逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ban khôn ngoan, tri thức, và hạnh phúc cho người nào sống đẹp lòng Ngài. Nhưng nếu một người tội lỗi trở nên giàu có, rồi Đức Chúa Trời lấy lại tất cả của cải và đem cho người sống đẹp lòng Ngài. Điều này cũng là vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- 新标点和合本 - 神喜悦谁,就给谁智慧、知识,和喜乐;惟有罪人, 神使他劳苦,叫他将所收聚的、所堆积的归给 神所喜悦的人。这也是虚空,也是捕风。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝喜爱谁,就给谁智慧、知识和喜乐;惟有罪人,上帝使他劳苦,将他所储藏、所堆积的归给上帝所喜爱的人。这也是虚空,也是捕风。
- 和合本2010(神版-简体) - 神喜爱谁,就给谁智慧、知识和喜乐;惟有罪人, 神使他劳苦,将他所储藏、所堆积的归给 神所喜爱的人。这也是虚空,也是捕风。
- 当代译本 - 上帝把智慧、知识和喜乐赐给祂喜悦的人,却让罪人忙于积攒财富,然后把他们的财富赐给祂喜悦的人。这也是虚空,也是捕风。
- 圣经新译本 - 神把智慧、知识和喜乐赐给他所喜悦的人,却使罪人作收集和积聚的差事,把所得的归给 神所喜悦的人。这也是虚空,也是捕风。
- 中文标准译本 - 原来神把智慧、知识和喜乐赐给他所喜悦的人;至于罪人,神加给他们担子,让他们去收取、积聚,好给神所喜悦的人。这也是虚空,也是捕风!
- 现代标点和合本 - 神喜悦谁,就给谁智慧、知识和喜乐,唯有罪人,神使他劳苦,叫他将所收聚的、所堆积的归给神所喜悦的人。这也是虚空,也是捕风。
- 和合本(拼音版) - 上帝喜悦谁,就给谁智慧、知识和喜乐,惟有罪人,上帝使他劳苦,叫他将所收聚的、所堆积的归给上帝所喜悦的人。这也是虚空,也是捕风。
- New International Version - To the person who pleases him, God gives wisdom, knowledge and happiness, but to the sinner he gives the task of gathering and storing up wealth to hand it over to the one who pleases God. This too is meaningless, a chasing after the wind.
- New International Reader's Version - God gives wisdom, knowledge and happiness to the person who pleases him. But to a sinner he gives the task of gathering and storing up wealth. Then the sinner must hand it over to the one who pleases God. That doesn’t have any meaning either. It’s like chasing the wind.
- English Standard Version - For to the one who pleases him God has given wisdom and knowledge and joy, but to the sinner he has given the business of gathering and collecting, only to give to one who pleases God. This also is vanity and a striving after wind.
- New Living Translation - God gives wisdom, knowledge, and joy to those who please him. But if a sinner becomes wealthy, God takes the wealth away and gives it to those who please him. This, too, is meaningless—like chasing the wind.
- Christian Standard Bible - For to the person who is pleasing in his sight, he gives wisdom, knowledge, and joy; but to the sinner he gives the task of gathering and accumulating in order to give to the one who is pleasing in God’s sight. This too is futile and a pursuit of the wind.
- New American Standard Bible - For to a person who is good in His sight, He has given wisdom and knowledge and joy, while to the sinner He has given the task of gathering and collecting so that he may give to one who is good in God’s sight. This too is futility and striving after wind.
- New King James Version - For God gives wisdom and knowledge and joy to a man who is good in His sight; but to the sinner He gives the work of gathering and collecting, that he may give to him who is good before God. This also is vanity and grasping for the wind.
- Amplified Bible - For to the person who pleases Him God gives wisdom, knowledge, and joy; but to the sinner He gives the work of gathering and collecting so that he may give to one who pleases God. This too is vanity and chasing after the wind.
- American Standard Version - For to the man that pleaseth him God giveth wisdom, and knowledge, and joy; but to the sinner he giveth travail, to gather and to heap up, that he may give to him that pleaseth God. This also is vanity and a striving after wind.
- King James Version - For God giveth to a man that is good in his sight wisdom, and knowledge, and joy: but to the sinner he giveth travail, to gather and to heap up, that he may give to him that is good before God. This also is vanity and vexation of spirit.
- New English Translation - For to the one who pleases him, God gives wisdom, knowledge, and joy, but to the sinner, he gives the task of amassing wealth – only to give it to the one who pleases God. This task of the wicked is futile – like chasing the wind!
- World English Bible - For to the man who pleases him, God gives wisdom, knowledge, and joy; but to the sinner he gives travail, to gather and to heap up, that he may give to him who pleases God. This also is vanity and a chasing after wind.
- 新標點和合本 - 神喜悅誰,就給誰智慧、知識,和喜樂;惟有罪人,神使他勞苦,叫他將所收聚的、所堆積的歸給神所喜悅的人。這也是虛空,也是捕風。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝喜愛誰,就給誰智慧、知識和喜樂;惟有罪人,上帝使他勞苦,將他所儲藏、所堆積的歸給上帝所喜愛的人。這也是虛空,也是捕風。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神喜愛誰,就給誰智慧、知識和喜樂;惟有罪人, 神使他勞苦,將他所儲藏、所堆積的歸給 神所喜愛的人。這也是虛空,也是捕風。
- 當代譯本 - 上帝把智慧、知識和喜樂賜給祂喜悅的人,卻讓罪人忙於積攢財富,然後把他們的財富賜給祂喜悅的人。這也是虛空,也是捕風。
- 聖經新譯本 - 神把智慧、知識和喜樂賜給他所喜悅的人,卻使罪人作收集和積聚的差事,把所得的歸給 神所喜悅的人。這也是虛空,也是捕風。
- 呂振中譯本 - 誰使 上帝 喜悅, 上帝 就給誰智慧、知識、和喜樂;惟有罪人、上帝卻給他勞苦,叫他將所收聚所積蓄的歸給那使上帝所喜悅的人:這也是虛空,也是捕風。
- 中文標準譯本 - 原來神把智慧、知識和喜樂賜給他所喜悅的人;至於罪人,神加給他們擔子,讓他們去收取、積聚,好給神所喜悅的人。這也是虛空,也是捕風!
- 現代標點和合本 - 神喜悅誰,就給誰智慧、知識和喜樂,唯有罪人,神使他勞苦,叫他將所收聚的、所堆積的歸給神所喜悅的人。這也是虛空,也是捕風。
- 文理和合譯本 - 彼所悅者、錫以智慧、知識歡樂、惟以憂勞加於罪人、使其所收所積、歸於上帝所悅者、斯亦虛空、乃為捕風、
- 文理委辦譯本 - 上帝所悅者、賜以智慧歡樂、若惡人則勞苦之、以其所積貨財、賜於善良、凡百之事、無非捕風捉影、以此益見矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主所悅者、賜以智慧、知識、歡樂、獲罪於天主者、天主則畀以收斂積蓄之任、終歸於天主所悅者用、此亦屬於虛、亦如捕風、
- Nueva Versión Internacional - En realidad, Dios da sabiduría, conocimientos y alegría a quien es de su agrado; en cambio, al pecador le impone la tarea de acumular más y más, para luego dárselo todo a quien es de su agrado. Y también esto es absurdo; ¡es correr tras el viento!
- 현대인의 성경 - 하나님은 자기를 기쁘게 하는 자에게 지혜와 지식과 행복을 주시지만 죄인들에게는 재산을 애써 모으고 쌓는 수고로움을 주시고 자기를 기쁘게 하는 자에게 그것을 넘겨 주도록 하시니 이것도 헛된 것이며 바람을 잡으려는 것과 같은 것이다.
- Новый Русский Перевод - Человеку, который угоден Ему, Он дает мудрость, знание и счастье, а грешнику – бремя: собирать и копить богатство, чтобы передать его тому, кто угоден Богу. И это – суета, это – погоня за ветром.
- Восточный перевод - Человеку, который угоден Ему, Он даёт мудрость, знание и счастье, а грешнику – бремя: собирать и копить богатство, чтобы передать его тому, кто угоден Всевышнему. И это – пустое, это – погоня за ветром.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Человеку, который угоден Ему, Он даёт мудрость, знание и счастье, а грешнику – бремя: собирать и копить богатство, чтобы передать его тому, кто угоден Аллаху. И это – пустое, это – погоня за ветром.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Человеку, который угоден Ему, Он даёт мудрость, знание и счастье, а грешнику – бремя: собирать и копить богатство, чтобы передать его тому, кто угоден Всевышнему. И это – пустое, это – погоня за ветром.
- La Bible du Semeur 2015 - Car Dieu donne à l’homme qui se comporte bien à ses yeux la sagesse, la connaissance et la joie, mais il impose comme occupation à celui qui fait le mal le soin de recueillir et d’amasser pour celui qui se comporte bien à ses yeux. Cela aussi est dérisoire : autant courir après le vent.
- Nova Versão Internacional - Ao homem que o agrada, Deus dá sabedoria, conhecimento e felicidade. Quanto ao pecador, Deus o encarrega de ajuntar e armazenar riquezas para entregá-las a quem o agrada. Isso também é inútil, é correr atrás do vento.
- Hoffnung für alle - Dem Menschen, der ihm gefällt, gibt er Weisheit, Erkenntnis und Freude. Doch wer Gott missachtet, den lässt er sammeln und anhäufen, um dann alles dem zu geben, den er liebt. Selbst nach dem Glück zu greifen ist so vergeblich, als würde man versuchen, den Wind einzufangen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าประทานสติปัญญา ความรู้ และความสุขแก่ผู้ที่พระองค์พอพระทัย แต่สำหรับคนบาป พระองค์ทรงมอบงานที่เขาต้องรวบรวมและสะสมทรัพย์สมบัติไว้เพื่อจะมอบให้บุคคลที่พระองค์พอพระทัย นี่ก็อนิจจัง เหมือนวิ่งไล่ตามลม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะว่าพระเจ้าได้มอบสติปัญญา ความรู้ และความยินดีให้แก่คนที่ทำให้พระเจ้าพอใจ แต่พระองค์ทำให้คนบาปทำงาน รวบรวมผล และเก็บสะสม ก็เพียงเพื่อให้แก่คนที่ทำให้พระเจ้าพอใจ นี่ก็ไร้ค่าเช่นกัน และเป็นการไล่คว้าลม
交叉引用
- Truyền Đạo 1:14 - Tôi nhận thấy mọi công trình dưới mặt trời, và thật, tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Gióp 32:8 - Nhưng thật ra, chính tâm linh con người, hơi thở của Đấng Toàn Năng trong họ, mới ban cho họ sự khôn ngoan.
- Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
- Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
- Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
- Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
- Cô-lô-se 1:9 - Vì vậy, từ ngày được tin anh chị em, chúng tôi luôn luôn cầu thay cho anh chị em, xin Đức Chúa Trời cho anh chị em trí khôn ngoan và tâm linh sáng suốt để thấu triệt ý muốn Ngài,
- Cô-lô-se 1:10 - cho anh chị em sống xứng đáng với Chúa, hoàn toàn vui lòng Ngài, làm việc tốt lành cho mọi người và ngày càng hiểu biết Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:11 - Cũng xin Chúa cho anh chị em ngày càng mạnh mẽ nhờ năng lực vinh quang của Ngài để nhẫn nại chịu đựng mọi gian khổ, lòng đầy hân hoan,
- Cô-lô-se 1:12 - và luôn luôn cảm tạ Cha Thiên Thượng. Chúa Cha đã làm cho anh chị em xứng đáng chung hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ trên Vương Quốc sáng láng.
- Sáng Thế Ký 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Nô-ê: “Con và cả gia đình hãy vào tàu, vì trong đời này, Ta thấy con là người công chính duy nhất trước mặt Ta.
- 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
- 1 Cô-rinh-tô 1:31 - Như lời Thánh Kinh đã viết: “Ai khoe khoang, hãy khoe khoang những việc Chúa Hằng Hữu làm cho mình.”
- Rô-ma 14:17 - Điều thiết yếu trong Nước của Đức Chúa Trời không phải là ăn uống, nhưng là sống thiện lành, bình an và vui vẻ trong Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 14:18 - Người nào phục vụ Chúa Cứu Thế theo tinh thần đó, sẽ được Đức Chúa Trời hài lòng và người ta tán thưởng.
- Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 3:17 - Anh chị em nói hay làm gì cũng phải nhân danh Chúa Giê-xu và nhờ Ngài mà cảm tạ Chúa Cha.
- 2 Sử Ký 31:20 - Vua Ê-xê-chia giải quyết thỏa đáng các vấn đề trong cả nước Giu-đa cách công minh chân thật trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua.
- 2 Sử Ký 31:21 - Trong tất cả công tác từ việc phục vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, đến các vấn đề pháp luật và điều răn, Ê-xê-chia đều hết lòng tìm cầu Đức Chúa Trời, nên được thành công mỹ mãn.
- Châm Ngôn 3:13 - Phước cho người tìm được khôn ngoan, vì nhận được sự thông sáng.
- Châm Ngôn 3:14 - Vì được nó có ích hơn được bạc, và sinh lợi hơn vàng.
- Châm Ngôn 3:15 - Khôn ngoan quý hơn hồng ngọc; không có gì con ao ước sánh kịp.
- Châm Ngôn 3:16 - Tay phải của khôn ngoan có trường thọ, còn tay trái có giàu sang và vinh dự.
- Châm Ngôn 3:17 - Các đường của khôn ngoan đều thích thú; mọi nẻo của nó đều an vui.
- Châm Ngôn 3:18 - Nó là cây vĩnh sinh cho người nắm lấy; và hạnh phúc cho ai giữ chặt.
- Châm Ngôn 28:8 - Tài sản của người cho vay nặng lãi lại rơi vào tay người biết thương hại người nghèo.
- Y-sai 3:10 - Hãy nói với những người tin kính rằng mọi sự sẽ tốt cho họ. Họ sẽ hưởng được kết quả của việc mình làm.
- Y-sai 3:11 - Nhưng khốn thay cho người gian ác, vì họ sẽ bị báo trả những gì chính họ gây ra.
- Giăng 16:24 - Trước nay, các con chưa nhân danh Ta cầu xin điều chi cả. Cứ cầu xin đi, các con sẽ được, để lòng các con tràn ngập vui mừng.
- Gióp 27:16 - Kẻ ác gom góp bạc tiền như núi, và sắm sửa áo quần đầy tủ,
- Gióp 27:17 - Nhưng người công chính sẽ mặc quần áo, và người vô tội sẽ chia nhau tiền bạc nó.
- Châm Ngôn 13:22 - Của cải người lành để lại cho con cháu hưởng, gia tài người ác dành cho người công chính dùng.