Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
33:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se nói về đại tộc Giu-đa: “Chúa ôi! Xin nghe lời kêu cầu của Giu-đa, đem họ về với dân mình, dùng đôi tay bảo vệ mình; giúp họ chiến đấu chống quân thù.”
  • 新标点和合本 - “为犹大祝福说: 求耶和华俯听犹大的声音, 引导他归于本族; 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 关于犹大,他这么说: ‘耶和华啊,求你垂听犹大的声音, 引导他归回他的百姓中。 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 关于犹大,他这么说: ‘耶和华啊,求你垂听犹大的声音, 引导他归回他的百姓中。 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。’
  • 当代译本 - 摩西祝福犹大支派说: “耶和华啊, 求你听犹大人的呼求, 带他们回归本族, 出手为他们争战, 帮他们对抗仇敌。”
  • 圣经新译本 - 论到犹大,他这样说: “耶和华啊,求你垂听犹大的声音, 领他归回自己的族人那里; 他曾用手为自己奋斗, 愿你帮助他抵挡仇敌。”
  • 中文标准译本 - 关于犹大,他这样说: “耶和华啊,求你垂听犹大的呼求, 领他归回本族。 他动手为自己争斗, 愿你帮助他对付敌人!”
  • 现代标点和合本 - 为犹大祝福说: “求耶和华俯听犹大的声音, 引导他归于本族。 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。”
  • 和合本(拼音版) - “为犹大祝福说: 求耶和华俯听犹大的声音, 引导他归于本族, 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。
  • New International Version - And this he said about Judah: “Hear, Lord, the cry of Judah; bring him to his people. With his own hands he defends his cause. Oh, be his help against his foes!”
  • New International Reader's Version - Here’s what Moses said about Judah. “Lord, listen to Judah cry out. Bring him to his people. By his own power he stands up for himself. Lord, help him fight against his enemies!”
  • English Standard Version - And this he said of Judah: “Hear, O Lord, the voice of Judah, and bring him in to his people. With your hands contend for him, and be a help against his adversaries.”
  • New Living Translation - Moses said this about the tribe of Judah: “O Lord, hear the cry of Judah and bring them together as a people. Give them strength to defend their cause; help them against their enemies!”
  • The Message - Judah: “Listen, God, to the Voice of Judah, bring him to his people; Strengthen his grip, be his helper against his foes.”
  • Christian Standard Bible - He said this about Judah: Lord, hear Judah’s cry and bring him to his people. He fights for his cause with his own hands, but may you be a help against his foes.
  • New American Standard Bible - And this was regarding Judah; so he said: “Hear, Lord, the voice of Judah, And bring him to his people. With his hands he contended for them, And may You be a help against his adversaries.”
  • New King James Version - And this he said of Judah: “Hear, Lord, the voice of Judah, And bring him to his people; Let his hands be sufficient for him, And may You be a help against his enemies.”
  • Amplified Bible - And [Moses said] this of Judah: “Hear, O Lord, the voice of Judah, And bring him to his people. With his hands he contended for them, And may You be a help against his enemies.”
  • American Standard Version - And this is the blessing of Judah: and he said, Hear, Jehovah, the voice of Judah, And bring him in unto his people. With his hands he contended for himself; And thou shalt be a help against his adversaries.
  • King James Version - And this is the blessing of Judah: and he said, Hear, Lord, the voice of Judah, and bring him unto his people: let his hands be sufficient for him; and be thou an help to him from his enemies.
  • New English Translation - And this is the blessing to Judah. He said, Listen, O Lord, to Judah’s voice, and bring him to his people. May his power be great, and may you help him against his foes.
  • World English Bible - This is for Judah. He said, “Hear, Yahweh, the voice of Judah. Bring him in to his people. With his hands he contended for himself. You shall be a help against his adversaries.”
  • 新標點和合本 - 為猶大祝福說: 求耶和華俯聽猶大的聲音, 引導他歸於本族; 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 關於猶大,他這麼說: 『耶和華啊,求你垂聽猶大的聲音, 引導他歸回他的百姓中。 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 關於猶大,他這麼說: 『耶和華啊,求你垂聽猶大的聲音, 引導他歸回他的百姓中。 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。』
  • 當代譯本 - 摩西祝福猶大支派說: 「耶和華啊, 求你聽猶大人的呼求, 帶他們回歸本族, 出手為他們爭戰, 幫他們對抗仇敵。」
  • 聖經新譯本 - 論到猶大,他這樣說: “耶和華啊,求你垂聽猶大的聲音, 領他歸回自己的族人那裡; 他曾用手為自己奮鬥, 願你幫助他抵擋仇敵。”
  • 呂振中譯本 - 論 猶大 、是這樣說的: 『永恆主啊,求你聽 猶大 的聲音, 領他歸他的族人。 他曾伸手為這事奮鬥; 願你幫助 他 抵擋敵人。』
  • 中文標準譯本 - 關於猶大,他這樣說: 「耶和華啊,求你垂聽猶大的呼求, 領他歸回本族。 他動手為自己爭鬥, 願你幫助他對付敵人!」
  • 現代標點和合本 - 為猶大祝福說: 「求耶和華俯聽猶大的聲音, 引導他歸於本族。 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。」
  • 文理和合譯本 - 論猶大則曰、耶和華歟、俯聽猶大之呼籲、導歸故族、彼以手為己搏戰、爾必助之攻敵、○
  • 文理委辦譯本 - 其論猶大則曰、猶大既籲呼、願耶和華垂聽、使歸故族、賜以能力、而無不足、使其攻敵、而為輔翼。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論 猶大 則曰、求主俯聽 猶大 之呼籲、導之歸於其民、使其手能為己戰、助之能禦其敵、○
  • Nueva Versión Internacional - Y esto dijo acerca de Judá: «Oye, Señor, el clamor de Judá; hazlo volver a su pueblo. Judá defiende su causa con sus propias fuerzas. ¡Ayúdalo contra sus enemigos!»
  • 현대인의 성경 - 그는 유다 지 파에 대하여 이렇게 축복하였다. “여호와여, 유다의 부르짖는 소리를 들으시고 그를 자기 백성과 하나 되게 하소서. 그들을 위해 싸우소서. 그들을 도우셔서 원수들을 물리치게 하소서.”
  • Новый Русский Перевод - А это он сказал об Иуде: – Услышь, Господи, крик Иуды; приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • Восточный перевод - А это он сказал об Иуде: – Услышь, о Вечный, крик Иуды, приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А это он сказал об Иуде: – Услышь, о Вечный, крик Иуды, приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А это он сказал об Иуде: – Услышь, о Вечный, крик Иуды, приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • La Bible du Semeur 2015 - Et pour Juda il dit : Ecoute, ô Eternel, ╵la tribu de Juda, conduis-la vers son peuple ! Que ses mains la défendent, sois toi-même son aide ╵contre ses ennemis !
  • リビングバイブル - ユダ族への祝福のことば。 「主よ、ユダ族の叫びをお聞きください。 決して彼らをイスラエルから切り離さず、 彼らの敵と戦ってください。」
  • Nova Versão Internacional - E disse a respeito de Judá: “Ouve, ó Senhor, o grito de Judá; traze-o para o seu povo. Que as suas próprias mãos sejam suficientes, e que haja auxílio contra os seus adversários!”
  • Hoffnung für alle - Dann segnete er den Stamm Juda: »Herr, erhöre die Leute von Juda, wenn sie zu dir beten! Denn sie kämpfen für Israel. Hilf ihnen gegen ihre Feinde, und bring sie aus jedem Kampf sicher nach Hause zurück.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเขากล่าวถึงยูดาห์ว่า “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงฟังเสียงร่ำร้องของยูดาห์ ประสานเขาเข้ากับชนชาติของเขา เขาต่อสู้ฟันฝ่าด้วยมือของเขาเอง ขอทรงช่วยยูดาห์ต่อกรกับศัตรู!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​กล่าว​ถึง​เผ่า​ยูดาห์​ว่า “โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ฟัง​เสียง​ของ​ยูดาห์ และ​พา​เขา​กลับ​มา​รวม​อยู่​กับ​ชน​ชาติ​ของ​เขา โปรด​ต่อสู้​แทน​เขา​ด้วย​พลัง​ของ​พระ​องค์ และ​ช่วย​ต่อต้าน​ศัตรู​ของ​เขา”
交叉引用
  • Thi Thiên 21:8 - Chúa sẽ ra tay tìm bắt kẻ thù. Tay hữu Chúa sẽ nắm lấy họ.
  • Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Thẩm Phán 1:1 - Sau khi Giô-suê qua đời, người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Xin chỉ dạy chúng con, ai sẽ đi đánh người Ca-na-an trước nhất?”
  • Thẩm Phán 1:2 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Giu-đa, Ta đã giao đất Ca-na-an vào tay họ.”
  • Thẩm Phán 1:3 - Người Giu-đa nói với anh em mình từ đại tộc Si-mê-ôn: “Xin hãy giúp chúng tôi đánh người Ca-na-an trong phần đất chúng tôi, rồi chúng tôi sẽ giúp anh em đánh chiếm phần đất của anh em.” Người Si-mê-ôn liền theo người Giu-đa.
  • Thẩm Phán 1:4 - Người Giu-đa xuất trận, Chúa Hằng Hữu cho họ chiến thắng người Ca-na-an và người Phê-rết, giết 10.000 người ở Bê-xéc.
  • Thẩm Phán 1:5 - Cũng tại Bê-xéc, họ đánh A-đô-ni Bê-xéc, người Ca-na-an, và người Phê-rết.
  • Thẩm Phán 1:6 - Vua A-đô-ni Bê-xéc chạy trốn, bị quân Giu-đa đuổi theo bắt được, chặt đứt ngón tay cái và ngón chân cái của vua.
  • Thẩm Phán 1:7 - A-đô-ni Bê-xéc nói: “Ta từng chặt ngón cái tay chân của bảy mươi vua, cho họ ăn thức ăn rơi rớt dưới bàn ta, ngày nay ta bị Đức Chúa Trời báo ứng.” Người ta giải vua lên Giê-ru-sa-lem, và vua chết tại đó.
  • 2 Sa-mu-ên 3:1 - Cuộc nội chiến giữa hai phe Sau-lơ và Đa-vít tiếp diễn lâu ngày nhưng triều Đa-vít ngày càng mạnh, còn triều Sau-lơ ngày càng suy yếu.
  • 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
  • 2 Sa-mu-ên 7:9 - Ta đã ở với con trong mọi nơi con đi, Ta đã tiêu diệt tất cả thù nghịch của con trước mặt con. Bây giờ, Ta sẽ làm cho con nổi danh trên đất!
  • 2 Sa-mu-ên 7:10 - Ta sẽ chuẩn bị một chỗ ở cho người Ít-ra-ên Ta, họ an cư lạc nghiệp, không còn bị quấy rối nữa. Các dân tộc gian ác sẽ không còn chinh phục họ như ngày xưa,
  • 2 Sa-mu-ên 7:11 - ta sẽ cho họ hưởng thái bình. Hơn nữa, Chúa Hằng Hữu sẽ xây dựng cho con một triều đại trường tồn.
  • 2 Sa-mu-ên 7:12 - Khi con qua đời, con của con sẽ nối ngôi, và Ta sẽ cho vương quốc nó cường thịnh.
  • 2 Sử Ký 17:12 - Vậy Giô-sa-phát ngày càng cường thịnh và vua xây cất các chiến lũy và các thành dùng làm kho tàng trong đất nước Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 17:13 - Vua phát động nhiều dự án trong các thành Giu-đa và đem các đơn vị chiến sĩ ưu tú về trấn đóng tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 17:14 - Danh sách quân đội của ông theo gia tộc mình như sau: Từ Giu-đa có 300.000 quân chia thành đơn vị 1.000 người, dưới sự chỉ huy của Át-na.
  • 2 Sử Ký 17:15 - Kế tiếp là Giô-ha-nan chỉ huy 280.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:16 - Kế nữa A-ma-xia, con Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ Chúa Hằng Hữu, chỉ huy 200.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:17 - Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một chiến sĩ anh dũng, chỉ huy 200.000 quân cầm cung và khiên.
  • 2 Sử Ký 17:18 - Kế đến là Giê-hô-sa-bát, chỉ huy 180.000 quân sẵn sàng xuất trận.
  • 2 Sử Ký 17:19 - Các quân đoàn ấy là những người phục vụ vua, không kể các đơn vị mà Giô-sa-phát đã bố trí tại các thành kiên cố trong khắp nước Giu-đa.
  • 2 Sa-mu-ên 5:19 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên ra đánh quân Phi-li-tin không? Chúa cho con thắng không?” Chúa Hằng Hữu đáp lời Đa-vít: “Nên. Ta sẽ cho con thắng.”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • Thi Thiên 110:1 - Chúa Hằng Hữu đã phán về Chúa của con rằng: “Hãy ngồi bên phải Ta, cho đến kỳ Ta cho kẻ thù Con làm bệ chân cho Con.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Thi Thiên 21:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, vua vui mừng nhờ năng lực Chúa, được đắc thắng, người hân hoan biết bao.
  • 1 Sử Ký 12:22 - Và cứ thế, ngày nào cũng có người theo Đa-vít, cho đến khi ông có một quân đội hùng mạnh như quân của Đức Chúa Trời.
  • Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
  • 2 Sa-mu-ên 5:24 - Khi nào nghe tiếng bước trên ngọn cây dâu, con sẽ tấn công địch, vì Chúa Hằng Hữu đang đi trước con, đánh quân Phi-li-tin.”
  • Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Hê-bơ-rơ 7:14 - Ý tôi là, Chúa chúng ta đến từ đại tộc Giu-đa, và Môi-se cũng không giao việc tế lễ gì cho đại tộc ấy.
  • Thi Thiên 11:1 - Tôi đã ẩn mình trong Chúa Hằng Hữu. Sao các anh cứ nói: “Hãy như chim bay về núi để an toàn!
  • Thi Thiên 11:2 - Vì người ác đang giương cung trong bóng tối, sẵn sàng tra tên vào cung, để bắn giết người tâm hồn ngay thẳng.
  • Thi Thiên 11:3 - Nếu các nền tảng của luật pháp và trật tự bị phá hủy. Người công chính biết phải làm gì?”
  • Thi Thiên 11:4 - Chúa Hằng Hữu ngự trong Đền Thánh; Chúa Hằng Hữu cai trị từ ngôi cao. Chúa quan sát con người, mắt Chúa tra xét chúng.
  • Thi Thiên 11:5 - Chúa Hằng Hữu thử nghiệm người công chính. Ngài gớm ghê phường gian ác, bạo tàn.
  • Thi Thiên 11:6 - Giáng trên họ mưa lửa với lưu huỳnh, thiêu đốt họ trong cơn gió cháy.
  • Thi Thiên 11:7 - Vì Chúa công chính yêu điều ngay thẳng. Người lành ngay sẽ nhìn thấy Thiên nhan.
  • Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
  • Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • Khải Huyền 19:16 - Trên áo dài và trên đùi Ngài có ghi danh hiệu: Vua của các vua, Chúa của các chúa.
  • Lu-ca 19:27 - Và bây giờ, những kẻ thù đã chống đối ta, đem chúng ra đây hành hình trước mặt ta.’ ”
  • Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
  • Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Khải Huyền 20:15 - Người nào không có tên trong Sách Sự Sống phải bị quăng xuống hồ lửa.
  • Thi Thiên 20:2 - Từ đền thánh, xin Chúa đưa tay vùa giúp, từ Si-ôn, người được đỡ nâng.
  • Y-sai 9:17 - Đó là tại sao Chúa không ưa những thanh niên, cũng không thương xót các quả phụ và cô nhi. Vì chúng đều vô đạo và gian ác, miệng chúng đều buông lời càn dỡ. Nhưng cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
  • Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
  • Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se nói về đại tộc Giu-đa: “Chúa ôi! Xin nghe lời kêu cầu của Giu-đa, đem họ về với dân mình, dùng đôi tay bảo vệ mình; giúp họ chiến đấu chống quân thù.”
  • 新标点和合本 - “为犹大祝福说: 求耶和华俯听犹大的声音, 引导他归于本族; 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 关于犹大,他这么说: ‘耶和华啊,求你垂听犹大的声音, 引导他归回他的百姓中。 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 关于犹大,他这么说: ‘耶和华啊,求你垂听犹大的声音, 引导他归回他的百姓中。 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。’
  • 当代译本 - 摩西祝福犹大支派说: “耶和华啊, 求你听犹大人的呼求, 带他们回归本族, 出手为他们争战, 帮他们对抗仇敌。”
  • 圣经新译本 - 论到犹大,他这样说: “耶和华啊,求你垂听犹大的声音, 领他归回自己的族人那里; 他曾用手为自己奋斗, 愿你帮助他抵挡仇敌。”
  • 中文标准译本 - 关于犹大,他这样说: “耶和华啊,求你垂听犹大的呼求, 领他归回本族。 他动手为自己争斗, 愿你帮助他对付敌人!”
  • 现代标点和合本 - 为犹大祝福说: “求耶和华俯听犹大的声音, 引导他归于本族。 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。”
  • 和合本(拼音版) - “为犹大祝福说: 求耶和华俯听犹大的声音, 引导他归于本族, 他曾用手为自己争战, 你必帮助他攻击敌人。
  • New International Version - And this he said about Judah: “Hear, Lord, the cry of Judah; bring him to his people. With his own hands he defends his cause. Oh, be his help against his foes!”
  • New International Reader's Version - Here’s what Moses said about Judah. “Lord, listen to Judah cry out. Bring him to his people. By his own power he stands up for himself. Lord, help him fight against his enemies!”
  • English Standard Version - And this he said of Judah: “Hear, O Lord, the voice of Judah, and bring him in to his people. With your hands contend for him, and be a help against his adversaries.”
  • New Living Translation - Moses said this about the tribe of Judah: “O Lord, hear the cry of Judah and bring them together as a people. Give them strength to defend their cause; help them against their enemies!”
  • The Message - Judah: “Listen, God, to the Voice of Judah, bring him to his people; Strengthen his grip, be his helper against his foes.”
  • Christian Standard Bible - He said this about Judah: Lord, hear Judah’s cry and bring him to his people. He fights for his cause with his own hands, but may you be a help against his foes.
  • New American Standard Bible - And this was regarding Judah; so he said: “Hear, Lord, the voice of Judah, And bring him to his people. With his hands he contended for them, And may You be a help against his adversaries.”
  • New King James Version - And this he said of Judah: “Hear, Lord, the voice of Judah, And bring him to his people; Let his hands be sufficient for him, And may You be a help against his enemies.”
  • Amplified Bible - And [Moses said] this of Judah: “Hear, O Lord, the voice of Judah, And bring him to his people. With his hands he contended for them, And may You be a help against his enemies.”
  • American Standard Version - And this is the blessing of Judah: and he said, Hear, Jehovah, the voice of Judah, And bring him in unto his people. With his hands he contended for himself; And thou shalt be a help against his adversaries.
  • King James Version - And this is the blessing of Judah: and he said, Hear, Lord, the voice of Judah, and bring him unto his people: let his hands be sufficient for him; and be thou an help to him from his enemies.
  • New English Translation - And this is the blessing to Judah. He said, Listen, O Lord, to Judah’s voice, and bring him to his people. May his power be great, and may you help him against his foes.
  • World English Bible - This is for Judah. He said, “Hear, Yahweh, the voice of Judah. Bring him in to his people. With his hands he contended for himself. You shall be a help against his adversaries.”
  • 新標點和合本 - 為猶大祝福說: 求耶和華俯聽猶大的聲音, 引導他歸於本族; 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 關於猶大,他這麼說: 『耶和華啊,求你垂聽猶大的聲音, 引導他歸回他的百姓中。 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 關於猶大,他這麼說: 『耶和華啊,求你垂聽猶大的聲音, 引導他歸回他的百姓中。 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。』
  • 當代譯本 - 摩西祝福猶大支派說: 「耶和華啊, 求你聽猶大人的呼求, 帶他們回歸本族, 出手為他們爭戰, 幫他們對抗仇敵。」
  • 聖經新譯本 - 論到猶大,他這樣說: “耶和華啊,求你垂聽猶大的聲音, 領他歸回自己的族人那裡; 他曾用手為自己奮鬥, 願你幫助他抵擋仇敵。”
  • 呂振中譯本 - 論 猶大 、是這樣說的: 『永恆主啊,求你聽 猶大 的聲音, 領他歸他的族人。 他曾伸手為這事奮鬥; 願你幫助 他 抵擋敵人。』
  • 中文標準譯本 - 關於猶大,他這樣說: 「耶和華啊,求你垂聽猶大的呼求, 領他歸回本族。 他動手為自己爭鬥, 願你幫助他對付敵人!」
  • 現代標點和合本 - 為猶大祝福說: 「求耶和華俯聽猶大的聲音, 引導他歸於本族。 他曾用手為自己爭戰, 你必幫助他攻擊敵人。」
  • 文理和合譯本 - 論猶大則曰、耶和華歟、俯聽猶大之呼籲、導歸故族、彼以手為己搏戰、爾必助之攻敵、○
  • 文理委辦譯本 - 其論猶大則曰、猶大既籲呼、願耶和華垂聽、使歸故族、賜以能力、而無不足、使其攻敵、而為輔翼。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論 猶大 則曰、求主俯聽 猶大 之呼籲、導之歸於其民、使其手能為己戰、助之能禦其敵、○
  • Nueva Versión Internacional - Y esto dijo acerca de Judá: «Oye, Señor, el clamor de Judá; hazlo volver a su pueblo. Judá defiende su causa con sus propias fuerzas. ¡Ayúdalo contra sus enemigos!»
  • 현대인의 성경 - 그는 유다 지 파에 대하여 이렇게 축복하였다. “여호와여, 유다의 부르짖는 소리를 들으시고 그를 자기 백성과 하나 되게 하소서. 그들을 위해 싸우소서. 그들을 도우셔서 원수들을 물리치게 하소서.”
  • Новый Русский Перевод - А это он сказал об Иуде: – Услышь, Господи, крик Иуды; приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • Восточный перевод - А это он сказал об Иуде: – Услышь, о Вечный, крик Иуды, приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А это он сказал об Иуде: – Услышь, о Вечный, крик Иуды, приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А это он сказал об Иуде: – Услышь, о Вечный, крик Иуды, приведи его к его народу. Своими руками пусть он защитит себя. Будь ему подмогой против врагов!
  • La Bible du Semeur 2015 - Et pour Juda il dit : Ecoute, ô Eternel, ╵la tribu de Juda, conduis-la vers son peuple ! Que ses mains la défendent, sois toi-même son aide ╵contre ses ennemis !
  • リビングバイブル - ユダ族への祝福のことば。 「主よ、ユダ族の叫びをお聞きください。 決して彼らをイスラエルから切り離さず、 彼らの敵と戦ってください。」
  • Nova Versão Internacional - E disse a respeito de Judá: “Ouve, ó Senhor, o grito de Judá; traze-o para o seu povo. Que as suas próprias mãos sejam suficientes, e que haja auxílio contra os seus adversários!”
  • Hoffnung für alle - Dann segnete er den Stamm Juda: »Herr, erhöre die Leute von Juda, wenn sie zu dir beten! Denn sie kämpfen für Israel. Hilf ihnen gegen ihre Feinde, und bring sie aus jedem Kampf sicher nach Hause zurück.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเขากล่าวถึงยูดาห์ว่า “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงฟังเสียงร่ำร้องของยูดาห์ ประสานเขาเข้ากับชนชาติของเขา เขาต่อสู้ฟันฝ่าด้วยมือของเขาเอง ขอทรงช่วยยูดาห์ต่อกรกับศัตรู!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​กล่าว​ถึง​เผ่า​ยูดาห์​ว่า “โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ฟัง​เสียง​ของ​ยูดาห์ และ​พา​เขา​กลับ​มา​รวม​อยู่​กับ​ชน​ชาติ​ของ​เขา โปรด​ต่อสู้​แทน​เขา​ด้วย​พลัง​ของ​พระ​องค์ และ​ช่วย​ต่อต้าน​ศัตรู​ของ​เขา”
  • Thi Thiên 21:8 - Chúa sẽ ra tay tìm bắt kẻ thù. Tay hữu Chúa sẽ nắm lấy họ.
  • Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Thẩm Phán 1:1 - Sau khi Giô-suê qua đời, người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Xin chỉ dạy chúng con, ai sẽ đi đánh người Ca-na-an trước nhất?”
  • Thẩm Phán 1:2 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Giu-đa, Ta đã giao đất Ca-na-an vào tay họ.”
  • Thẩm Phán 1:3 - Người Giu-đa nói với anh em mình từ đại tộc Si-mê-ôn: “Xin hãy giúp chúng tôi đánh người Ca-na-an trong phần đất chúng tôi, rồi chúng tôi sẽ giúp anh em đánh chiếm phần đất của anh em.” Người Si-mê-ôn liền theo người Giu-đa.
  • Thẩm Phán 1:4 - Người Giu-đa xuất trận, Chúa Hằng Hữu cho họ chiến thắng người Ca-na-an và người Phê-rết, giết 10.000 người ở Bê-xéc.
  • Thẩm Phán 1:5 - Cũng tại Bê-xéc, họ đánh A-đô-ni Bê-xéc, người Ca-na-an, và người Phê-rết.
  • Thẩm Phán 1:6 - Vua A-đô-ni Bê-xéc chạy trốn, bị quân Giu-đa đuổi theo bắt được, chặt đứt ngón tay cái và ngón chân cái của vua.
  • Thẩm Phán 1:7 - A-đô-ni Bê-xéc nói: “Ta từng chặt ngón cái tay chân của bảy mươi vua, cho họ ăn thức ăn rơi rớt dưới bàn ta, ngày nay ta bị Đức Chúa Trời báo ứng.” Người ta giải vua lên Giê-ru-sa-lem, và vua chết tại đó.
  • 2 Sa-mu-ên 3:1 - Cuộc nội chiến giữa hai phe Sau-lơ và Đa-vít tiếp diễn lâu ngày nhưng triều Đa-vít ngày càng mạnh, còn triều Sau-lơ ngày càng suy yếu.
  • 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
  • 2 Sa-mu-ên 7:9 - Ta đã ở với con trong mọi nơi con đi, Ta đã tiêu diệt tất cả thù nghịch của con trước mặt con. Bây giờ, Ta sẽ làm cho con nổi danh trên đất!
  • 2 Sa-mu-ên 7:10 - Ta sẽ chuẩn bị một chỗ ở cho người Ít-ra-ên Ta, họ an cư lạc nghiệp, không còn bị quấy rối nữa. Các dân tộc gian ác sẽ không còn chinh phục họ như ngày xưa,
  • 2 Sa-mu-ên 7:11 - ta sẽ cho họ hưởng thái bình. Hơn nữa, Chúa Hằng Hữu sẽ xây dựng cho con một triều đại trường tồn.
  • 2 Sa-mu-ên 7:12 - Khi con qua đời, con của con sẽ nối ngôi, và Ta sẽ cho vương quốc nó cường thịnh.
  • 2 Sử Ký 17:12 - Vậy Giô-sa-phát ngày càng cường thịnh và vua xây cất các chiến lũy và các thành dùng làm kho tàng trong đất nước Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 17:13 - Vua phát động nhiều dự án trong các thành Giu-đa và đem các đơn vị chiến sĩ ưu tú về trấn đóng tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 17:14 - Danh sách quân đội của ông theo gia tộc mình như sau: Từ Giu-đa có 300.000 quân chia thành đơn vị 1.000 người, dưới sự chỉ huy của Át-na.
  • 2 Sử Ký 17:15 - Kế tiếp là Giô-ha-nan chỉ huy 280.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:16 - Kế nữa A-ma-xia, con Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ Chúa Hằng Hữu, chỉ huy 200.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:17 - Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một chiến sĩ anh dũng, chỉ huy 200.000 quân cầm cung và khiên.
  • 2 Sử Ký 17:18 - Kế đến là Giê-hô-sa-bát, chỉ huy 180.000 quân sẵn sàng xuất trận.
  • 2 Sử Ký 17:19 - Các quân đoàn ấy là những người phục vụ vua, không kể các đơn vị mà Giô-sa-phát đã bố trí tại các thành kiên cố trong khắp nước Giu-đa.
  • 2 Sa-mu-ên 5:19 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con nên ra đánh quân Phi-li-tin không? Chúa cho con thắng không?” Chúa Hằng Hữu đáp lời Đa-vít: “Nên. Ta sẽ cho con thắng.”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • Thi Thiên 110:1 - Chúa Hằng Hữu đã phán về Chúa của con rằng: “Hãy ngồi bên phải Ta, cho đến kỳ Ta cho kẻ thù Con làm bệ chân cho Con.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Thi Thiên 21:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, vua vui mừng nhờ năng lực Chúa, được đắc thắng, người hân hoan biết bao.
  • 1 Sử Ký 12:22 - Và cứ thế, ngày nào cũng có người theo Đa-vít, cho đến khi ông có một quân đội hùng mạnh như quân của Đức Chúa Trời.
  • Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
  • 2 Sa-mu-ên 5:24 - Khi nào nghe tiếng bước trên ngọn cây dâu, con sẽ tấn công địch, vì Chúa Hằng Hữu đang đi trước con, đánh quân Phi-li-tin.”
  • Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Hê-bơ-rơ 7:14 - Ý tôi là, Chúa chúng ta đến từ đại tộc Giu-đa, và Môi-se cũng không giao việc tế lễ gì cho đại tộc ấy.
  • Thi Thiên 11:1 - Tôi đã ẩn mình trong Chúa Hằng Hữu. Sao các anh cứ nói: “Hãy như chim bay về núi để an toàn!
  • Thi Thiên 11:2 - Vì người ác đang giương cung trong bóng tối, sẵn sàng tra tên vào cung, để bắn giết người tâm hồn ngay thẳng.
  • Thi Thiên 11:3 - Nếu các nền tảng của luật pháp và trật tự bị phá hủy. Người công chính biết phải làm gì?”
  • Thi Thiên 11:4 - Chúa Hằng Hữu ngự trong Đền Thánh; Chúa Hằng Hữu cai trị từ ngôi cao. Chúa quan sát con người, mắt Chúa tra xét chúng.
  • Thi Thiên 11:5 - Chúa Hằng Hữu thử nghiệm người công chính. Ngài gớm ghê phường gian ác, bạo tàn.
  • Thi Thiên 11:6 - Giáng trên họ mưa lửa với lưu huỳnh, thiêu đốt họ trong cơn gió cháy.
  • Thi Thiên 11:7 - Vì Chúa công chính yêu điều ngay thẳng. Người lành ngay sẽ nhìn thấy Thiên nhan.
  • Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
  • Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • Khải Huyền 19:16 - Trên áo dài và trên đùi Ngài có ghi danh hiệu: Vua của các vua, Chúa của các chúa.
  • Lu-ca 19:27 - Và bây giờ, những kẻ thù đã chống đối ta, đem chúng ra đây hành hình trước mặt ta.’ ”
  • Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
  • Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Khải Huyền 20:15 - Người nào không có tên trong Sách Sự Sống phải bị quăng xuống hồ lửa.
  • Thi Thiên 20:2 - Từ đền thánh, xin Chúa đưa tay vùa giúp, từ Si-ôn, người được đỡ nâng.
  • Y-sai 9:17 - Đó là tại sao Chúa không ưa những thanh niên, cũng không thương xót các quả phụ và cô nhi. Vì chúng đều vô đạo và gian ác, miệng chúng đều buông lời càn dỡ. Nhưng cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
  • Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
  • Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
圣经
资源
计划
奉献