Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
33:27 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
  • 新标点和合本 - 永生的 神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面撵出仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亘古的上帝是避难所, 下面有永久的膀臂。 他从你面前赶走仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 和合本2010(神版-简体) - 亘古的 神是避难所, 下面有永久的膀臂。 他从你面前赶走仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 当代译本 - 亘古的上帝是你的庇护, 祂永恒的臂膀是你的依托。 祂赶走你面前的仇敌, 下令毁灭他们。
  • 圣经新译本 - 亘古的 神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他把仇敌从你面前赶出去, 他发令说:‘毁灭吧!’
  • 中文标准译本 - 亘古的神是你安稳的住处, 他永恒的膀臂托着你。 他从你面前驱逐仇敌,说: ‘除灭他们!’
  • 现代标点和合本 - 永生的神是你的居所, 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面撵出仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 和合本(拼音版) - 永生的上帝是你的居所, 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面撵出仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • New International Version - The eternal God is your refuge, and underneath are the everlasting arms. He will drive out your enemies before you, saying, ‘Destroy them!’
  • New International Reader's Version - God lives forever! You can run to him for safety. His powerful arms are always there to carry you. He will drive out your enemies to make room for you. He’ll say to you, ‘Destroy them!’
  • English Standard Version - The eternal God is your dwelling place, and underneath are the everlasting arms. And he thrust out the enemy before you and said, ‘Destroy.’
  • New Living Translation - The eternal God is your refuge, and his everlasting arms are under you. He drives out the enemy before you; he cries out, ‘Destroy them!’
  • Christian Standard Bible - The God of old is your dwelling place, and underneath are the everlasting arms. He drives out the enemy before you and commands, “Destroy!”
  • New American Standard Bible - The eternal God is a hiding place, And underneath are the everlasting arms; And He drove out the enemy from you, And said, ‘Destroy!’
  • New King James Version - The eternal God is your refuge, And underneath are the everlasting arms; He will thrust out the enemy from before you, And will say, ‘Destroy!’
  • Amplified Bible - The eternal God is your refuge and dwelling place, And underneath are the everlasting arms; He drove out the enemy from before you, And said, ‘Destroy!’
  • American Standard Version - The eternal God is thy dwelling-place, And underneath are the everlasting arms. And he thrust out the enemy from before thee, And said, Destroy.
  • King James Version - The eternal God is thy refuge, and underneath are the everlasting arms: and he shall thrust out the enemy from before thee; and shall say, Destroy them.
  • New English Translation - The everlasting God is a refuge, and underneath you are his eternal arms; he has driven out enemies before you, and has said, “Destroy!”
  • World English Bible - The eternal God is your dwelling place. Underneath are the everlasting arms. He thrust out the enemy from before you, and said, ‘Destroy!’
  • 新標點和合本 - 永生的神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面攆出仇敵, 說:毀滅吧。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亙古的上帝是避難所, 下面有永久的膀臂。 他從你面前趕走仇敵, 說:『毀滅吧!』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亙古的 神是避難所, 下面有永久的膀臂。 他從你面前趕走仇敵, 說:『毀滅吧!』
  • 當代譯本 - 亙古的上帝是你的庇護, 祂永恆的臂膀是你的依託。 祂趕走你面前的仇敵, 下令毀滅他們。
  • 聖經新譯本 - 亙古的 神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他把仇敵從你面前趕出去, 他發令說:‘毀滅吧!’
  • 呂振中譯本 - 古來長存的上帝是 你的 居所; 他永恆的膀臂支持着你。 他把仇敵從你面前攆出, 說:「消滅吧」!
  • 中文標準譯本 - 亙古的神是你安穩的住處, 他永恆的膀臂托著你。 他從你面前驅逐仇敵,說: 『除滅他們!』
  • 現代標點和合本 - 永生的神是你的居所, 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面攆出仇敵, 說:『毀滅吧!』
  • 文理和合譯本 - 永生上帝、為爾居所、恆久之臂、惟爾是扶、逐敵於爾前、命爾殄滅之、
  • 文理委辦譯本 - 永生之上帝為爾逋逃之藪、扶持爾眾、手恆不疲、驅敵於爾前、使殲滅之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 永生之天主、為爾護庇、恆於下土、以臂扶持、逐敵於爾前、命 爾 曰、當行殲滅、
  • Nueva Versión Internacional - El Dios eterno es tu refugio; por siempre te sostiene entre sus brazos. Expulsará de tu presencia al enemigo y te ordenará que lo destruyas.
  • 현대인의 성경 - 영원하신 하나님이 너의 피난처이시며 그의 영원하신 팔이 너를 붙드신다. 그가 원수들을 네 앞에서 쫓아내시며 ‘그들을 멸하라’ 하시는구나.
  • Новый Русский Перевод - Вечный Бог – твое прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • Восточный перевод - Извечный Бог – твоё прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Извечный Бог – твоё прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Извечный Бог – твоё прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Le Dieu d’éternité ╵est un refuge, il est depuis toujours ╵un soutien ici-bas. Et il met devant toi ╵l’ennemi en déroute et il dit : « Extermine ! »
  • リビングバイブル - 永遠の神様があなたの避難所。 永遠の御手があなたを支え、敵を追い散らし、 『滅ぼせ』と命じます。
  • Nova Versão Internacional - O Deus eterno é o seu refúgio, e para segurá-lo estão os braços eternos. Ele expulsará os inimigos da sua presença, dizendo: ‘Destrua-os!’
  • Hoffnung für alle - Er, der ewige Gott, breitet seine Arme aus, um euch zu tragen und zu schützen. Er hat eure Feinde besiegt und euch befohlen, sie zu vernichten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าองค์นิรันดร์เป็นที่ลี้ภัยของท่าน และเบื้องล่างคืออ้อมแขนอันนิรันดร์ พระองค์จะทรงขับไล่เหล่าศัตรูออกไปให้พ้นหน้าท่าน ตรัสว่า ‘จงทำลายพวกเขาเสีย!’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​ผู้​ดำรง​อยู่​ตลอด​กาล​เป็น​ที่​พึ่งพิง​ของ​ท่าน แขน​ของ​พระ​องค์​ค้ำ​ท่าน​ไว้​เป็น​นิตย์ และ​พระ​องค์​ขับไล่​ศัตรู​ไป​จาก​ท่าน และ​กล่าว​ว่า ‘กำจัด​เสีย’
交叉引用
  • Giô-suê 24:18 - Và cũng chính Chúa Hằng Hữu đã đuổi người A-mô-rít cùng các dân khác sống trong đất này đi. Chúng tôi cương quyết phụng thờ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:3 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ đi trước anh em. Như một ngọn lửa thiêu hủy, Ngài sẽ trấn áp, tiêu diệt họ, để anh em chinh phục và đuổi họ đi nhanh chóng như Chúa Hằng Hữu đã hứa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:4 - Sau khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đuổi họ đi rồi, anh em đừng nghĩ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đem chúng ta vào chiếm đất này vì chúng ta là người công chính.’ Không, chính vì các dân tộc kia quái ác nên Ngài đuổi họ đi đó thôi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:5 - Không phải vì sự công chính của anh em, mà vì sự gian ác của các dân ấy, nên Ngài đuổi họ ra, cho anh em chiếm đất họ, và cũng vì lời Ngài hứa với các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 36:7 - Lòng nhân từ Chúa quý biết bao, ôi Đức Chúa Trời! Con cái loài người nương tựa mình dưới bóng cánh của Ngài.
  • Thi Thiên 48:3 - Chính Đức Chúa Trời ngự trong các thành lũy, Ngài chính là tường thành kiên cố.
  • Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
  • Thi Thiên 46:11 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta; Đức Chúa Trời của Gia-cốp là tường thành kiên cố.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • Giăng 10:28 - Ta cho chúng sự sống vĩnh cửu, chúng chẳng bị hư vong, và chẳng ai có thể cướp chúng khỏi tay Ta.
  • Giăng 10:29 - Cha Ta đã cho Ta đàn chiên đó. Cha Ta có uy quyền tuyệt đối, nên chẳng ai có thể cướp chiên khỏi tay Cha.
  • Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 46:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta, Đức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy kiên cố.
  • Lu-ca 13:34 - Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, ném đá sát hại sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp ngươi như gà mẹ túc con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
  • Châm Ngôn 10:25 - Bão thổi qua, ác nhân tan tác, người lành tin kính vững mạnh đời đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:2 - Họ là dân của những nước lớn mạnh hơn chúng ta, nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho Ít-ra-ên đánh bại các dân ấy. Anh em phải tận diệt họ không thương xót, không ký hòa ước gì cả.
  • Nhã Ca 2:6 - Tay trái chàng kê dưới đầu em, tay phải chàng ôm thân em thật chặt.
  • Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
  • Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
  • Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Sáng Thế Ký 49:24 - Nhưng nhờ Chúa Toàn Năng của Gia-cốp, Đấng Chăn Chiên, Vầng Đá của Ít-ra-ên, cung tên con luôn luôn vững bền, cánh tay con càng thêm lanh lợi.
  • Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • 1 Phi-e-rơ 1:5 - Đức Chúa Trời sẽ dùng quyền năng Ngài bảo vệ anh chị em cho tới khi anh chị em nhận cơ nghiệp đó, vì anh chị em đã tin cậy Ngài. Đến ngày cuối cùng, anh chị em sẽ được “cơ nghiệp cứu rỗi” trước mắt mọi người.
  • Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
  • Thi Thiên 91:9 - Nếu ngươi đã nhờ Chúa Hằng Hữu làm nơi ẩn trú, và Đấng Chí Cao làm nơi ở,
  • Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
  • Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
  • Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
  • Rô-ma 16:20 - Đức Chúa Trời Bình An sẽ sớm chà nát Sa-tan dưới chân anh chị em. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng ơn phước của Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
  • Thi Thiên 90:1 - Lạy Chúa, từ thế hệ này sang thế hệ khác, Chúa là nơi chúng con cư trú!
  • Thi Thiên 90:2 - Trước khi núi non chưa sinh ra, khi trái đất và thế gian chưa xuất hiện, từ đời đời cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
  • 新标点和合本 - 永生的 神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面撵出仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亘古的上帝是避难所, 下面有永久的膀臂。 他从你面前赶走仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 和合本2010(神版-简体) - 亘古的 神是避难所, 下面有永久的膀臂。 他从你面前赶走仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 当代译本 - 亘古的上帝是你的庇护, 祂永恒的臂膀是你的依托。 祂赶走你面前的仇敌, 下令毁灭他们。
  • 圣经新译本 - 亘古的 神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他把仇敌从你面前赶出去, 他发令说:‘毁灭吧!’
  • 中文标准译本 - 亘古的神是你安稳的住处, 他永恒的膀臂托着你。 他从你面前驱逐仇敌,说: ‘除灭他们!’
  • 现代标点和合本 - 永生的神是你的居所, 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面撵出仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • 和合本(拼音版) - 永生的上帝是你的居所, 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面撵出仇敌, 说:‘毁灭吧!’
  • New International Version - The eternal God is your refuge, and underneath are the everlasting arms. He will drive out your enemies before you, saying, ‘Destroy them!’
  • New International Reader's Version - God lives forever! You can run to him for safety. His powerful arms are always there to carry you. He will drive out your enemies to make room for you. He’ll say to you, ‘Destroy them!’
  • English Standard Version - The eternal God is your dwelling place, and underneath are the everlasting arms. And he thrust out the enemy before you and said, ‘Destroy.’
  • New Living Translation - The eternal God is your refuge, and his everlasting arms are under you. He drives out the enemy before you; he cries out, ‘Destroy them!’
  • Christian Standard Bible - The God of old is your dwelling place, and underneath are the everlasting arms. He drives out the enemy before you and commands, “Destroy!”
  • New American Standard Bible - The eternal God is a hiding place, And underneath are the everlasting arms; And He drove out the enemy from you, And said, ‘Destroy!’
  • New King James Version - The eternal God is your refuge, And underneath are the everlasting arms; He will thrust out the enemy from before you, And will say, ‘Destroy!’
  • Amplified Bible - The eternal God is your refuge and dwelling place, And underneath are the everlasting arms; He drove out the enemy from before you, And said, ‘Destroy!’
  • American Standard Version - The eternal God is thy dwelling-place, And underneath are the everlasting arms. And he thrust out the enemy from before thee, And said, Destroy.
  • King James Version - The eternal God is thy refuge, and underneath are the everlasting arms: and he shall thrust out the enemy from before thee; and shall say, Destroy them.
  • New English Translation - The everlasting God is a refuge, and underneath you are his eternal arms; he has driven out enemies before you, and has said, “Destroy!”
  • World English Bible - The eternal God is your dwelling place. Underneath are the everlasting arms. He thrust out the enemy from before you, and said, ‘Destroy!’
  • 新標點和合本 - 永生的神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面攆出仇敵, 說:毀滅吧。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亙古的上帝是避難所, 下面有永久的膀臂。 他從你面前趕走仇敵, 說:『毀滅吧!』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亙古的 神是避難所, 下面有永久的膀臂。 他從你面前趕走仇敵, 說:『毀滅吧!』
  • 當代譯本 - 亙古的上帝是你的庇護, 祂永恆的臂膀是你的依託。 祂趕走你面前的仇敵, 下令毀滅他們。
  • 聖經新譯本 - 亙古的 神是你的居所; 他永久的膀臂在你以下。 他把仇敵從你面前趕出去, 他發令說:‘毀滅吧!’
  • 呂振中譯本 - 古來長存的上帝是 你的 居所; 他永恆的膀臂支持着你。 他把仇敵從你面前攆出, 說:「消滅吧」!
  • 中文標準譯本 - 亙古的神是你安穩的住處, 他永恆的膀臂托著你。 他從你面前驅逐仇敵,說: 『除滅他們!』
  • 現代標點和合本 - 永生的神是你的居所, 他永久的膀臂在你以下。 他在你前面攆出仇敵, 說:『毀滅吧!』
  • 文理和合譯本 - 永生上帝、為爾居所、恆久之臂、惟爾是扶、逐敵於爾前、命爾殄滅之、
  • 文理委辦譯本 - 永生之上帝為爾逋逃之藪、扶持爾眾、手恆不疲、驅敵於爾前、使殲滅之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 永生之天主、為爾護庇、恆於下土、以臂扶持、逐敵於爾前、命 爾 曰、當行殲滅、
  • Nueva Versión Internacional - El Dios eterno es tu refugio; por siempre te sostiene entre sus brazos. Expulsará de tu presencia al enemigo y te ordenará que lo destruyas.
  • 현대인의 성경 - 영원하신 하나님이 너의 피난처이시며 그의 영원하신 팔이 너를 붙드신다. 그가 원수들을 네 앞에서 쫓아내시며 ‘그들을 멸하라’ 하시는구나.
  • Новый Русский Перевод - Вечный Бог – твое прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • Восточный перевод - Извечный Бог – твоё прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Извечный Бог – твоё прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Извечный Бог – твоё прибежище, руки вечные носят тебя. Он прогонит врага от тебя, и скажет: «Истреби его!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Le Dieu d’éternité ╵est un refuge, il est depuis toujours ╵un soutien ici-bas. Et il met devant toi ╵l’ennemi en déroute et il dit : « Extermine ! »
  • リビングバイブル - 永遠の神様があなたの避難所。 永遠の御手があなたを支え、敵を追い散らし、 『滅ぼせ』と命じます。
  • Nova Versão Internacional - O Deus eterno é o seu refúgio, e para segurá-lo estão os braços eternos. Ele expulsará os inimigos da sua presença, dizendo: ‘Destrua-os!’
  • Hoffnung für alle - Er, der ewige Gott, breitet seine Arme aus, um euch zu tragen und zu schützen. Er hat eure Feinde besiegt und euch befohlen, sie zu vernichten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าองค์นิรันดร์เป็นที่ลี้ภัยของท่าน และเบื้องล่างคืออ้อมแขนอันนิรันดร์ พระองค์จะทรงขับไล่เหล่าศัตรูออกไปให้พ้นหน้าท่าน ตรัสว่า ‘จงทำลายพวกเขาเสีย!’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​ผู้​ดำรง​อยู่​ตลอด​กาล​เป็น​ที่​พึ่งพิง​ของ​ท่าน แขน​ของ​พระ​องค์​ค้ำ​ท่าน​ไว้​เป็น​นิตย์ และ​พระ​องค์​ขับไล่​ศัตรู​ไป​จาก​ท่าน และ​กล่าว​ว่า ‘กำจัด​เสีย’
  • Giô-suê 24:18 - Và cũng chính Chúa Hằng Hữu đã đuổi người A-mô-rít cùng các dân khác sống trong đất này đi. Chúng tôi cương quyết phụng thờ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:3 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ đi trước anh em. Như một ngọn lửa thiêu hủy, Ngài sẽ trấn áp, tiêu diệt họ, để anh em chinh phục và đuổi họ đi nhanh chóng như Chúa Hằng Hữu đã hứa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:4 - Sau khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đuổi họ đi rồi, anh em đừng nghĩ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đem chúng ta vào chiếm đất này vì chúng ta là người công chính.’ Không, chính vì các dân tộc kia quái ác nên Ngài đuổi họ đi đó thôi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:5 - Không phải vì sự công chính của anh em, mà vì sự gian ác của các dân ấy, nên Ngài đuổi họ ra, cho anh em chiếm đất họ, và cũng vì lời Ngài hứa với các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 36:7 - Lòng nhân từ Chúa quý biết bao, ôi Đức Chúa Trời! Con cái loài người nương tựa mình dưới bóng cánh của Ngài.
  • Thi Thiên 48:3 - Chính Đức Chúa Trời ngự trong các thành lũy, Ngài chính là tường thành kiên cố.
  • Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
  • Thi Thiên 46:11 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta; Đức Chúa Trời của Gia-cốp là tường thành kiên cố.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • Giăng 10:28 - Ta cho chúng sự sống vĩnh cửu, chúng chẳng bị hư vong, và chẳng ai có thể cướp chúng khỏi tay Ta.
  • Giăng 10:29 - Cha Ta đã cho Ta đàn chiên đó. Cha Ta có uy quyền tuyệt đối, nên chẳng ai có thể cướp chiên khỏi tay Cha.
  • Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 46:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta, Đức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy kiên cố.
  • Lu-ca 13:34 - Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, ném đá sát hại sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp ngươi như gà mẹ túc con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
  • Châm Ngôn 10:25 - Bão thổi qua, ác nhân tan tác, người lành tin kính vững mạnh đời đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:2 - Họ là dân của những nước lớn mạnh hơn chúng ta, nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho Ít-ra-ên đánh bại các dân ấy. Anh em phải tận diệt họ không thương xót, không ký hòa ước gì cả.
  • Nhã Ca 2:6 - Tay trái chàng kê dưới đầu em, tay phải chàng ôm thân em thật chặt.
  • Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
  • Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
  • Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
  • Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
  • Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Sáng Thế Ký 49:24 - Nhưng nhờ Chúa Toàn Năng của Gia-cốp, Đấng Chăn Chiên, Vầng Đá của Ít-ra-ên, cung tên con luôn luôn vững bền, cánh tay con càng thêm lanh lợi.
  • Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • 1 Phi-e-rơ 1:5 - Đức Chúa Trời sẽ dùng quyền năng Ngài bảo vệ anh chị em cho tới khi anh chị em nhận cơ nghiệp đó, vì anh chị em đã tin cậy Ngài. Đến ngày cuối cùng, anh chị em sẽ được “cơ nghiệp cứu rỗi” trước mắt mọi người.
  • Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
  • Thi Thiên 91:9 - Nếu ngươi đã nhờ Chúa Hằng Hữu làm nơi ẩn trú, và Đấng Chí Cao làm nơi ở,
  • Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
  • Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
  • Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
  • Rô-ma 16:20 - Đức Chúa Trời Bình An sẽ sớm chà nát Sa-tan dưới chân anh chị em. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng ơn phước của Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
  • Thi Thiên 90:1 - Lạy Chúa, từ thế hệ này sang thế hệ khác, Chúa là nơi chúng con cư trú!
  • Thi Thiên 90:2 - Trước khi núi non chưa sinh ra, khi trái đất và thế gian chưa xuất hiện, từ đời đời cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献