逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì ai có thể ăn hay hưởng thụ mọi điều mà không do Ngài ban cho?
- 新标点和合本 - 论到吃用、享福,谁能胜过我呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 论到吃用、享福,谁能胜过我呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 论到吃用、享福,谁能胜过我呢?
- 当代译本 - 离了上帝,谁还能吃喝享受呢?
- 圣经新译本 - 离开了他(按《马索拉文本》 “离开了他”作 “除了我”;现参照《七十士译本》等古译本翻译),谁能有吃的呢?谁能享乐呢?
- 中文标准译本 - 因为离了他 ,谁能吃喝,谁能享受呢?
- 现代标点和合本 - 论到吃用享福,谁能胜过我呢?
- 和合本(拼音版) - 论到吃用、享福,谁能胜过我呢?
- New International Version - for without him, who can eat or find enjoyment?
- New International Reader's Version - Without his help, who can eat or find pleasure?
- English Standard Version - for apart from him who can eat or who can have enjoyment?
- New Living Translation - For who can eat or enjoy anything apart from him?
- Christian Standard Bible - because who can eat and who can enjoy life apart from him?
- New American Standard Bible - For who can eat and who can have enjoyment without Him?
- New King James Version - For who can eat, or who can have enjoyment, more than I?
- Amplified Bible - For who can eat and who can have enjoyment without Him?
- American Standard Version - For who can eat, or who can have enjoyment, more than I?
- King James Version - For who can eat, or who else can hasten hereunto, more than I?
- New English Translation - For no one can eat and drink or experience joy apart from him.
- World English Bible - For who can eat, or who can have enjoyment, more than I?
- 新標點和合本 - 論到吃用、享福,誰能勝過我呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 論到吃用、享福,誰能勝過我呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 論到吃用、享福,誰能勝過我呢?
- 當代譯本 - 離了上帝,誰還能吃喝享受呢?
- 聖經新譯本 - 離開了他(按《馬索拉文本》 “離開了他”作 “除了我”;現參照《七十士譯本》等古譯本翻譯),誰能有吃的呢?誰能享樂呢?
- 呂振中譯本 - 因為除非由他 、誰能喫食,誰能享樂呢?
- 中文標準譯本 - 因為離了他 ,誰能吃喝,誰能享受呢?
- 現代標點和合本 - 論到吃用享福,誰能勝過我呢?
- 文理和合譯本 - 論食與享、孰能勝於我乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論所食所享、孰能勝我、 又作若非天主所許孰能食孰能享
- Nueva Versión Internacional - porque ¿quién puede comer y alegrarse, si no es por Dios?
- 현대인의 성경 - 그를 떠나서 누가 먹거나 즐거워할 수 있느냐?
- Новый Русский Перевод - ведь кто без Него может есть и наслаждаться?
- Восточный перевод - ведь кто без Него может есть и наслаждаться?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ведь кто без Него может есть и наслаждаться?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - ведь кто без Него может есть и наслаждаться?
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, qui peut manger et profiter de la vie sans que cela vienne de lui ?
- Nova Versão Internacional - E quem aproveitou melhor as comidas e os prazeres do que eu?
- Hoffnung für alle - Denn wer kann essen und genießen ohne ihn?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะปราศจากพระองค์แล้ว ใครเล่าจะกินหรือพบความชื่นชมยินดีได้?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่มีใครสามารถรับประทานหรือหาความสุขจากชีวิตได้ นอกจากว่าพระเจ้าจะช่วยเขา
交叉引用
- 1 Các Vua 4:21 - Vương quốc của Sa-lô-môn chạy từ Sông Ơ-phơ-rát đến đất của người Phi-li-tin, xuống phía nam cho đến biên giới Ai Cập. Các nước chư hầu phải tiến cống và phục dịch Sa-lô-môn suốt đời vua trị vì.
- 1 Các Vua 4:22 - Mỗi ngày hoàng gia cần số lương thực gồm 150 giạ bột mịn, 300 giạ bột thường,
- 1 Các Vua 4:23 - 10 con bò béo tốt, 20 con bò nuôi ngoài đồng cỏ, 100 con chiên, chưa kể nai, hoàng dương, mang, và gà vịt béo tốt.
- 1 Các Vua 4:24 - Lãnh thổ của Sa-lô-môn lan rộng đến tận phía tây Ơ-phơ-rát, từ Típ-sắc tới Ga-xa; vì vua giữ hòa khí với các nước lân bang,
- Truyền Đạo 2:1 - Tôi lại tự bảo: “Hãy đến, tận hưởng khoái lạc. Hãy xem thử ‘những điều tốt’ trong cuộc sống.” Nhưng tôi khám phá rằng đó là điều vô nghĩa.
- Truyền Đạo 2:2 - Vậy, tôi nói: “Cười là điên rồ. Tìm kiếm thú vui đem lại được gì chăng?”
- Truyền Đạo 2:3 - Sau nhiều suy nghĩ, tôi quyết định dùng men rượu cho lòng phấn khởi. Và trong khi tìm kiếm sự khôn ngoan, tôi thử làm theo điều dại dột. Trong cách này, tôi cố gắng để thấy điều gì là vui vẻ cho con người trong cuộc đời phù du trên đất.
- Truyền Đạo 2:4 - Tôi cố gắng tìm ý nghĩa bằng cách xây nhiều nhà rộng lớn cho mình và vun trồng những vườn nho xinh đẹp.
- Truyền Đạo 2:5 - Tôi lập cho mình những vườn hoa và vườn cây đủ mọi loài cây ăn trái.
- Truyền Đạo 2:6 - Tôi đào cho mình những hồ chứa nước để tưới ruộng vườn.
- Truyền Đạo 2:7 - Tôi lại mua nhiều nô lệ, cả nam lẫn nữ, và có nhiều nô lệ đã sinh trong nhà tôi. Tôi cũng làm chủ nhiều bầy súc vật và bầy chiên, nhiều hơn những vua đã sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem.
- Truyền Đạo 2:8 - Tôi thu góp vô số bạc và vàng, của cải của các vua và các tỉnh. Tôi thuê nhiều những ca sĩ tuyệt vời, cả nam lẫn nữ, và có nhiều thê thiếp và cung nữ. Tôi có mọi lạc thú mà đàn ông ước muốn!
- Truyền Đạo 2:9 - Như thế, tôi trở nên vượt trội hơn tất cả ai sống trước tôi tại Giê-ru-sa-lem, và sự khôn ngoan của tôi không bao giờ phản lại tôi.
- Truyền Đạo 2:10 - Tôi chẳng từ một điều gì lòng mình ưa thích, hoặc mắt mình thèm muốn. Tôi thích thú khi chịu khó làm lụng. Sự thích thú này là phần thưởng của công khó tôi.
- Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
- Truyền Đạo 2:12 - Tôi lại so sánh về khôn ngoan với dại dột và điên rồ. Vua kế vị sẽ làm được gì hay hơn chẳng qua làm những điều người trước đã làm?