Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
  • 新标点和合本 - 以色列的众子,各带家眷,和雅各一同来到埃及。他们的名字记在下面。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列的众儿子各带着家眷,和雅各一同来到埃及,他们的名字如下:
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列的众儿子各带着家眷,和雅各一同来到埃及,他们的名字如下:
  • 当代译本 - 以色列的众子带着家眷跟雅各 一起去了埃及,以下是他们的名字:
  • 圣经新译本 - 以色列的众子,各人带着家眷和雅各一同来到埃及。他们的名字是:
  • 中文标准译本 - 以色列的儿子们——各带家属与雅各一同来到埃及——他们的名字如下:
  • 现代标点和合本 - 以色列的众子各带家眷和雅各一同来到埃及,他们的名字记在下面。
  • 和合本(拼音版) - 以色列的众子,各带家眷和雅各一同来到埃及。他们的名字记在下面:
  • New International Version - These are the names of the sons of Israel who went to Egypt with Jacob, each with his family:
  • New International Reader's Version - Here are the names of Israel’s children who went to Egypt with Jacob. Each one went with his family.
  • English Standard Version - These are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob, each with his household:
  • New Living Translation - These are the names of the sons of Israel (that is, Jacob) who moved to Egypt with their father, each with his family:
  • The Message - These are the names of the Israelites who went to Egypt with Jacob, each bringing his family members: Reuben, Simeon, Levi, and Judah, Issachar, Zebulun, and Benjamin, Dan and Naphtali, Gad and Asher. Seventy persons in all generated by Jacob’s seed. Joseph was already in Egypt.
  • Christian Standard Bible - These are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob; each came with his family:
  • New American Standard Bible - Now these are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob; they came, each one with his household:
  • New King James Version - Now these are the names of the children of Israel who came to Egypt; each man and his household came with Jacob:
  • Amplified Bible - Now these are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob; each came with his household:
  • American Standard Version - Now these are the names of the sons of Israel, who came into Egypt (every man and his household came with Jacob):
  • King James Version - Now these are the names of the children of Israel, which came into Egypt; every man and his household came with Jacob.
  • New English Translation - These are the names of the sons of Israel who entered Egypt – each man with his household entered with Jacob:
  • World English Bible - Now these are the names of the sons of Israel, who came into Egypt (every man and his household came with Jacob):
  • 新標點和合本 - 以色列的眾子,各帶家眷,和雅各一同來到埃及。他們的名字記在下面。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列的眾兒子各帶着家眷,和雅各一同來到埃及,他們的名字如下:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列的眾兒子各帶着家眷,和雅各一同來到埃及,他們的名字如下:
  • 當代譯本 - 以色列的眾子帶著家眷跟雅各 一起去了埃及,以下是他們的名字:
  • 聖經新譯本 - 以色列的眾子,各人帶著家眷和雅各一同來到埃及。他們的名字是:
  • 呂振中譯本 - 以色列 眾兒子、各人帶着家眷和 雅各 一同到 埃及 去:他們的名字 記在下面 :
  • 中文標準譯本 - 以色列的兒子們——各帶家屬與雅各一同來到埃及——他們的名字如下:
  • 現代標點和合本 - 以色列的眾子各帶家眷和雅各一同來到埃及,他們的名字記在下面。
  • 文理和合譯本 - 以色列子、各攜眷屬、偕雅各至埃及者、其名如左、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族、與眷聚、偕雅各至埃及、其名備載如左。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 諸子、各攜眷屬、偕 雅各 至 伊及 者、其名如左、
  • Nueva Versión Internacional - Estos son los nombres de los hijos de Israel que, acompañados de sus familias, llegaron con Jacob a Egipto:
  • 현대인의 성경 - 야곱과 함께 가족을 데리고 이집트로 내려간 야곱의 아들들은
  • Новый Русский Перевод - Вот имена сыновей Израиля (он же Иаков), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьей:
  • Восточный перевод - Вот имена сыновей Исраила (он же Якуб), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьёй:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот имена сыновей Исраила (он же Якуб), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьёй:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот имена сыновей Исроила (он же Якуб), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьёй:
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici la liste des fils d’Israël qui ont accompagné Jacob en Egypte, chacun avec sa famille :
  • リビングバイブル - 自分の家族を連れ、ヤコブ(イスラエル)といっしょにエジプトに移ったヤコブの子たちの名前は、次のとおりです。ルベン、シメオン、レビ、ユダ、イッサカル、ゼブルン、ベニヤミン、ダン、ナフタリ、ガド、アシェル。
  • Nova Versão Internacional - São estes, pois, os nomes dos filhos de Israel que entraram com Jacó no Egito, cada um com a sua respectiva família:
  • Hoffnung für alle - Dies sind die Namen der Israeliten, die mit ihrem Vater Jakob und ihren Familien nach Ägypten gekommen waren:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้เป็นรายชื่อบุตรชายของอิสราเอล ซึ่งติดตามยาโคบไปยังอียิปต์พร้อมด้วยครอบครัวของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อ​ไป​นี้​เป็น​รายชื่อ​บุตร​ของ​อิสราเอล​ที่​เดิน​ทาง​ไป​ยัง​ประเทศ​อียิปต์​พร้อม​กับ​ยาโคบ โดย​แต่​ละ​คน​ต่าง​มี​ครอบครัว​ร่วม​ทาง​ไป​ด้วย
交叉引用
  • Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
  • Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
  • 1 Sử Ký 27:16 - Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và các trưởng tộc của họ: Ê-li-ê-se, con Xiếc-ri, lãnh đạo đại tộc Ru-bên. Sê-pha-tia, con Ma-a-ca, lãnh đạo đại tộc Si-mê-ôn.
  • 1 Sử Ký 27:17 - Ha-sa-bia, con Kê-mu-ên, lãnh đạo đại tộc Lê-vi. Xa-đốc lãnh đạo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn.
  • 1 Sử Ký 27:18 - Ê-li-hu (anh Vua Đa-vít) lãnh đạo đại tộc Giu-đa. Ôm-ri, con Mi-ca-ên, lãnh đạo đại tộc Y-sa-ca.
  • 1 Sử Ký 27:19 - Dít-ma-hia, con Áp-đia, lãnh đạo đại tộc Sa-bu-luân. Giê-ri-mốt, con Ách-ri-ên, lãnh đạo đại tộc Nép-ta-li.
  • 1 Sử Ký 27:20 - Ô-sê, con A-xa-ria, lãnh đạo đại tộc Ép-ra-im. Giô-ên, con Phê-đa-gia, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se (ở phía tây).
  • 1 Sử Ký 27:21 - Ghi-đô, con Xa-cha-ri, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se tại xứ Ga-la-át (phía đông). Gia-a-xi-ên, con Áp-ne, lãnh đạo đại tộc Bên-gia-min.
  • 1 Sử Ký 27:22 - A-xa-rên, con Giê-rô-ham, lãnh đạo đại tộc Đan. Đó là những nhà lãnh đạo các đại tộc của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 35:18 - Ra-chên đang hấp hối và cố gắng đặt tên con là Bên-ô-ni (nghĩa là con trai tôi sinh trong sự đau đớn). Gia-cốp đổi tên con là Bên-gia-min (nghĩa là “con trai tay hữu ta”).
  • Xuất Ai Cập 6:14 - Sau đây là danh sách gia trưởng của một số đại tộc Ít-ra-ên: Các con trai của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • Xuất Ai Cập 6:15 - Các con trai Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ ông này là người Ca-na-an.) Những con cháu này trở nên gia tộc Si-mê-ôn.
  • Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
  • 1 Sử Ký 12:23 - Sau đây là các đơn vị chiến đấu tập họp quanh Đa-vít tại Hếp-rôn, vì tin tưởng vương quốc của Sau-lơ sẽ về tay Đa-vít, theo lời Chúa Hằng Hữu đã hứa.
  • 1 Sử Ký 12:24 - Từ đại tộc Giu-đa có 6.800 người trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:25 - Từ đại tộc Si-mê-ôn có 7.100 chiến sĩ dũng cảm.
  • 1 Sử Ký 12:26 - Từ đại tộc Lê-vi có 4.600 người.
  • 1 Sử Ký 12:27 - Cũng có đạo quân của Giê-hô-gia-đa con cháu A-rôn, gồm 3.700 người.
  • 1 Sử Ký 12:28 - Lại có Xa-đốc, một thanh niên anh dũng, và 22 người khác trong gia đình ông đều là những quan chỉ huy.
  • 1 Sử Ký 12:29 - Từ đại tộc Bên-gia-min, họ hàng của Sau-lơ, có 3.000 người. Tuy nhiên, cho đến lúc ấy, đa số người Bên-gia-min vẫn trung thành với Sau-lơ.
  • 1 Sử Ký 12:30 - Từ đại tộc Ép-ra-im, 20.800 chiến sĩ dũng cảm, là những người có tiếng trong gia tộc.
  • 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
  • 1 Sử Ký 12:32 - Từ đại tộc Y-sa-ca, có 200 nhà lãnh đạo những anh em đồng tộc. Họ là những người biết thời cơ, am hiểu đường tiến thoái của dân.
  • 1 Sử Ký 12:33 - Từ đại tộc Sa-bu-luân, có 50.000 binh sĩ thiện chiến. Họ được trang bị đầy đủ khí giới và hết lòng trung thành với Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:34 - Từ đại tộc Nép-ta-li, có 1.000 quan chỉ huy và 37.000 binh sĩ trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:35 - Từ đại tộc Đan, có 28.600 binh sĩ, tất cả được trang bị sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:36 - Từ đại tộc A-se có 40.000 binh sĩ được huấn luyện sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:37 - Từ phía đông Sông Giô-đan—nơi của đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se sống, có 120.000 binh sĩ được trang bị đủ loại khí giới.
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:39 - Họ ở lại với Đa-vít ba ngày. Cuộc họp mặt này được chuẩn bị trước, và ai nấy ăn uống no nê vui vẻ.
  • 1 Sử Ký 12:40 - Từ những miền lân cận cũng như những nơi xa xôi tận đất Y-sa-ca, Sa-bu-luân, và Nép-ta-li, người ta dùng lừa, lạc đà, la và bò chở lương thực đến, gồm bột mì, bánh trái vả, nho, rượu, dầu, và cả bò và chiên vô số. Niềm hân hoan lan tràn khắp Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:3 - Con trưởng nam Ru-bên, là sinh lực và sức mạnh cha, với vinh dự và quyền năng tột đỉnh.
  • Sáng Thế Ký 49:4 - Nhưng con bồng bột như thủy triều, nên đánh mất quyền huynh trưởng. Vì con đã vào phòng cha; làm ô uế giường cha.
  • Sáng Thế Ký 49:5 - Hai anh em Si-mê-ôn và Lê-vi; sử dụng khí giới quá bạo tàn.
  • Sáng Thế Ký 49:6 - Linh hồn ta! Hãy tránh xa chúng nó; tâm linh ta! Chớ tham gia việc bất nhân. Trong căm hờn, gây cảnh thịt rơi máu đổ, và vui chơi bằng cách bắt bò cắt gân.
  • Sáng Thế Ký 49:7 - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
  • Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
  • Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
  • Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
  • Sáng Thế Ký 49:14 - Y-sa-ca là con lừa lực lưỡng, nằm cạnh các kiện hàng.
  • Sáng Thế Ký 49:15 - Đến nơi tốt đẹp liền tận hưởng, thấy cảnh vui tươi lại muốn giành, nên đành chịu cúi vai chở nặng, và buộc lòng phục dịch đàn anh.
  • Sáng Thế Ký 49:16 - Đan sẽ xử đoán dân mình, như những tộc khác của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:17 - Đan là con rắn độc bên đường rình cắn vào gót ngựa, khiến kỵ sĩ nhào lăn!
  • Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
  • Sáng Thế Ký 49:19 - Gát sẽ bị quân thù đột kích, nhưng con sẽ đuổi địch chạy dài.
  • Sáng Thế Ký 49:20 - A-se sản xuất nhiều thức ăn ngon, và dọn yến tiệc cho vua chúa.
  • Sáng Thế Ký 49:21 - Nép-ta-li là nai cái thong dong, sinh ra những nai con xinh đẹp.
  • Sáng Thế Ký 49:22 - Giô-sép là một cây sai trái, mọc lên bên bờ suối trong xanh, cành lá vượt vách thành.
  • Sáng Thế Ký 49:23 - Bị cung tên kẻ thù dọa ngăm, tấn công và hãm hại.
  • Sáng Thế Ký 49:24 - Nhưng nhờ Chúa Toàn Năng của Gia-cốp, Đấng Chăn Chiên, Vầng Đá của Ít-ra-ên, cung tên con luôn luôn vững bền, cánh tay con càng thêm lanh lợi.
  • Sáng Thế Ký 49:25 - Đức Chúa Trời của cha sẽ giúp đỡ; Chúa Toàn Năng ban phước và phù hộ. Con sẽ được phước hạnh dồi dào, phước lành trên trời cao, phước lành nơi đất thấp, phước lành nuôi dưỡng và sinh sản.
  • Sáng Thế Ký 49:26 - Phước lành cha chúc cho con sẽ cao hơn phước lành của tổ tông, lên đến các ngọn núi trường tồn. Các phước lành này sẽ ban trên Giô-sép, trên đỉnh đầu người lãnh đạo.
  • Sáng Thế Ký 49:27 - Bên-gia-min là chó sói săn mồi, buổi sáng con tiêu diệt kẻ thù, đến chiều phân chia chiến lợi phẩm.”
  • Sáng Thế Ký 35:23 - Các con của Lê-a là Ru-bên (trưởng nam của Gia-cốp), Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
  • Sáng Thế Ký 35:24 - Các con của Ra-chên là Giô-sép và Bên-gia-min.
  • Sáng Thế Ký 35:25 - Các con của Bi-la, nữ tì của Ra-chên là Đan và Nép-ta-li;
  • Sáng Thế Ký 35:26 - Các con của Xinh-ba, nữ tì của Lê-a là Gát và A-se. Trừ Bên-gia-min, tất cả các con trai của Gia-cốp đều sinh tại xứ Pha-đan A-ram.
  • 1 Sử Ký 2:1 - Con trai của Ít-ra-ên là: Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Sa-bu-luân,
  • 1 Sử Ký 2:2 - Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Sáng Thế Ký 46:8 - Đây là tên con cháu Ít-ra-ên—con trai của Gia-cốp— những người đã đến Ai Cập: Ru-bên, con trưởng nam của Gia-cốp.
  • Sáng Thế Ký 46:9 - Các con trai Ru-bên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • Sáng Thế Ký 46:10 - Các con trai của Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ Sau-lơ là người Ca-na-an).
  • Sáng Thế Ký 46:11 - Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
  • Sáng Thế Ký 46:12 - Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Phê-rết, và Xê-rách. Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại xứ Ca-na-an. Các con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.
  • Sáng Thế Ký 46:13 - Các con trai của Y-sa-ca là Thô-la, Phu-va, Gióp, và Sim-rôn.
  • Sáng Thế Ký 46:14 - Các con trai của Sa-bu-luân là Sê-rết, Ê-luân, và Gia-lê-ên.
  • Sáng Thế Ký 46:15 - Đây là các con trai của Lê-a sinh cho Gia-cốp tại Pha-đan A-ram, và một con gái là Đi-na, cùng con cái họ. Tổng cộng là ba mươi ba người.
  • Sáng Thế Ký 46:16 - Các con trai của Gát: Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-đi, và A-rê-li.
  • Sáng Thế Ký 46:17 - Các con trai của A-se là Im-na, I-sua, I-sui, Ích-vi, Bê-ri-a, và con gái là Sê-ra. Các con trai Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên.
  • Sáng Thế Ký 46:18 - Đây là các con của Xinh-ba (nữ tì mà La-ban cho Lê-a) sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là mười sáu người.
  • Sáng Thế Ký 46:19 - Các con trai của Ra-chên (vợ Gia-cốp) là Giô-sép và Bên-gia-min.
  • Sáng Thế Ký 46:20 - A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) đã sinh cho Giô-sép hai con trai tại nước Ai Cập là Ma-na-se và Ép-ra-im.
  • Sáng Thế Ký 46:21 - Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ka, Ách-bên, Ghê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rơ.
  • Sáng Thế Ký 46:22 - Đây là các con trai của Ra-chên sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là mười bốn người.
  • Sáng Thế Ký 46:23 - Con trai của Đan là Hu-sim.
  • Sáng Thế Ký 46:24 - Các con trai của Nép-ta-li là Gia-xên, Gu-ni, Giê-xe, và Si-lem.
  • Sáng Thế Ký 46:25 - Vậy, các con trai của Bi-la (nữ tì mà La-ban cho Ra-chên) sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là bảy người.
  • Sáng Thế Ký 46:26 - Tất cả con cháu Gia-cốp xuống Ai Cập, không kể con dâu, là sáu mươi sáu người.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
  • 新标点和合本 - 以色列的众子,各带家眷,和雅各一同来到埃及。他们的名字记在下面。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列的众儿子各带着家眷,和雅各一同来到埃及,他们的名字如下:
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列的众儿子各带着家眷,和雅各一同来到埃及,他们的名字如下:
  • 当代译本 - 以色列的众子带着家眷跟雅各 一起去了埃及,以下是他们的名字:
  • 圣经新译本 - 以色列的众子,各人带着家眷和雅各一同来到埃及。他们的名字是:
  • 中文标准译本 - 以色列的儿子们——各带家属与雅各一同来到埃及——他们的名字如下:
  • 现代标点和合本 - 以色列的众子各带家眷和雅各一同来到埃及,他们的名字记在下面。
  • 和合本(拼音版) - 以色列的众子,各带家眷和雅各一同来到埃及。他们的名字记在下面:
  • New International Version - These are the names of the sons of Israel who went to Egypt with Jacob, each with his family:
  • New International Reader's Version - Here are the names of Israel’s children who went to Egypt with Jacob. Each one went with his family.
  • English Standard Version - These are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob, each with his household:
  • New Living Translation - These are the names of the sons of Israel (that is, Jacob) who moved to Egypt with their father, each with his family:
  • The Message - These are the names of the Israelites who went to Egypt with Jacob, each bringing his family members: Reuben, Simeon, Levi, and Judah, Issachar, Zebulun, and Benjamin, Dan and Naphtali, Gad and Asher. Seventy persons in all generated by Jacob’s seed. Joseph was already in Egypt.
  • Christian Standard Bible - These are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob; each came with his family:
  • New American Standard Bible - Now these are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob; they came, each one with his household:
  • New King James Version - Now these are the names of the children of Israel who came to Egypt; each man and his household came with Jacob:
  • Amplified Bible - Now these are the names of the sons of Israel who came to Egypt with Jacob; each came with his household:
  • American Standard Version - Now these are the names of the sons of Israel, who came into Egypt (every man and his household came with Jacob):
  • King James Version - Now these are the names of the children of Israel, which came into Egypt; every man and his household came with Jacob.
  • New English Translation - These are the names of the sons of Israel who entered Egypt – each man with his household entered with Jacob:
  • World English Bible - Now these are the names of the sons of Israel, who came into Egypt (every man and his household came with Jacob):
  • 新標點和合本 - 以色列的眾子,各帶家眷,和雅各一同來到埃及。他們的名字記在下面。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列的眾兒子各帶着家眷,和雅各一同來到埃及,他們的名字如下:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列的眾兒子各帶着家眷,和雅各一同來到埃及,他們的名字如下:
  • 當代譯本 - 以色列的眾子帶著家眷跟雅各 一起去了埃及,以下是他們的名字:
  • 聖經新譯本 - 以色列的眾子,各人帶著家眷和雅各一同來到埃及。他們的名字是:
  • 呂振中譯本 - 以色列 眾兒子、各人帶着家眷和 雅各 一同到 埃及 去:他們的名字 記在下面 :
  • 中文標準譯本 - 以色列的兒子們——各帶家屬與雅各一同來到埃及——他們的名字如下:
  • 現代標點和合本 - 以色列的眾子各帶家眷和雅各一同來到埃及,他們的名字記在下面。
  • 文理和合譯本 - 以色列子、各攜眷屬、偕雅各至埃及者、其名如左、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族、與眷聚、偕雅各至埃及、其名備載如左。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 諸子、各攜眷屬、偕 雅各 至 伊及 者、其名如左、
  • Nueva Versión Internacional - Estos son los nombres de los hijos de Israel que, acompañados de sus familias, llegaron con Jacob a Egipto:
  • 현대인의 성경 - 야곱과 함께 가족을 데리고 이집트로 내려간 야곱의 아들들은
  • Новый Русский Перевод - Вот имена сыновей Израиля (он же Иаков), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьей:
  • Восточный перевод - Вот имена сыновей Исраила (он же Якуб), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьёй:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот имена сыновей Исраила (он же Якуб), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьёй:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот имена сыновей Исроила (он же Якуб), которые пришли с ним в Египет, каждый со своей семьёй:
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici la liste des fils d’Israël qui ont accompagné Jacob en Egypte, chacun avec sa famille :
  • リビングバイブル - 自分の家族を連れ、ヤコブ(イスラエル)といっしょにエジプトに移ったヤコブの子たちの名前は、次のとおりです。ルベン、シメオン、レビ、ユダ、イッサカル、ゼブルン、ベニヤミン、ダン、ナフタリ、ガド、アシェル。
  • Nova Versão Internacional - São estes, pois, os nomes dos filhos de Israel que entraram com Jacó no Egito, cada um com a sua respectiva família:
  • Hoffnung für alle - Dies sind die Namen der Israeliten, die mit ihrem Vater Jakob und ihren Familien nach Ägypten gekommen waren:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้เป็นรายชื่อบุตรชายของอิสราเอล ซึ่งติดตามยาโคบไปยังอียิปต์พร้อมด้วยครอบครัวของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อ​ไป​นี้​เป็น​รายชื่อ​บุตร​ของ​อิสราเอล​ที่​เดิน​ทาง​ไป​ยัง​ประเทศ​อียิปต์​พร้อม​กับ​ยาโคบ โดย​แต่​ละ​คน​ต่าง​มี​ครอบครัว​ร่วม​ทาง​ไป​ด้วย
  • Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
  • Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
  • 1 Sử Ký 27:16 - Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và các trưởng tộc của họ: Ê-li-ê-se, con Xiếc-ri, lãnh đạo đại tộc Ru-bên. Sê-pha-tia, con Ma-a-ca, lãnh đạo đại tộc Si-mê-ôn.
  • 1 Sử Ký 27:17 - Ha-sa-bia, con Kê-mu-ên, lãnh đạo đại tộc Lê-vi. Xa-đốc lãnh đạo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn.
  • 1 Sử Ký 27:18 - Ê-li-hu (anh Vua Đa-vít) lãnh đạo đại tộc Giu-đa. Ôm-ri, con Mi-ca-ên, lãnh đạo đại tộc Y-sa-ca.
  • 1 Sử Ký 27:19 - Dít-ma-hia, con Áp-đia, lãnh đạo đại tộc Sa-bu-luân. Giê-ri-mốt, con Ách-ri-ên, lãnh đạo đại tộc Nép-ta-li.
  • 1 Sử Ký 27:20 - Ô-sê, con A-xa-ria, lãnh đạo đại tộc Ép-ra-im. Giô-ên, con Phê-đa-gia, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se (ở phía tây).
  • 1 Sử Ký 27:21 - Ghi-đô, con Xa-cha-ri, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se tại xứ Ga-la-át (phía đông). Gia-a-xi-ên, con Áp-ne, lãnh đạo đại tộc Bên-gia-min.
  • 1 Sử Ký 27:22 - A-xa-rên, con Giê-rô-ham, lãnh đạo đại tộc Đan. Đó là những nhà lãnh đạo các đại tộc của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 35:18 - Ra-chên đang hấp hối và cố gắng đặt tên con là Bên-ô-ni (nghĩa là con trai tôi sinh trong sự đau đớn). Gia-cốp đổi tên con là Bên-gia-min (nghĩa là “con trai tay hữu ta”).
  • Xuất Ai Cập 6:14 - Sau đây là danh sách gia trưởng của một số đại tộc Ít-ra-ên: Các con trai của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • Xuất Ai Cập 6:15 - Các con trai Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ ông này là người Ca-na-an.) Những con cháu này trở nên gia tộc Si-mê-ôn.
  • Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
  • 1 Sử Ký 12:23 - Sau đây là các đơn vị chiến đấu tập họp quanh Đa-vít tại Hếp-rôn, vì tin tưởng vương quốc của Sau-lơ sẽ về tay Đa-vít, theo lời Chúa Hằng Hữu đã hứa.
  • 1 Sử Ký 12:24 - Từ đại tộc Giu-đa có 6.800 người trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:25 - Từ đại tộc Si-mê-ôn có 7.100 chiến sĩ dũng cảm.
  • 1 Sử Ký 12:26 - Từ đại tộc Lê-vi có 4.600 người.
  • 1 Sử Ký 12:27 - Cũng có đạo quân của Giê-hô-gia-đa con cháu A-rôn, gồm 3.700 người.
  • 1 Sử Ký 12:28 - Lại có Xa-đốc, một thanh niên anh dũng, và 22 người khác trong gia đình ông đều là những quan chỉ huy.
  • 1 Sử Ký 12:29 - Từ đại tộc Bên-gia-min, họ hàng của Sau-lơ, có 3.000 người. Tuy nhiên, cho đến lúc ấy, đa số người Bên-gia-min vẫn trung thành với Sau-lơ.
  • 1 Sử Ký 12:30 - Từ đại tộc Ép-ra-im, 20.800 chiến sĩ dũng cảm, là những người có tiếng trong gia tộc.
  • 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
  • 1 Sử Ký 12:32 - Từ đại tộc Y-sa-ca, có 200 nhà lãnh đạo những anh em đồng tộc. Họ là những người biết thời cơ, am hiểu đường tiến thoái của dân.
  • 1 Sử Ký 12:33 - Từ đại tộc Sa-bu-luân, có 50.000 binh sĩ thiện chiến. Họ được trang bị đầy đủ khí giới và hết lòng trung thành với Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:34 - Từ đại tộc Nép-ta-li, có 1.000 quan chỉ huy và 37.000 binh sĩ trang bị bằng khiên và giáo.
  • 1 Sử Ký 12:35 - Từ đại tộc Đan, có 28.600 binh sĩ, tất cả được trang bị sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:36 - Từ đại tộc A-se có 40.000 binh sĩ được huấn luyện sẵn sàng ra trận.
  • 1 Sử Ký 12:37 - Từ phía đông Sông Giô-đan—nơi của đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se sống, có 120.000 binh sĩ được trang bị đủ loại khí giới.
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:39 - Họ ở lại với Đa-vít ba ngày. Cuộc họp mặt này được chuẩn bị trước, và ai nấy ăn uống no nê vui vẻ.
  • 1 Sử Ký 12:40 - Từ những miền lân cận cũng như những nơi xa xôi tận đất Y-sa-ca, Sa-bu-luân, và Nép-ta-li, người ta dùng lừa, lạc đà, la và bò chở lương thực đến, gồm bột mì, bánh trái vả, nho, rượu, dầu, và cả bò và chiên vô số. Niềm hân hoan lan tràn khắp Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:3 - Con trưởng nam Ru-bên, là sinh lực và sức mạnh cha, với vinh dự và quyền năng tột đỉnh.
  • Sáng Thế Ký 49:4 - Nhưng con bồng bột như thủy triều, nên đánh mất quyền huynh trưởng. Vì con đã vào phòng cha; làm ô uế giường cha.
  • Sáng Thế Ký 49:5 - Hai anh em Si-mê-ôn và Lê-vi; sử dụng khí giới quá bạo tàn.
  • Sáng Thế Ký 49:6 - Linh hồn ta! Hãy tránh xa chúng nó; tâm linh ta! Chớ tham gia việc bất nhân. Trong căm hờn, gây cảnh thịt rơi máu đổ, và vui chơi bằng cách bắt bò cắt gân.
  • Sáng Thế Ký 49:7 - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
  • Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
  • Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
  • Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
  • Sáng Thế Ký 49:14 - Y-sa-ca là con lừa lực lưỡng, nằm cạnh các kiện hàng.
  • Sáng Thế Ký 49:15 - Đến nơi tốt đẹp liền tận hưởng, thấy cảnh vui tươi lại muốn giành, nên đành chịu cúi vai chở nặng, và buộc lòng phục dịch đàn anh.
  • Sáng Thế Ký 49:16 - Đan sẽ xử đoán dân mình, như những tộc khác của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:17 - Đan là con rắn độc bên đường rình cắn vào gót ngựa, khiến kỵ sĩ nhào lăn!
  • Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
  • Sáng Thế Ký 49:19 - Gát sẽ bị quân thù đột kích, nhưng con sẽ đuổi địch chạy dài.
  • Sáng Thế Ký 49:20 - A-se sản xuất nhiều thức ăn ngon, và dọn yến tiệc cho vua chúa.
  • Sáng Thế Ký 49:21 - Nép-ta-li là nai cái thong dong, sinh ra những nai con xinh đẹp.
  • Sáng Thế Ký 49:22 - Giô-sép là một cây sai trái, mọc lên bên bờ suối trong xanh, cành lá vượt vách thành.
  • Sáng Thế Ký 49:23 - Bị cung tên kẻ thù dọa ngăm, tấn công và hãm hại.
  • Sáng Thế Ký 49:24 - Nhưng nhờ Chúa Toàn Năng của Gia-cốp, Đấng Chăn Chiên, Vầng Đá của Ít-ra-ên, cung tên con luôn luôn vững bền, cánh tay con càng thêm lanh lợi.
  • Sáng Thế Ký 49:25 - Đức Chúa Trời của cha sẽ giúp đỡ; Chúa Toàn Năng ban phước và phù hộ. Con sẽ được phước hạnh dồi dào, phước lành trên trời cao, phước lành nơi đất thấp, phước lành nuôi dưỡng và sinh sản.
  • Sáng Thế Ký 49:26 - Phước lành cha chúc cho con sẽ cao hơn phước lành của tổ tông, lên đến các ngọn núi trường tồn. Các phước lành này sẽ ban trên Giô-sép, trên đỉnh đầu người lãnh đạo.
  • Sáng Thế Ký 49:27 - Bên-gia-min là chó sói săn mồi, buổi sáng con tiêu diệt kẻ thù, đến chiều phân chia chiến lợi phẩm.”
  • Sáng Thế Ký 35:23 - Các con của Lê-a là Ru-bên (trưởng nam của Gia-cốp), Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
  • Sáng Thế Ký 35:24 - Các con của Ra-chên là Giô-sép và Bên-gia-min.
  • Sáng Thế Ký 35:25 - Các con của Bi-la, nữ tì của Ra-chên là Đan và Nép-ta-li;
  • Sáng Thế Ký 35:26 - Các con của Xinh-ba, nữ tì của Lê-a là Gát và A-se. Trừ Bên-gia-min, tất cả các con trai của Gia-cốp đều sinh tại xứ Pha-đan A-ram.
  • 1 Sử Ký 2:1 - Con trai của Ít-ra-ên là: Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Sa-bu-luân,
  • 1 Sử Ký 2:2 - Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Sáng Thế Ký 46:8 - Đây là tên con cháu Ít-ra-ên—con trai của Gia-cốp— những người đã đến Ai Cập: Ru-bên, con trưởng nam của Gia-cốp.
  • Sáng Thế Ký 46:9 - Các con trai Ru-bên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
  • Sáng Thế Ký 46:10 - Các con trai của Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ Sau-lơ là người Ca-na-an).
  • Sáng Thế Ký 46:11 - Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
  • Sáng Thế Ký 46:12 - Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Phê-rết, và Xê-rách. Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại xứ Ca-na-an. Các con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.
  • Sáng Thế Ký 46:13 - Các con trai của Y-sa-ca là Thô-la, Phu-va, Gióp, và Sim-rôn.
  • Sáng Thế Ký 46:14 - Các con trai của Sa-bu-luân là Sê-rết, Ê-luân, và Gia-lê-ên.
  • Sáng Thế Ký 46:15 - Đây là các con trai của Lê-a sinh cho Gia-cốp tại Pha-đan A-ram, và một con gái là Đi-na, cùng con cái họ. Tổng cộng là ba mươi ba người.
  • Sáng Thế Ký 46:16 - Các con trai của Gát: Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-đi, và A-rê-li.
  • Sáng Thế Ký 46:17 - Các con trai của A-se là Im-na, I-sua, I-sui, Ích-vi, Bê-ri-a, và con gái là Sê-ra. Các con trai Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên.
  • Sáng Thế Ký 46:18 - Đây là các con của Xinh-ba (nữ tì mà La-ban cho Lê-a) sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là mười sáu người.
  • Sáng Thế Ký 46:19 - Các con trai của Ra-chên (vợ Gia-cốp) là Giô-sép và Bên-gia-min.
  • Sáng Thế Ký 46:20 - A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) đã sinh cho Giô-sép hai con trai tại nước Ai Cập là Ma-na-se và Ép-ra-im.
  • Sáng Thế Ký 46:21 - Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ka, Ách-bên, Ghê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rơ.
  • Sáng Thế Ký 46:22 - Đây là các con trai của Ra-chên sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là mười bốn người.
  • Sáng Thế Ký 46:23 - Con trai của Đan là Hu-sim.
  • Sáng Thế Ký 46:24 - Các con trai của Nép-ta-li là Gia-xên, Gu-ni, Giê-xe, và Si-lem.
  • Sáng Thế Ký 46:25 - Vậy, các con trai của Bi-la (nữ tì mà La-ban cho Ra-chên) sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là bảy người.
  • Sáng Thế Ký 46:26 - Tất cả con cháu Gia-cốp xuống Ai Cập, không kể con dâu, là sáu mươi sáu người.
圣经
资源
计划
奉献