逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
- 新标点和合本 - 为要成全圣徒,各尽其职,建立基督的身体,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 为要装备圣徒,做事奉的工作,建立基督的身体,
- 和合本2010(神版-简体) - 为要装备圣徒,做事奉的工作,建立基督的身体,
- 当代译本 - 为要装备圣徒,使他们各尽其职,建立基督的身体,
- 圣经新译本 - 为的是要装备圣徒,去承担圣工,建立基督的身体;
- 中文标准译本 - 为了要装备圣徒去做服事的工作,以建立基督的身体;
- 现代标点和合本 - 为要成全圣徒,各尽其职,建立基督的身体,
- 和合本(拼音版) - 为要成全圣徒,各尽其职,建立基督的身体,
- New International Version - to equip his people for works of service, so that the body of Christ may be built up
- New International Reader's Version - He gave all these people so that they might prepare God’s people to serve. Then the body of Christ will be built up.
- English Standard Version - to equip the saints for the work of ministry, for building up the body of Christ,
- New Living Translation - Their responsibility is to equip God’s people to do his work and build up the church, the body of Christ.
- Christian Standard Bible - to equip the saints for the work of ministry, to build up the body of Christ,
- New American Standard Bible - for the equipping of the saints for the work of ministry, for the building up of the body of Christ;
- New King James Version - for the equipping of the saints for the work of ministry, for the edifying of the body of Christ,
- Amplified Bible - [and He did this] to fully equip and perfect the saints (God’s people) for works of service, to build up the body of Christ [the church];
- American Standard Version - for the perfecting of the saints, unto the work of ministering, unto the building up of the body of Christ:
- King James Version - For the perfecting of the saints, for the work of the ministry, for the edifying of the body of Christ:
- New English Translation - to equip the saints for the work of ministry, that is, to build up the body of Christ,
- World English Bible - for the perfecting of the saints, to the work of serving, to the building up of the body of Christ,
- 新標點和合本 - 為要成全聖徒,各盡其職,建立基督的身體,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 為要裝備聖徒,做事奉的工作,建立基督的身體,
- 和合本2010(神版-繁體) - 為要裝備聖徒,做事奉的工作,建立基督的身體,
- 當代譯本 - 為要裝備聖徒,使他們各盡其職,建立基督的身體,
- 聖經新譯本 - 為的是要裝備聖徒,去承擔聖工,建立基督的身體;
- 呂振中譯本 - 為給聖徒裝備以作服役的事,以建立基督的身體,
- 中文標準譯本 - 為了要裝備聖徒去做服事的工作,以建立基督的身體;
- 現代標點和合本 - 為要成全聖徒,各盡其職,建立基督的身體,
- 文理和合譯本 - 為欲成全聖徒、致役事之工、建基督之體、
- 文理委辦譯本 - 使聖徒德備克、盡厥職、廣基督之體、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以成全聖徒、為供教會之役、為建基督之身、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 異曲同工、皆為作育聖徒、供役教會、建成基督之體、
- Nueva Versión Internacional - a fin de capacitar al pueblo de Dios para la obra de servicio, para edificar el cuerpo de Cristo.
- 현대인의 성경 - 이렇게 여러 가지 직분을 주신 것은 성도들을 온전하게 하여 봉사의 일을 하게 하고 그리스도의 몸 된 교회를 자라게 하기 위한 것입니다.
- Новый Русский Перевод - чтобы приготовить святых к делу служения, для созидания тела Христа
- Восточный перевод - чтобы приготовить святой народ Всевышнего к делу служения, для созидания тела Масиха
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - чтобы приготовить святой народ Аллаха к делу служения, для созидания тела аль-Масиха
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - чтобы приготовить святой народ Всевышнего к делу служения, для созидания тела Масеха
- La Bible du Semeur 2015 - Il a fait don de ces hommes pour que les membres du peuple saint soient rendus aptes à accomplir leur service en vue de la construction du corps de Christ.
- リビングバイブル - なぜこのように、それぞれに賜物が与えられたのでしょうか。それは、神の民となった人々が、神のためによりよく働けるよう整え、キリストの体である教会を、力にあふれた、完成した状態へと建て上げるためです。
- Nestle Aland 28 - πρὸς τὸν καταρτισμὸν τῶν ἁγίων εἰς ἔργον διακονίας, εἰς οἰκοδομὴν τοῦ σώματος τοῦ Χριστοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - πρὸς τὸν καταρτισμὸν τῶν ἁγίων εἰς ἔργον διακονίας, εἰς οἰκοδομὴν τοῦ σώματος τοῦ Χριστοῦ,
- Nova Versão Internacional - com o fim de preparar os santos para a obra do ministério, para que o corpo de Cristo seja edificado,
- Hoffnung für alle - Sie alle sollen die Christen für ihren Dienst ausrüsten, damit die Gemeinde, der Leib von Christus, aufgebaut und vollendet wird.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อเตรียมประชากรของพระเจ้าสำหรับงานรับใช้ เพื่อว่าพระกายของพระคริสต์จะได้รับการเสริมสร้างขึ้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อเตรียมบรรดาผู้บริสุทธิ์ของพระเจ้าให้พรักพร้อมในการรับใช้ เพื่อเสริมสร้างกายของพระคริสต์
交叉引用
- 2 Ti-mô-thê 4:5 - Con phải bình tĩnh sáng suốt trong mọi việc, chịu đựng gian khổ, lo truyền bá Phúc Âm, làm tròn nhiệm vụ của đầy tớ Chúa.
- Rô-ma 15:2 - Mỗi chúng ta phải làm vui lòng anh chị em mình, để giúp ích và xây dựng cho họ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:23 - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
- Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
- 2 Cô-rinh-tô 4:1 - Do lòng nhân từ của Chúa, chúng tôi được ủy thác chức vụ truyền bá Phúc Âm, nên chẳng thối chí ngã lòng.
- 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:17 - Giu-đa vốn thuộc hàng ngũ chúng ta, dự phần phục vụ với chúng ta.”
- 2 Cô-rinh-tô 12:19 - Chúng tôi không làm điều gì phải bào chữa cả. Anh chị em thân yêu! Tôi xin long trọng xác nhận trước mặt Đức Chúa Trời, và trong Chúa Cứu Thế chúng tôi làm mọi việc vì mục đích xây dựng cho anh chị em.
- Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
- Ê-phê-sô 4:4 - Chúng ta cùng thuộc về một thân thể, cùng nhận lãnh một Chúa Thánh Linh, cùng chia sẻ một niềm hy vọng về tương lai vinh quang.
- 2 Cô-rinh-tô 3:8 - hẳn công vụ của Chúa Thánh Linh truyền sự sống phải vô cùng rực rỡ hơn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28 - Anh em phải giữ mình và giữ dân của Đức Chúa Trời. Chăn bầy chiên của Đức Chúa Trời—là Hội Thánh mà Chúa đã mua bằng máu Ngài—chính Chúa Thánh Linh đã lập anh em làm người chăm sóc.
- Cô-lô-se 1:28 - Cho nên chúng tôi đi đâu cũng truyền giảng về Chúa Cứu Thế, khéo léo khuyên bảo và cố gắng huấn luyện mọi người để họ đạt đến mức toàn hảo trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:25 - để làm sứ đồ phục vụ Chúa, vì Giu-đa đã phản bội và đi vào nơi dành riêng cho mình.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:31 - Hội Thánh khắp xứ Giu-đê, Ga-li-lê và Sa-ma-ri được hưởng một thời kỳ bình an và ngày càng vững mạnh. Hội Thánh càng tiến bộ trong niềm kính sợ Chúa và nhờ sự khích lệ của Chúa Thánh Linh nên số tín hữu ngày càng gia tăng.
- Cô-lô-se 4:17 - Xin nhắc giúp anh A-chíp: “Hãy cố gắng chu toàn nhiệm vụ Chúa đã ủy thác.”
- Cô-lô-se 1:24 - Hiện nay tôi vui mừng gánh chịu gian khổ vì anh chị em, đem thân hứng lấy phần nào những hoạn nạn mà Chúa Cứu Thế phải gánh chịu thay cho Hội Thánh là thân thể Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 7:1 - Thưa anh chị em yêu quý! Theo lời hứa của Chúa, chúng ta hãy tẩy sạch mọi điều ô uế của thể xác và tâm hồn, để được thánh khiết trọn vẹn trong niềm kính sợ Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 14:14 - Nếu tôi cầu nguyện bằng tiếng lạ, tâm linh tôi cầu nguyện, nhưng trí óc tôi không hiểu.
- 2 Cô-rinh-tô 13:9 - Chúng tôi vui mừng dù phải chịu yếu ớt khinh chê, miễn là anh chị em được mạnh mẽ. Chúng tôi cầu xin Chúa cho anh chị em trưởng thành trong Ngài.
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- Rô-ma 15:29 - Chắc chắn khi tôi đến, Chúa Cứu Thế sẽ ban phước lành dồi dào cho anh chị em.
- Phi-líp 3:12 - Không phải tôi đã đến mức toàn thiện hay đã đạt mục đích, nhưng tôi đang tiếp tục chạy đua để đoạt giải vì Chúa Cứu Thế đã đoạt được lòng tôi rồi.
- Phi-líp 3:13 - Tuy chưa đoạt giải, tôi vẫn đeo đuổi một mục đích cao cả duy nhất, xoay lưng với quá khứ, và nhanh chân tiến bước vào tương lai.
- Phi-líp 3:14 - Tôi cố gắng chạy đến đích để giật giải, tức là sự sống thiên thượng. Đức Chúa Trời đã kêu gọi chúng ta hướng về trời qua con đường cứu chuộc của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Phi-líp 3:15 - Tất cả những người trưởng thành trong Chúa nên có tâm chí ấy. Nhưng nếu có ai chưa đồng ý, Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho họ.
- Phi-líp 3:16 - Dù sao, chúng ta cứ tiến bước theo nguyên tắc đã tiếp thu.
- Phi-líp 3:17 - Thưa anh chị em, hãy theo gương tôi. Hãy lưu ý đến những người sống theo tiêu chuẩn ấy.
- Phi-líp 3:18 - Dù đã nói nhiều lần, nay tôi lại khóc mà nhắc lại: Có nhiều người sống như kẻ thù của thập tự của Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 4:1 - Anh chị em hãy coi chúng tôi là đầy tớ của Chúa Cứu Thế, là quản gia có nhiệm vụ trình bày huyền nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 4:2 - Đức tính thiết yếu của quản gia là trung thành.
- 2 Ti-mô-thê 4:11 - Chỉ còn Lu-ca ở đây với ta. Con nên đem Mác theo, vì Mác có ích cho ta trong chức vụ.
- Phi-líp 1:25 - Tôi biết chắc tôi sẽ còn ở lại với anh chị em một thời gian nữa để giúp anh chị em tăng trưởng và vui sống trong đức tin.
- Phi-líp 1:26 - Nhờ đó, khi tôi trở lại viếng thăm, anh chị em sẽ càng vui mừng, ca ngợi Chúa Cứu Thế.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:11 - Vậy anh chị em hãy tiếp tục an ủi, xây dựng nhau, như anh chị em thường làm.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:12 - Thưa anh chị em thân yêu, xin anh chị em ghi ân những người có công khó hướng dẫn, khuyên bảo anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:13 - Hãy hết lòng tôn trọng, yêu mến họ, anh chị em phải sống hòa thuận nhau.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:23 - Phao-lô và Ba-na-ba tuyển chọn một số trưởng lão ở mỗi Hội Thánh, rồi kiêng ăn, cầu nguyện, và ủy thác họ cho Chúa, là Đấng họ đã tin.
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
- Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
- Rô-ma 14:19 - Vậy, chúng ta hãy cố gắng thực hiện sự hòa hợp trong Hội Thánh, và gây dựng lẫn nhau.
- 1 Ti-mô-thê 1:12 - Cảm tạ Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta! Ngài đã ban cho ta năng lực làm việc và chọn ta phục vụ Ngài vì xét thấy lòng trung thành của ta.
- 2 Cô-rinh-tô 6:3 - Chúng tôi cố giữ gìn không gây cho ai vấp phạm, để chức vụ chúng tôi khỏi bị khiển trách.
- 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- Lu-ca 22:32 - Nhưng Ta đã cầu nguyện cho con khỏi thiếu đức tin. Sau khi con ăn năn, hãy gây dựng đức tin cho anh chị em con!”
- 1 Cô-rinh-tô 14:12 - Anh chị em đã ao ước nhận lãnh ân tứ Chúa Thánh Linh, hãy cầu xin ân tứ tốt nhất để gây dựng Hội Thánh.
- Hê-bơ-rơ 6:1 - Trong lãnh vực tri thức Đạo Chúa, ta nên vượt qua trình độ sơ đẳng để tiến đến giai đoạn trưởng thành. Chúng ta không cần nhắc lại những kiến thức căn bản nữa, như ăn năn tội để được cứu, đức tin nơi Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 14:26 - Vì thế, khi anh chị em nhóm họp, người hát thánh ca, người giảng dạy, người tỏ bày mặc khải, người nói ngoại ngữ, người thông dịch. Nhưng tất cả đều nhằm mục đích gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
- Rô-ma 15:14 - Thưa anh chị em, tôi biết chắc anh chị em thừa hảo tâm và kiến thức nên có thể tự khuyên bảo lẫn nhau.
- Ê-phê-sô 4:16 - Dưới quyền lãnh đạo của Chúa, mọi bộ phận trong thân thể kết hợp và nâng đỡ nhau. Mỗi bộ phận đều làm trọn chức năng riêng, và cả thân thể lớn mạnh trong tình yêu thương.
- 1 Cô-rinh-tô 12:27 - Anh chị em là thân thể của Chúa Cứu Thế, mỗi người là một chi thể.