど遠い海のかなたにあるわけでもありません。
- Nova Versão Internacional - Nem está além do mar, de modo que vocês tenham que perguntar: ‘Quem atravessará o mar para trazê-lo e, voltando, proclamá-lo a nós a fim de que lhe obedeçamos?’
- Hoffnung für alle - Sie sind auch nicht auf der anderen Seite des Meeres, so dass ihr fragen müsstet: ›Wer fährt für uns hinüber und holt sie?‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และไม่ใช่อยู่โพ้นทะเลจนท่านต้องถามว่า “ใครจะข้ามทะเลเพื่อนำมาประกาศแก่เราเพื่อเราจะได้ปฏิบัติตาม?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จะอยู่ที่โพ้นทะเลโน่นก็ไม่ใช่ ซึ่งท่านจะอ้างว่า ‘ใครจะข้ามทะเลแทนพวกเรา แล้วนำมาให้เรา เราจึงจะได้ยินและปฏิบัติตาม’
交叉引用
- Châm Ngôn 3:13 - Phước cho người tìm được khôn ngoan, vì nhận được sự thông sáng.
- Châm Ngôn 3:14 - Vì được nó có ích hơn được bạc, và sinh lợi hơn vàng.
- Châm Ngôn 3:15 - Khôn ngoan quý hơn hồng ngọc; không có gì con ao ước sánh kịp.
- Châm Ngôn 3:16 - Tay phải của khôn ngoan có trường thọ, còn tay trái có giàu sang và vinh dự.
- Châm Ngôn 3:17 - Các đường của khôn ngoan đều thích thú; mọi nẻo của nó đều an vui.
- Châm Ngôn 3:18 - Nó là cây vĩnh sinh cho người nắm lấy; và hạnh phúc cho ai giữ chặt.
- Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
- Châm Ngôn 2:1 - Con ơi, nếu con nghe lời ta dạy, và gìn giữ các mệnh lệnh ta.
- Châm Ngôn 2:2 - Lắng tai nghe điều khôn ngoan, và hướng lòng về điều thông sáng.
- Châm Ngôn 2:3 - Nếu con cầu xin sáng suốt, và khát khao hiểu biết.
- Châm Ngôn 2:4 - Nếu con kiếm nó như bạc, tìm tòi nó như kho tàng giấu kín.
- Châm Ngôn 2:5 - Lúc ấy, con sẽ am hiểu sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, và sẽ tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:33 - Tôi lập tức sai người mời ông, nay ông đã vui lòng đến tận đây. Toàn thể chúng tôi đang nhóm họp trước mặt Đức Chúa Trời để nghe tất cả những điều Chúa đã truyền dạy ông.”
- Giăng 6:27 - Đừng nhọc công tìm kiếm thức ăn dễ hư nát. Nhưng hãy cất công tìm kiếm sự sống vĩnh cửu mà Con Người ban cho anh chị em. Chính vì mục đích ấy mà Đức Chúa Trời là Cha đã ấn chứng cho.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:22 - Họ đáp: “Đại đội trưởng Cọt-nây sai chúng tôi đến. Chủ chúng tôi là người công chính và kính sợ Đức Chúa Trời, được mọi người Do Thái kính trọng. Đức Chúa Trời sai thiên sứ bảo chủ chúng tôi mời ông về nhà để nghe lời ông chỉ dạy.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:9 - Đêm ấy, Phao-lô thấy khải tượng: Một người Ma-xê-đoan đứng trước mặt ông van nài: “Xin đến xứ Ma-xê-đoan cứu giúp chúng tôi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:28 - và đang trên đường trở về. Ông ngồi xe đọc sách tiên tri Y-sai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:29 - Chúa Thánh Linh phán bảo Phi-líp: “Hãy tiến lên và đuổi theo xe đó!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:40 - Được Chúa đưa đến thành A-xốt, Phi-líp tiếp tục công bố Phúc Âm tại các thành phố trên đường đi đến hải cảng Sê-sa-rê.
- Châm Ngôn 16:6 - Nhân ái chân thật phủ che tội lỗi. Nhờ kính sợ Chúa Hằng Hữu mà bỏ lối ác gian.
- Châm Ngôn 8:11 - Vì khôn ngoan quý hơn hồng ngọc. Không bảo vật nào có thể sánh với nó.
- Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
- Rô-ma 10:15 - Nếu không được sai phái thì ai đi truyền giảng? Nên Thánh Kinh ghi nhận: “Bàn chân người đi truyền giảng Phúc Âm thật xinh đẹp biết bao!”