逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu kẻ sát nhân có dự mưu giết người, thì dù có trốn nơi bàn thờ Ta, Ta cũng bắt ra xử tử.
- 新标点和合本 - 人若任意用诡计杀了他的邻舍,就是逃到我的坛那里,也当捉去把他治死。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 人若蓄意用诡计杀了他的邻舍,就是逃到我的坛那里,也当把他捉去处死。
- 和合本2010(神版-简体) - 人若蓄意用诡计杀了他的邻舍,就是逃到我的坛那里,也当把他捉去处死。
- 当代译本 - 倘若是蓄意杀人,就算他逃到我的祭坛那里,也要把他拉出来处死。
- 圣经新译本 - 若有人任意待他的邻舍,用诡计把他杀了,你要把他从我的祭坛那里拿去处死。
- 中文标准译本 - 如果有人蓄意针对他的邻人,用诡计杀死他,你即使从我的祭坛那里,也要把他抓去处死。
- 现代标点和合本 - 人若任意用诡计杀了他的邻舍,就是逃到我的坛那里,也当捉去把他治死。
- 和合本(拼音版) - 人若任意用诡计杀了他的邻舍,就是逃到我的坛那里,也当捉去把他治死。
- New International Version - But if anyone schemes and kills someone deliberately, that person is to be taken from my altar and put to death.
- New International Reader's Version - But suppose they kill someone on purpose. Then take them away from my altar and put them to death.
- English Standard Version - But if a man willfully attacks another to kill him by cunning, you shall take him from my altar, that he may die.
- New Living Translation - However, if someone deliberately kills another person, then the slayer must be dragged even from my altar and be put to death.
- Christian Standard Bible - If a person schemes and willfully acts against his neighbor to murder him, you must take him from my altar to be put to death.
- New American Standard Bible - If, however, someone is enraged against his neighbor, so as to kill him in a cunning way, you are to take him even from My altar, to be put to death.
- New King James Version - “But if a man acts with premeditation against his neighbor, to kill him by treachery, you shall take him from My altar, that he may die.
- Amplified Bible - But if a man acts intentionally against another and kills him by [design through] treachery, you are to take him from My altar [to which he may have fled for protection], so that he may be put to death.
- American Standard Version - And if a man come presumptuously upon his neighbor, to slay him with guile; thou shalt take him from mine altar, that he may die.
- King James Version - But if a man come presumptuously upon his neighbour, to slay him with guile; thou shalt take him from mine altar, that he may die.
- New English Translation - But if a man willfully attacks his neighbor to kill him cunningly, you will take him even from my altar that he may die.
- World English Bible - If a man schemes and comes presumptuously on his neighbor to kill him, you shall take him from my altar, that he may die.
- 新標點和合本 - 人若任意用詭計殺了他的鄰舍,就是逃到我的壇那裏,也當捉去把他治死。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 人若蓄意用詭計殺了他的鄰舍,就是逃到我的壇那裏,也當把他捉去處死。
- 和合本2010(神版-繁體) - 人若蓄意用詭計殺了他的鄰舍,就是逃到我的壇那裏,也當把他捉去處死。
- 當代譯本 - 倘若是蓄意殺人,就算他逃到我的祭壇那裡,也要把他拉出來處死。
- 聖經新譯本 - 若有人任意待他的鄰舍,用詭計把他殺了,你要把他從我的祭壇那裡拿去處死。
- 呂振中譯本 - 人若任意待他的鄰舍,用詭計去殺他,你也要從我的壇那裏把他捉去處死。
- 中文標準譯本 - 如果有人蓄意針對他的鄰人,用詭計殺死他,你即使從我的祭壇那裡,也要把他抓去處死。
- 現代標點和合本 - 人若任意用詭計殺了他的鄰舍,就是逃到我的壇那裡,也當捉去把他治死。
- 文理和合譯本 - 若擅攻其鄰、以詭計殺之、雖逃於我壇、亦執而殺之、○
- 文理委辦譯本 - 如惡謀詭計殺人、雖逋逃於祭壇、亦執以償。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 人若因仇用奸計殺人、雖逃至我祭臺、亦當執之而殺、○
- Nueva Versión Internacional - »Si el homicidio es premeditado, el asesino será condenado a muerte aun cuando busque refugio en mi altar.
- 현대인의 성경 - 그러나 계획적으로 다른 사람을 죽인 자는 내 단으로 피신했을지라도 그를 끌어내어 죽여라.
- Новый Русский Перевод - Но если человек затаит зло и убьет другого человека намеренно, то заберите его от Моего жертвенника и предайте смерти.
- Восточный перевод - Но если человек затаит зло и убьёт другого человека намеренно, то заберите его от Моего жертвенника и предайте смерти.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но если человек затаит зло и убьёт другого человека намеренно, то заберите его от Моего жертвенника и предайте смерти.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но если человек затаит зло и убьёт другого человека намеренно, то заберите его от Моего жертвенника и предайте смерти.
- La Bible du Semeur 2015 - Par contre, si quelqu’un agit avec préméditation, et qu’il assassine son prochain par ruse, vous irez jusqu’à l’arracher à mon autel pour le faire mourir.
- リビングバイブル - しかし殺意を持って計画的に人を殺した者は、たとえわたしの祭壇から引きずり降ろしてでも、殺されなければならない。
- Nova Versão Internacional - Mas, se alguém tiver planejado matar outro deliberadamente, tire-o até mesmo do meu altar e mate-o.
- Hoffnung für alle - Doch wer einen Menschen vorsätzlich und heimtückisch umbringt, der muss sterben. Selbst wenn er an meinem Altar Schutz sucht, sollt ihr ihn von dort wegholen und töten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่หากผู้ใดวางแผนฆ่าคนโดยเจตนา จงนำตัวผู้นั้นออกไปจากแท่นบูชาของเราและประหารเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ถ้าผู้ใดทำร้ายผู้อื่นโดยจงใจฆ่าให้ตาย เจ้าจะลากตัวเขาไปจากแท่นบูชาของเรา ให้เขาต้องโทษถึงตายได้
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 20:9 - Giô-áp nói: “Chào anh. Mọi việc bình an chứ?” Tay phải ông nắm lấy râu A-ma-sa để hôn;
- 2 Sa-mu-ên 20:10 - A-ma-sa không để ý đến lưỡi gươm trong tay kia của Giô-áp, nên bị đâm vào bụng, ruột đổ ra trên đất. Giô-áp không cần phải đâm lần thứ hai, và A-ma-sa chết liền. Giô-áp và A-bi-sai tiếp tục cuộc săn đuổi Sê-ba.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:24 - ‘Ai ám sát người phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- 1 Các Vua 1:50 - A-đô-ni-gia vì sợ Sa-lô-môn giết, nên chạy vào nắm lấy sừng bàn thờ.
- 1 Các Vua 1:51 - Người ta báo cho Sa-lô-môn hay: “A-đô-ni-gia vì sợ Vua Sa-lô-môn nên đã chạy đến nắm sừng bàn thờ và cầu xin: ‘Hôm nay vua vui lòng thề sẽ không giết tôi bằng gươm.’”
- Dân Số Ký 15:30 - Nhưng nếu một người cố tình vi phạm, dù là người Ít-ra-ên hay ngoại kiều, thì người ấy phải bị khai trừ khỏi dân chúng, vì đã xúc phạm Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 15:31 - Vì dám coi thường lời của Chúa Hằng Hữu, vi phạm luật lệ Ngài, nên mạng người ấy phải bị khai trừ, và phải mang lấy tội mình.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:22 - Thì đây, khi một tiên tri nhân danh Chúa Hằng Hữu nói điều gì, nếu việc không xảy ra đúng như thế, lời tiên tri ấy dĩ nhiên không phải do Chúa bảo nói, nhưng tiên tri chỉ nói vì tự phụ. Đừng sợ người ấy.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:12 - Kẻ nào ngạo mạn không vâng theo chỉ thị của phán quan và thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, thì phải bị xử tử. Như vậy, người ác trong Ít-ra-ên sẽ bị diệt trừ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:13 - Dân chúng thấy vậy mà sợ, không còn dám ngạo mạn nữa.”
- 2 Các Vua 11:15 - Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa ra lệnh cho các tướng chỉ huy quân đội: “Hãy giải bà ấy đến những người lính phía ngoài Đền Thờ, và giết ai muốn cứu bà ấy.” Vì thầy tế lễ có nói: “Không thể giết bà ấy trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.”
- Dân Số Ký 35:20 - Nếu ai vì ghen ghét xô đẩy người khác, hoặc rình rập đợi chờ để ném vật gì giết chết người khác,
- Dân Số Ký 35:21 - hoặc nếu ai vì thù hận vung tay đánh chết người khác, thì đều phải bị xử tử. Khi người báo thù tìm gặp, sẽ giết chết kẻ sát nhân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:11 - Trong trường hợp có người thù ghét người khác, rình rập, giết nạn nhân chết đi, rồi chạy vào một thành trú ẩn,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:12 - thì các trưởng lão nơi nguyên quán của kẻ sát nhân sẽ sai người đi bắt người này về, giao cho người báo thù để giết đi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 19:13 - Đừng thương hại, nhưng phải trừ những ai giết người vô tội đi. Như vậy anh em mới được may mắn.”
- 2 Sa-mu-ên 3:27 - Khi Áp-ne về đến Hếp-rôn, Giô-áp dẫn ông ra ngoài cổng thành như để nói chuyện riêng, rồi bất ngờ đâm gươm vào bụng giết chết Áp-ne để trả thù cho em mình là A-sa-ên.
- Thi Thiên 19:13 - Xin Chúa giữ con khỏi tội “cố tình làm sai.” Không đam mê tái phạm, tránh xa cạm bẫy quanh con. Cho con thoát khỏi lưới tròng và con được Chúa kể là toàn hảo.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:43 - Đây là điều tôi đã nói với anh em, nhưng anh em không nghe. Anh em đã cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, tùy tiện tiến lên vùng đồi núi.
- 2 Phi-e-rơ 2:10 - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- Hê-bơ-rơ 10:26 - Một khi đã biết rõ chân lý, nếu chúng ta còn cố ý phạm tội sẽ chẳng còn sinh tế nào chuộc tội được nữa,
- 1 Các Vua 2:28 - Khi Giô-áp nghe những tin này, Giô-áp là người ủng hộ A-đô-ni-gia dù không theo Áp-sa-lôm, ông liền chạy đến lều tạm của Chúa Hằng Hữu, nắm lấy sừng bàn thờ.
- 1 Các Vua 2:29 - Người ta tâu trình cho Sa-lô-môn: “Giô-áp đã trốn vào lều tạm và đang nắm sừng bàn thờ.” Vua sai Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa đi giết Giô-áp.
- 1 Các Vua 2:30 - Bê-na-gia đến lều tạm của Chúa Hằng Hữu và nói với Giô-áp: “Vua truyền lệnh cho ông đi ra!” Nhưng Giô-áp đáp: “Không, ta chết tại đây.” Bê-na-gia tâu lại với vua những điều Giô-áp nói.
- 1 Các Vua 2:31 - Vua đáp: “Cứ làm như lời hắn nói. Giết và chôn hắn đi! Như vậy mới gỡ cho ta và nhà cha ta khỏi huyết vô tội mà Giô-áp đã giết người vô cớ.
- 1 Các Vua 2:32 - Vì hắn làm đổ máu người khác, nên Chúa Hằng Hữu khiến máu đổ lại trên đầu hắn. Hắn đã sát hại hai người trung thực và tốt hơn hắn; đó là Áp-ne con Nê-rơ, tư lệnh quân đội Ít-ra-ên; và A-ma-sa, con Giê-the, tư lệnh quân đội Giu-đa, trong khi Đa-vít, cha ta, không hề hay biết.
- 1 Các Vua 2:33 - Nguyền máu của họ đổ trên đầu Giô-áp và con cháu hắn đời đời. Còn đối với Đa-vít, con cháu, gia đình, và ngôi nước người sẽ được Chúa Hằng Hữu cho bình an mãi mãi.”
- 1 Các Vua 2:34 - Vậy, Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa trở lại giết Giô-áp. Ông được chôn tại nhà riêng trong hoang mạc.