逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- 新标点和合本 - 摩西对百姓说:“不要惧怕,只管站住!看耶和华今天向你们所要施行的救恩。因为,你们今天所看见的埃及人必永远不再看见了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西对百姓说:“不要怕,要站稳,看耶和华今天向你们所要施行的拯救,因为你们今天所看见的埃及人必永远不再看见了。
- 和合本2010(神版-简体) - 摩西对百姓说:“不要怕,要站稳,看耶和华今天向你们所要施行的拯救,因为你们今天所看见的埃及人必永远不再看见了。
- 当代译本 - 摩西对百姓说:“你们不要害怕,站稳了,看耶和华今天怎样解救你们。你们再也看不到你们今天看到的埃及人了。
- 圣经新译本 - 摩西对人民说:“不要惧怕,要站着,观看耶和华今天为你们施行的拯救;因为你们今天看见的埃及人,必永远不再看见了。
- 中文标准译本 - 摩西对以色列百姓说:“不要害怕,要站稳!看耶和华今天要为你们施行的拯救,因为你们今天所看见的埃及人,你们永远不会再看见了。
- 现代标点和合本 - 摩西对百姓说:“不要惧怕,只管站住,看耶和华今天向你们所要施行的救恩。因为你们今天所看见的埃及人,必永远不再看见了。
- 和合本(拼音版) - 摩西对百姓说:“不要惧怕,只管站住!看耶和华今天向你们所要施行的救恩。因为你们今天所看见的埃及人,必永远不再看见了。
- New International Version - Moses answered the people, “Do not be afraid. Stand firm and you will see the deliverance the Lord will bring you today. The Egyptians you see today you will never see again.
- New International Reader's Version - Moses answered the people. He said, “Don’t be afraid. Stand firm. You will see how the Lord will save you today. Do you see those Egyptians? You will never see them again.
- English Standard Version - And Moses said to the people, “Fear not, stand firm, and see the salvation of the Lord, which he will work for you today. For the Egyptians whom you see today, you shall never see again.
- New Living Translation - But Moses told the people, “Don’t be afraid. Just stand still and watch the Lord rescue you today. The Egyptians you see today will never be seen again.
- The Message - Moses spoke to the people: “Don’t be afraid. Stand firm and watch God do his work of salvation for you today. Take a good look at the Egyptians today for you’re never going to see them again.
- Christian Standard Bible - But Moses said to the people, “Don’t be afraid. Stand firm and see the Lord’s salvation that he will accomplish for you today; for the Egyptians you see today, you will never see again.
- New American Standard Bible - But Moses said to the people, “Do not fear! Stand by and see the salvation of the Lord, which He will perform for you today; for the Egyptians whom you have seen today, you will never see them again, ever.
- New King James Version - And Moses said to the people, “Do not be afraid. Stand still, and see the salvation of the Lord, which He will accomplish for you today. For the Egyptians whom you see today, you shall see again no more forever.
- Amplified Bible - Then Moses said to the people, “Do not be afraid! Take your stand [be firm and confident and undismayed] and see the salvation of the Lord which He will accomplish for you today; for those Egyptians whom you have seen today, you will never see again.
- American Standard Version - And Moses said unto the people, Fear ye not, stand still, and see the salvation of Jehovah, which he will work for you to-day: for the Egyptians whom ye have seen to-day, ye shall see them again no more for ever.
- King James Version - And Moses said unto the people, Fear ye not, stand still, and see the salvation of the Lord, which he will shew to you to day: for the Egyptians whom ye have seen to day, ye shall see them again no more for ever.
- New English Translation - Moses said to the people, “Do not fear! Stand firm and see the salvation of the Lord that he will provide for you today; for the Egyptians that you see today you will never, ever see again.
- World English Bible - Moses said to the people, “Don’t be afraid. Stand still, and see the salvation of Yahweh, which he will work for you today; for you will never again see the Egyptians whom you have seen today.
- 新標點和合本 - 摩西對百姓說:「不要懼怕,只管站住!看耶和華今天向你們所要施行的救恩。因為,你們今天所看見的埃及人必永遠不再看見了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西對百姓說:「不要怕,要站穩,看耶和華今天向你們所要施行的拯救,因為你們今天所看見的埃及人必永遠不再看見了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩西對百姓說:「不要怕,要站穩,看耶和華今天向你們所要施行的拯救,因為你們今天所看見的埃及人必永遠不再看見了。
- 當代譯本 - 摩西對百姓說:「你們不要害怕,站穩了,看耶和華今天怎樣解救你們。你們再也看不到你們今天看到的埃及人了。
- 聖經新譯本 - 摩西對人民說:“不要懼怕,要站著,觀看耶和華今天為你們施行的拯救;因為你們今天看見的埃及人,必永遠不再看見了。
- 呂振中譯本 - 摩西 對人民說:『不要懼怕,只管站住,看永恆主今天向你們所要施行的拯救;因為你們今天所看見的 埃及 人,你們再也永遠看不見了。
- 中文標準譯本 - 摩西對以色列百姓說:「不要害怕,要站穩!看耶和華今天要為你們施行的拯救,因為你們今天所看見的埃及人,你們永遠不會再看見了。
- 現代標點和合本 - 摩西對百姓說:「不要懼怕,只管站住,看耶和華今天向你們所要施行的救恩。因為你們今天所看見的埃及人,必永遠不再看見了。
- 文理和合譯本 - 摩西曰、毋懼、可立而觀耶和華今日為爾所施之拯救、蓋是日所見之埃及人、後必不復見也、
- 文理委辦譯本 - 摩西曰、毋懼、耶和華拯爾、可立而待、蓋今日所見之埃及人、後必不復見也。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 謂民曰、毋懼、可立而待、以觀主向爾今日所施之救、爾今日見 伊及 人、後必永不復見之、
- Nueva Versión Internacional - —No tengan miedo —les respondió Moisés—. Mantengan sus posiciones, que hoy mismo serán testigos de la salvación que el Señor realizará en favor de ustedes. A esos egipcios que hoy ven, ¡jamás volverán a verlos!
- 현대인의 성경 - 그래서 모세가 백성들에게 대답하였다. “여러분은 두려워하지 말고 가만히 서서 오늘 여호와께서 여러분을 구하기 위해 행하시는 일을 보십시오. 여러분이 오늘 보는 이 이집트 사람들을 다시는 보지 못할 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Моисей ответил народу: – Не бойтесь. Стойте твердо, и вы увидите, как Господь спасет вас сегодня. Египтян, которых вы видите сейчас, вы не увидите больше никогда.
- Восточный перевод - Муса ответил народу: – Не бойтесь. Стойте твёрдо, и вы увидите, как Вечный спасёт вас сегодня. Египтян, которых вы видите сейчас, вы не увидите больше никогда.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса ответил народу: – Не бойтесь. Стойте твёрдо, и вы увидите, как Вечный спасёт вас сегодня. Египтян, которых вы видите сейчас, вы не увидите больше никогда.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо ответил народу: – Не бойтесь. Стойте твёрдо, и вы увидите, как Вечный спасёт вас сегодня. Египтян, которых вы видите сейчас, вы не увидите больше никогда.
- La Bible du Semeur 2015 - Moïse leur répondit : N’ayez pas peur ! Tenez-vous là où vous êtes et regardez ! Vous verrez comment l’Eternel vous délivrera en ce jour ; ces Egyptiens que vous voyez aujourd’hui, vous ne les reverrez plus jamais.
- リビングバイブル - しかし、モーセは言いました。「みんな、怖がってはいけない。今いる場所にしっかり腰をすえて、今日、主がすばらしい方法で救ってくださるのを、よく見ようではないか。あのエジプト人を見るのも、今日が最後だ。
- Nova Versão Internacional - Moisés respondeu ao povo: “Não tenham medo. Fiquem firmes e vejam o livramento que o Senhor trará hoje, porque vocês nunca mais verão os egípcios que hoje veem.
- Hoffnung für alle - Doch Mose antwortete: »Habt keine Angst! Verliert nicht den Mut! Ihr werdet erleben, wie der Herr euch heute rettet. Denn die Ägypter, die euch jetzt noch bedrohen, werdet ihr nie wiedersehen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสตอบประชากรว่า “อย่ากลัวเลย จงหนักแน่นเข้าไว้ ท่านจะได้เห็นการช่วยกู้ที่องค์พระผู้เป็นเจ้าจะทรงนำมาให้ท่านในวันนี้ ท่านจะไม่ได้เห็นชาวอียิปต์ที่ท่านเห็นอยู่ในเวลานี้อีกเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสสตอบประชาชนว่า “อย่ากลัวเลย ท่านมั่นใจได้ แล้วท่านจะเห็นว่าพระผู้เป็นเจ้าจะช่วยท่านให้รอดพ้นในวันนี้ ท่านจะไม่มีวันเห็นชาวอียิปต์พวกนี้อีกต่อไป
交叉引用
- Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
- Ô-sê 13:9 - Các ngươi bị tiêu diệt, hỡi Ít-ra-ên— phải, chính Ta, Đấng Cứu Giúp của các ngươi.
- Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
- Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
- Thi Thiên 46:2 - Vì thế, tôi sẽ chẳng sợ hãi, lo âu, cho dù đất sụt, núi chìm vào lòng biển,
- Thi Thiên 46:3 - Dù biển gầm và sôi bọt, làm núi lay động vì nước dâng lên.
- Ma-thi-ơ 28:5 - Thiên sứ bảo: “Đừng sợ, tôi biết các bà tìm Chúa Giê-xu, Đấng đã chịu đóng đinh trên cây thập tự.
- 1 Sử Ký 11:14 - Nhưng ông đứng giữa một khoảnh ruộng lúa mạch cự địch, chém giết quân Phi-li-tin. Và Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên thắng lớn.
- Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
- Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
- Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
- Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
- Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
- Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
- Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
- Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
- Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
- Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
- Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
- Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
- Xuất Ai Cập 15:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ cai trị mãi mãi đời đời!”
- Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
- Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- Xuất Ai Cập 15:22 - Sau đó, Môi-se dẫn người Ít-ra-ên từ Biển Đỏ đi đến hoang mạc Su-rơ. Trọn ba ngày đường họ không tìm được nước.
- Xuất Ai Cập 15:23 - Khi đến Ma-ra, nước tuy có, nhưng quá đắng không uống được. Chính vì thế mà nơi ấy có tên là Ma-ra (nghĩa là đắng).
- Xuất Ai Cập 15:24 - Dân chúng phàn nàn với Môi-se: “Chúng tôi lấy gì để uống đây?”
- Xuất Ai Cập 15:25 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Ngài chỉ cho ông một khúc cây, bảo ông cầm lấy ném vào nước. Nước liền hóa ra ngọt. Chính tại Ma-ra là nơi Chúa Hằng Hữu đã quy định nguyên tắc sau đây cho người Ít-ra-ên theo, để thử thách họ:
- Xuất Ai Cập 15:26 - “Nếu các ngươi chuyên tâm lắng nghe tiếng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, thi hành các điều ngay điều phải Ta truyền bảo, tức là dưới mắt Ta vâng giữ điều răn Ta và luật lệ Ta thì các ngươi sẽ không mắc phải một bệnh nào Ta đã giáng trên người Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa bệnh các ngươi.”
- Xuất Ai Cập 15:27 - Rồi họ đi đến Ê-lim, là nơi có mười hai suối nước và bảy mươi cây chà là, và đóng trại bên cạnh các suối nước đó.
- Sáng Thế Ký 15:1 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram trong giấc mộng: “Đừng sợ Áp-ram. Ta sẽ bảo vệ con và cho con phần thưởng lớn.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:3 - ‘Anh em Ít-ra-ên, xin lắng tai nghe tôi. Hôm nay quân ta ra trận chống quân thù. Đừng ai lo sợ gì cả,
- Y-sai 30:15 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đấng Thánh của Ít-ra-ên phán: “Chỉ khi trở về với Ta và yên nghỉ trong Ta, các ngươi mới được cứu. Yên lặng và tin cậy là sức mạnh của ngươi. Nhưng các ngươi lại không muốn thế.
- Dân Số Ký 14:9 - Nhưng, xin anh chị em đừng nổi loạn cùng Chúa Hằng Hữu, cũng đừng sợ dân của xứ ấy, vì họ chỉ là mồi cho chúng ta. Họ không thể chống đỡ vì Chúa Hằng Hữu đứng bên chúng ta, không việc gì ta phải sợ họ!”
- Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
- Thi Thiên 3:8 - Chiến thắng đến từ Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin ban phước trên con dân Ngài.
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
- Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Y-sai 43:11 - Ta, chính Ta, là Chúa Hằng Hữu, không có Đấng Cứu Rỗi nào khác.
- Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Ô-sê 13:4 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi từ khi Ta đem các ngươi ra khỏi Ai Cập. Các ngươi phải nhận biết rằng không có Đức Chúa Trời nào ngoài Ta, vì sẽ không có Chúa Cứu Thế nào khác.
- Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
- Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
- Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
- Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
- 2 Các Vua 6:16 - Ê-li-sê ôn tồn bảo: “Con đừng sợ. Lực lượng bên ta đông hơn bên chúng.”
- 2 Sử Ký 20:15 - Ông nói: “Toàn dân Giu-đa, Giê-ru-sa-lem, và Vua Giô-sa-phát, hãy nghe! Chúa Hằng Hữu phán bảo các ngươi: Đừng khiếp sợ trước đoàn quân đông đảo này, vì đây là cuộc chiến tranh của Đức Chúa Trời, không phải của các ngươi.
- Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
- 2 Sử Ký 20:17 - Trong trận này, các ngươi không phải đánh gì cả, chỉ đóng quân và đứng xem sự giải cứu của Chúa Hằng Hữu. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đừng sợ sệt, kinh hãi! Ngày mai, hãy xuất quân, Chúa Hằng Hữu sẽ ở với các ngươi!”