逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tại Ca-đê Ba-nê-a, khi Chúa Hằng Hữu phán bảo anh em vào chiếm đất hứa, anh em cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em vì không tin Ngài. Anh em không chịu vâng lời Ngài.
- 新标点和合本 - 耶和华打发你们离开加低斯巴尼亚,说:‘你们上去得我所赐给你们的地。’那时你们违背了耶和华你们 神的命令,不信服他,不听从他的话。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华叫你们离开加低斯‧巴尼亚,说:‘你们上去得我所赐给你们的地。’那时,你们违背了耶和华—你们上帝的指示,不信服他,不听从他的话。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华叫你们离开加低斯‧巴尼亚,说:‘你们上去得我所赐给你们的地。’那时,你们违背了耶和华—你们 神的指示,不信服他,不听从他的话。
- 当代译本 - 你们的上帝耶和华吩咐你们离开加低斯·巴尼亚,去占领祂赐给你们的土地,你们却违背祂的命令,不信靠祂,也不听从祂。
- 圣经新译本 - 耶和华打发你们离开加低斯.巴尼亚,说:‘你们上去得我赐给你们作产业的地。’那时你们竟违背耶和华你们的 神的命令,不相信他,不听从他的话。
- 中文标准译本 - 耶和华从加低斯-巴尼亚派遣你们,说:“上去占有我所赐给你们的那地”,那时你们也违背了你们的神耶和华的命令,不相信他,不听从他的话。
- 现代标点和合本 - 耶和华打发你们离开加低斯巴尼亚,说:‘你们上去得我所赐给你们的地!’那时你们违背了耶和华你们神的命令,不信服他,不听从他的话。
- 和合本(拼音版) - 耶和华打发你们离开加低斯巴尼亚,说:‘你们上去,得我所赐给你们的地。’那时你们违背了耶和华你们上帝的命令,不信服他,不听从他的话。
- New International Version - And when the Lord sent you out from Kadesh Barnea, he said, “Go up and take possession of the land I have given you.” But you rebelled against the command of the Lord your God. You did not trust him or obey him.
- New International Reader's Version - The Lord sent you out from Kadesh Barnea. He said, “Go up and take over the land I have given you.” But you refused to do what the Lord your God had commanded you to do. You didn’t trust him or obey him.
- English Standard Version - And when the Lord sent you from Kadesh-barnea, saying, ‘Go up and take possession of the land that I have given you,’ then you rebelled against the commandment of the Lord your God and did not believe him or obey his voice.
- New Living Translation - And at Kadesh-barnea the Lord sent you out with this command: ‘Go up and take over the land I have given you.’ But you rebelled against the command of the Lord your God and refused to put your trust in him or obey him.
- The Message - The most recent was when God sent you out from Kadesh Barnea, ordering you: “Go. Possess the land that I’m giving you.” And what did you do? You rebelled. Rebelled against the clear orders of God, your God. Refused to trust him. Wouldn’t obey him. You’ve been rebels against God from the first day I knew you.
- Christian Standard Bible - When the Lord sent you from Kadesh-barnea, he said, ‘Go up and possess the land I have given you’; you rebelled against the command of the Lord your God. You did not believe or obey him.
- New American Standard Bible - And when the Lord sent you from Kadesh-barnea, saying, ‘Go up and take possession of the land which I have given you,’ you rebelled against the command of the Lord your God; you neither trusted Him nor listened to His voice.
- New King James Version - Likewise, when the Lord sent you from Kadesh Barnea, saying, ‘Go up and possess the land which I have given you,’ then you rebelled against the commandment of the Lord your God, and you did not believe Him nor obey His voice.
- Amplified Bible - And when the Lord sent you from Kadesh-barnea, saying, ‘Go up and take possession of the land which I have given you,’ then you rebelled against the command of the Lord your God, and you did not believe and rely on Him, nor did you obey His voice.
- American Standard Version - And when Jehovah sent you from Kadesh-barnea, saying, Go up and possess the land which I have given you; then ye rebelled against the commandment of Jehovah your God, and ye believed him not, nor hearkened to his voice.
- King James Version - Likewise when the Lord sent you from Kadesh–barnea, saying, Go up and possess the land which I have given you; then ye rebelled against the commandment of the Lord your God, and ye believed him not, nor hearkened to his voice.
- New English Translation - And when he sent you from Kadesh-Barnea and told you, “Go up and possess the land I have given you,” you rebelled against the Lord your God and would neither believe nor obey him.
- World English Bible - When Yahweh sent you from Kadesh Barnea, saying, “Go up and possess the land which I have given you,” you rebelled against the commandment of Yahweh your God, and you didn’t believe him or listen to his voice.
- 新標點和合本 - 耶和華打發你們離開加低斯‧巴尼亞,說:『你們上去得我所賜給你們的地。』那時你們違背了耶和華-你們神的命令,不信服他,不聽從他的話。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華叫你們離開加低斯‧巴尼亞,說:『你們上去得我所賜給你們的地。』那時,你們違背了耶和華-你們上帝的指示,不信服他,不聽從他的話。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華叫你們離開加低斯‧巴尼亞,說:『你們上去得我所賜給你們的地。』那時,你們違背了耶和華—你們 神的指示,不信服他,不聽從他的話。
- 當代譯本 - 你們的上帝耶和華吩咐你們離開加低斯·巴尼亞,去佔領祂賜給你們的土地,你們卻違背祂的命令,不信靠祂,也不聽從祂。
- 聖經新譯本 - 耶和華打發你們離開加低斯.巴尼亞,說:‘你們上去得我賜給你們作產業的地。’那時你們竟違背耶和華你們的 神的命令,不相信他,不聽從他的話。
- 呂振中譯本 - 永恆主打發你們離開 加低斯巴尼亞 、說:「你們上去,取得我所賜給你們的地」;那時你們竟違背了永恆主你們的上帝所吩咐的,不信他,不聽他的聲音。
- 中文標準譯本 - 耶和華從加低斯-巴尼亞派遣你們,說:「上去占有我所賜給你們的那地」,那時你們也違背了你們的神耶和華的命令,不相信他,不聽從他的話。
- 現代標點和合本 - 耶和華打發你們離開加低斯巴尼亞,說:『你們上去得我所賜給你們的地!』那時你們違背了耶和華你們神的命令,不信服他,不聽從他的話。
- 文理和合譯本 - 耶和華命爾離加低斯巴尼亞、曰、往得我所賜爾之地、是時爾乃逆爾上帝耶和華、不信其言、不聽其命、
- 文理委辦譯本 - 亦在迦鐵巴尼亞、耶和華遣爾前往、以得所錫之地時、爾違逆爾之上帝耶和華、不信其言、不從其命、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主遣爾離 迦叠巴尼亞 、命爾曰、爾當前往得我所賜爾之地、斯時爾違逆主爾天主之命、而不之信、不聽其言、
- Nueva Versión Internacional - lo mismo que cuando el Señor los envió desde Cades Barnea y les dijo: “Vayan y tomen posesión de la tierra que les he dado”. Ustedes se rebelaron contra la orden del Señor su Dios; no confiaron en él ni le obedecieron.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 여러분을 가데스 – 바네아에서 떠나게 하실 때에 ‘너희는 올라가서 내가 너희에게 준 땅을 차지하라’ 고 말씀하셨습니다. 그러나 여러분은 여러분의 하나님 여호와의 명령을 거역하여 그분을 믿지도 않고 순종하지도 않았습니다.
- Новый Русский Перевод - И когда Господь посылал вас из Кадеш-Барнеа, Он сказал: «Поднимитесь и захватите землю, которую Я отдал вам». Но вы взбунтовались против повеления Господа, вашего Бога. Вы не доверились Ему и не послушались Его .
- Восточный перевод - И когда Вечный посылал вас из Кадеш-Барни, Он сказал: «Поднимитесь и захватите землю, которую Я отдал вам». Но вы взбунтовались против повеления Вечного, вашего Бога. Вы не доверились Ему и не послушались Его .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И когда Вечный посылал вас из Кадеш-Барни, Он сказал: «Поднимитесь и захватите землю, которую Я отдал вам». Но вы взбунтовались против повеления Вечного, вашего Бога. Вы не доверились Ему и не послушались Его .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И когда Вечный посылал вас из Кадеш-Барни, Он сказал: «Поднимитесь и захватите землю, которую Я отдал вам». Но вы взбунтовались против повеления Вечного, вашего Бога. Вы не доверились Ему и не послушались Его .
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque l’Eternel voulut vous faire quitter Qadesh-Barnéa , il vous a commandé : « Allez-y ! Prenez possession du pays que je vous ai donné ! » Mais vous avez désobéi à l’Eternel votre Dieu, vous n’avez pas eu confiance en lui, et vous ne l’avez pas écouté.
- リビングバイブル - カデシュ・バルネアでは、約束の地へ入れと命じられたにもかかわらず、怖がるばかりで少しも言うことを聞きませんでした。主が助けてくださると励ましましたが、あなたがたは、主に逆らったのです。
- Nova Versão Internacional - “E, quando o Senhor os enviou de Cades-Barneia, disse: ‘Entrem lá e tomem posse da terra que dei a vocês’. Mas vocês se rebelaram contra a ordem do Senhor, o seu Deus. Não confiaram nele, nem lhe obedeceram.
- Hoffnung für alle - ebenso in Kadesch-Barnea. Dort hatte der Herr euch befohlen: »Zieht los und nehmt das Land ein, das ich euch geben will!« Ihr aber wolltet seinem Befehl nicht folgen. Ihr habt ihm nicht vertraut und nicht auf ihn gehört.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงส่งท่านออกจากคาเดชบารเนียและตรัสสั่งว่า “จงเข้าไปครอบครองดินแดนที่เราให้เจ้า” แต่ท่านกบฏขัดขืนพระบัญชาของพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่าน ท่านไม่ไว้วางใจและไม่เชื่อฟังพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพระผู้เป็นเจ้าให้พวกท่านไปจากคาเดชบาร์เนียโดยกล่าวว่า ‘จงขึ้นไปยึดครองแผ่นดินที่เรามอบให้พวกเจ้าแล้ว’ แต่แล้วท่านก็ขัดขืนต่อคำบัญชาของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่าน พวกท่านไม่ไว้ใจและไม่เชื่อฟังพระองค์
交叉引用
- Dân Số Ký 13:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 13:2 - “Con chọn trong số các nhà lãnh đạo, mỗi đại tộc một người, sai họ đi do thám Ca-na-an, đất Ta cho Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 13:3 - Vậy từ hoang mạc Pha-ran, Môi-se cử họ ra đi, theo lệnh Chúa Hằng Hữu. Tất cả đều là những người lãnh đạo của người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 13:4 - Đây là danh sách của họ: Đại tộc Ru-bên: Sam-mua, con của Xác-cua.
- Dân Số Ký 14:10 - Nhưng mọi người lại bảo nhau lấy đá ném cho hai ông chết. Bỗng vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra tại Đền Tạm trước mặt toàn thể người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 14:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Dân này không tin Ta, khinh dể Ta cho đến bao giờ, mặc dù Ta đã làm bao nhiêu phép lạ giữa họ?
- Dân Số Ký 14:12 - Ta sẽ truất quyền thừa hưởng của họ, tiêu diệt họ bằng dịch lệ tai ương, rồi sẽ làm cho dòng giống của con thành một nước lớn mạnh hơn họ.”
- Dân Số Ký 14:13 - Nhưng Môi-se thưa lên Chúa Hằng Hữu: “Nếu thế, người Ai Cập sẽ nghe tin này. Vì Chúa đã dùng quyền lực phi thường đem Ít-ra-ên ra đi từ Ai Cập,
- Dân Số Ký 14:14 - họ sẽ báo cho dân ở trong xứ này biết. Họ cũng có nghe rằng Chúa là Chúa Hằng Hữu ở với người Ít-ra-ên, hiện diện giữa Ít-ra-ên. Đám mây của Chúa dẫn đường Ít-ra-ên ngày và đêm.
- Dân Số Ký 14:15 - Bây giờ nếu Chúa tiêu diệt Ít-ra-ên, những nước đã nghe danh tiếng Chúa sẽ nói rằng:
- Dân Số Ký 14:16 - ‘Vì Chúa Hằng Hữu không thể nào đem Ít-ra-ên vào đất Ngài thề hứa cho họ, nên mới giết họ trong hoang mạc.’
- Dân Số Ký 14:17 - Vậy con van nài Chúa, xin quyền năng của Chúa Hằng Hữu thể hiện cách uy nghi, như Chúa đã phán:
- Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
- Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
- Dân Số Ký 14:20 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Theo lời con xin, Ta đã tha cho họ.
- Dân Số Ký 14:21 - Nhưng hiển nhiên như Ta hằng sống, vinh quang Chúa Hằng Hữu sẽ tràn ngập đất.
- Dân Số Ký 14:22 - Trong tất cả những người thấy vinh quang Ta, sẽ không cho một ai được thấy đất đai Ta đã hứa cho tổ tiên họ. Họ đã thấy các phép lạ Ta làm tại Ai Cập cũng như
- Dân Số Ký 14:23 - trong hoang mạc, nhưng đã mười lần không tin Ta, không vâng lời Ta.
- Dân Số Ký 14:24 - Nhưng đầy tớ Ta là Ca-lép, với một tinh thần khác biệt, đã hết lòng theo Ta; nên Ta sẽ đưa Ca-lép vào đất người đã trinh sát, và con cháu người sẽ hưởng chủ quyền đất ấy.
- Dân Số Ký 14:25 - Lúc ấy người A-ma-léc và người Ca-na-an đang sống trong thung lũng. Ngày mai, các ngươi sẽ quay lại, đi vào hoang mạc theo hướng Biển Đỏ.”
- Dân Số Ký 14:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Dân Số Ký 14:27 - “Những người tội lỗi này còn phàn nàn oán trách Ta cho đến bao giờ? Ta đã nghe hết những lời của người Ít-ra-ên phàn nàn rồi.
- Dân Số Ký 14:28 - Con bảo họ rằng: ‘Hiển nhiên như Chúa Hằng Hữu hằng sống, Ta sẽ làm cho những lời kêu ca của các ngươi thành sự thật.
- Dân Số Ký 14:29 - Các ngươi đều phải chết trong hoang mạc; tất cả những ai đã oán trách Ta, từ hai mươi tuổi trở lên,
- Dân Số Ký 14:30 - đều không được vào đất hứa, trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê và Giô-suê, con Nun.
- Dân Số Ký 14:31 - Đối với con cái của các ngươi, các ngươi nói rằng chúng nó sẽ làm mồi cho địch, nhưng Ta sẽ đưa chúng nó vào đất các ngươi chê bỏ.
- Dân Số Ký 14:32 - Còn về chính các ngươi thì thây các ngươi sẽ nằm rạp trong hoang mạc này.
- Dân Số Ký 14:33 - Vì các ngươi bất trung, nên con cái các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến ngày những người sau cùng trong các ngươi chết trong hoang mạc.
- Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
- Dân Số Ký 14:35 - Ta là Chúa Hằng Hữu đã quyết định như vậy, họ phải chết trong hoang mạc này vì tội phản nghịch Ta.”
- Dân Số Ký 14:36 - Riêng các thám tử mà Môi-se đã sai đi trinh sát xứ, khi trở về có xui cho dân chúng lằm bằm cùng Môi-se,
- Dân Số Ký 14:37 - những người cản trở, trình báo sai trật đều bị tai vạ hành chết ngay trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 14:38 - Trong những người đi trinh sát xứ chỉ có Giô-suê, con trai của Nun, và Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê còn sống được.
- Dân Số Ký 14:39 - Môi-se thuật lại mọi lời của Chúa Hằng Hữu cho toàn dân Ít-ra-ên, nên họ vô cùng sầu thảm.
- Dân Số Ký 14:40 - Sáng hôm sau, họ dậy sớm, leo lên núi và nói: “Chúng tôi đã phạm tội. Nhưng bây giờ chúng tôi sẵn sàng vào đất hứa. Thấy không, chúng tôi đã lên đến tận đất mà Chúa Hằng Hữu đã hứa với chúng tôi.”
- Dân Số Ký 14:41 - Nhưng Môi-se nói: “Đã đến nước này sao còn cãi lệnh Chúa Hằng Hữu? Làm vậy anh em chỉ có thất bại.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:19 - “Sau đó, chúng ta rời Hô-rếp đi xuyên hoang mạc khủng khiếp mênh mông, để vào miền đồi núi của người A-mô-rít, theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tiến đến Ca-đê Ba-nê-a.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:20 - Tôi nói với anh em: ‘Đồi núi của người A-mô-rít này là địa đầu của lãnh thổ Chúa Hằng Hữu cho ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:21 - Anh em hãy tiến lên, chiếm lấy đất hứa như Chúa Hằng Hữu cho ta. Đừng sờn lòng, nản chí!’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:22 - Nhưng anh em đề nghị: ‘Chúng ta nên sai do thám đi trước, họ sẽ cho biết ta nên tiến lên theo lối nào, và thành nào cần phải chiếm trước.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:23 - Lời đề nghị ấy hợp lý, tôi chọn trong mỗi đại tộc một người đi do thám.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:24 - Họ đi lên vùng đồi núi, đến thung lũng Ếch-côn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:25 - Họ hái một số hoa quả và đem về cho chúng ta. Họ báo rằng: ‘Vùng đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta ban cho thật là phì nhiêu.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:26 - “Nhưng anh em đã nổi loạn, chống lại lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không chịu tiến lên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:27 - Ở nhà, anh em nhỏ to phàn nàn với nhau: ‘Vì ghét ta nên Chúa Hằng Hữu mới dẫn ta ra khỏi Ai Cập, đem đến đây cho người A-mô-rít tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:28 - Chúng ta đi đâu bây giờ?’ Lòng tôi tan nát khi nghe các anh em nói chuyện: ‘Dân ấy cao lớn hơn ta, thành của họ cao tận trời, hào lũy kiên cố. Anh em còn cho biết họ có thấy người khổng lồ A-na-kim ở đó nữa!’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:31 - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:32 - Bất chấp những lời tôi nói, anh em không chịu tin tưởng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:33 - mặc dù Ngài vẫn đi trước anh em, tìm cho anh em một nơi để cắm trại, dùng một trụ lửa ban đêm và một trụ mây ban ngày để dẫn đường anh em.
- Hê-bơ-rơ 3:18 - Chúa đã quả quyết không cho ai được vào nơi an nghỉ với Ngài? Những người không vâng lời Chúa.
- Hê-bơ-rơ 3:19 - Vì sao họ không được vào nơi an nghỉ? Chỉ vì họ vô tín.
- Hê-bơ-rơ 4:2 - Vì Phúc Âm được truyền giảng cho chúng ta cũng như cho người thời Môi-se, nhưng họ không được cứu, vì nghe mà không tin nhận.
- Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
- Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.